Kể tên các kiểu loại văn bản thuyết minh đã học

Ngữ văn 9 kể tên và so sánh các kiểu văn bản

Bài: TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN

- Đặc trưng của từng kiểu văn bản và phương thức biểu đạt đã học.

- Sự khác nhau giữa kiểu văn bản và phương thức biểu đạt đã học.

- Tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các kiểu văn bản đã học.

- Đọc - hiểu các kiểu văn bản theo đặc trưng của kiểu văn bản ấy

- Nâng cao năng lực đọc và viết các kiểu văn bản thông dụng

- Kết hợp hài hoà hợp lí các kiểu văn bản trong thực tế làm bài.

3- Thái độ: Nghiêm túc trong học tập.

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức

- HS: Phát biểu theo từng nội dung.

I/ Hệ thống hóa kiến thức

1/ Thống kê các nội dung đó học.

- Trình bày các sự việc [sự kiện] có

quan hệ nhân quả đến kết cục.

- Mục đích biểu hiện con người quy

luật đời sống, bày tỏ thái độ

thuật [truyện, tiểu thuyết]

Tái hiện các tính chất thuộc tính sự

vật, hiện tượng, giúp con người cảm

- Văn tả cảnh, tả người, tả

Bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp tình

cảm, cảm xúc của con người, tự

Trình bày thuộc tính, cấu tạo,

nguyên nhân, kết quả có ích hoặc có

hại của sự vật hiện tượng, để giúp

người đọc có tri thức, khả quan và

thái độ đúng đắn với chúng.

- Giới thiệu di tích, thắng

Trình bày tư tưởng, chủ trương,

quan điểm của con người đối với tự

nhiên, xã hội, con người qua các

luận điểm, luận cứ và lập luận

- Cáo, hịch, chiếu, biểu.

- Xã luận, bình luận, lời

chính trị xã hội, văn hoá

Trình bày theo mẫu chung và chịu

trách nhiệm về pháp lý các ý kiến,

nguyện vọng của cá nhân, tập thể

đối với cơ quan quản lý hay ngược

lại bày tỏ yêu cầu, quyết định của

người có thẩm quyền đối với người

có trách nhiệm thực thi hoặc thoả

thuận giữa công dân với nhau về lợi

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS So sánh các kiểu văn bản trên

2/ So sánh các kiểu văn bản trên

- H/s đọc bảng tổng kết trong sgk

- GV nêu câu hỏi phân nhóm cho học sinh thảo luận:

Nhóm 1: ? Hãy cho biết sự khác nhau của các kiểu VB trên

Nhóm 2: ? Các kiểu VB đó có thể thay thế cho nhau được không?

Nhóm 3: ? Các PTBĐ trên có thể được phối hợp với nhau trong một văn bản cụ thể hay

không? Vì sao? Nêu một VD minh hoạ?

Nhóm 4: ? Từ bảng trên hãy cho biết kiểu VB và HT thể hiện, thể loại TPVH có gì giống

- HS: Các nhóm trình bày.

1. Tự sự: Trình bày sự việc dẫn đến kết cục, biểu lộ ý nghĩa

2.Miêu tả: tái hiện các tính chất của sự việc, hiện tượng làm cho chúng hiển hiện

3. Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc của con người..

4. Nghị luận: Trình bày tư tưởng quan điểm

5. Điều hành: Theo mẫu chung và chịu trách nhiệm pháp lí

- Mỗi VB có một PTBĐ riêng cho nên không thể thay thế cho nhau được.

- Mục đích của sự phối hợp các phương thức BĐ làm cho TP thêm sinh động, hấp dẫn.

VD bài thơ quê hương của TH

- Không nên đồng nhất kiểu VB với thể loại VH

VD : Truyện có thể có những PT như tự sự, MT, BC, TM, NL

Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức I/ Hệ thống hóa kiến thức

GV khái quát nội dung bài học ở tiết trước

- GV chia nhóm cho HS làm 3 câu hỏi 5, 6,

7 - HS thảo luận nhúm tìm hiểu nột đặc

trưng của kiểu văn bản trong làm văn khác

với thể loại văn học tương ứng [có dụ

- GV: Nét độc đáo về hình thức thể loại tự

Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu Phần TLV

?Phần văn và TLV có mối quan hệ với

?Phần văn cung cấp cho TLV những gì?

?Phần TLV giúp gì cho phần Văn?

?TV có quan hệ ntn với phần văn và tlv

?Các PTBĐ: nghị luận... có ý nghĩa ntn

trong việc rèn kĩ năng làm văn

1/ Thống kê các nội dung đó học.

2/ So sánh các kiểu văn bản trên

3/ Phân biệt các thể loại văn học kiểu

a/ Văn bản tự sự thể loại văn học tự

- Văn bản tự sự: xét hình thức phương thức

- Thể loại tự sự: Đa dạng.

Tớnh nghệ thuật trong tác phẩm tự sự:

- Cốt truyện- nhân vật- sự việc- kết cấu.

b/ Kiểu văn bản biểu cảm thể loại trữ

- Giống: Chứa đựng cảm xúc tình cảm

+ Văn bản biểu cảm: bày tỏ cảm xúc về

một đối tượng [văn xuôi].

+ Tác phẩm trữ tình: đời sống cảm xúc

phong phú của chủ thể trước vấn đề đời

Vai trò của các yếu tố thuyết minh, miêu tả,

tự sự trong văn nghị luận.

- Thuyết minh: giải thích cho một sở

nào đó của vấn đề bàn luận.

- Tự sự: sự việc dẫn chứng cho vấn đề.

II- Phần TLV trong chương trình ngữ

1- Mối quan hệ giữa phần văn và phần

- Ở đây là mối quan hệ hai chiều:

+Phần TLV giúp cho phần văn:

+ Dùng kiến thức TLV để tiếp cận các

2- Mối quan hệ giữa phần TV vớ Văn và

- Phần TV giúp cho văn trong việc đọc

hiểu VB[ khai thác từ ngữ, câu văn...]

- Phần TV giúp cho TLV trong việc cung

cấp vốn từ, luyện cách viết cách diễn đạt.

- Phần văn cung cấp dữ liệu cho TV, còn

phần TLV giúp cho TV các KT về kiểu

- Trình bày các kiểu văn bản trọng tâm.

Hoạt động 3: Hướng dẫn HS ôn tập các kiểu VB trọng tâm

III. Các kiểu VB trọng tâm

? ở lớp 9 các em đã dược học các kiểu VB nào?

- G/v tổ chức cho học sinh thảo luận về các khía cạnh:

+Những chuẩn bị khi làm VB

- GV tổng kết trên bảng phụ:

Văn bản tự sự Văn bản nghị

Mục đích Phơi bày nội dung

Trình bày sự việc Bày tỏ quan điểm,

Các yếu tố tạo thành Đặc điểm khả quan

Sự việc, nhân vật Luận điểm, luận

IV.CỦNG CỐ- HD HS HỌC Ở NHÀ

*Củng cố: Kể tên các loại văn bản đã học ở lớp 9?

*HD: Chuẩn bị bài Tổng kết văn học.

Video liên quan

Chủ Đề