Kêu như vạc nghĩa là gì

Dịch Nghĩa keu nhu vac - kêu như vạc Tiếng Việt Sang Tiếng Anh, Translate, Translation, Dictionary, Oxford

Từ Điển Anh Việt Oxford, Lạc Việt, Vdict, Laban, La Bàn, Tra Từ Soha - Dịch Trực Tuyến, Online, Từ điển Chuyên Ngành Kinh Tế, Hàng Hải, Tin Học, Ngân Hàng, Cơ Khí, Xây Dựng, Y Học, Y Khoa, Vietnamese Dictionary

Page 2

đá. Vàn khăn, chít khăn.

Lón
khan. id.

tay. Chị phép; không làm gì đáng. mặt. Che mặt, lấy khăn mà cột ngang - chơi. Lúng túng đi đâu không đáng. måt.

lúa. Cột nhập lủa giẻ làm ra một cây lớn.

Lúa Lúa cột nhập thẻ ay. Die Biu. n.

củi hoặc cải bỏ. Cột chi nhánh vỏ một;

củi đã cột chung thẻ ay. Βάη Xăng xít; nát nghiên; nhừ nhẫn.

mo. Lầy mo mà bao mà cột lại. Mo hiểu Công chuyện bản

là mo cau. Thưởng hiểu về người Nhỏ Nhỏ lắm.

nghèo khổ, chết không hòm, phải lày mo mà bỏ.

id.

giải. D Bo. 7. Chạy [nói về xe bò]. Tiếng trợ từ.

Chè tre làm vạc mà bó.

| , Thịt heo muôi thích bó lại cho ráo. Chạy Chạy bong, chạy mau.

Bó gói thịt xắt đã trộn muối tinh ày. Xe Xe Cao-men bắt bỏ kẻo.

con cái. Cột rơm hay là vật hay chảy, làm – Hà tiện, bồn sen. Giữ của bo bo thi là

ra một cây dài để mà đột. giữ của chằng chồng.

bổ nhi. Lây rơm có nhà thắt hinh người ta. Ciic --. Giữ chằng chẳng; giữ chặt; giữ

chối. Cột chổi; cột chà chôm, tranh có klit ghim.

làm ra cái chổi. Cây Cây ý di, hột nó dẻo dai, người

rọ. Ràng buộc không đi đâu đặng. Bộ ta hay ăn, cũng là vị thuộc.

lúng túng quá nhu mắc vào trong rọ. đuốc. Dùng vật hay cháy, cột lại làm

đuốc. Eh Bọ. . Loại sau.

Thit số. Thịt heo cột từ nuộc mà nâu. Sâu

id. Con Miêng cày làm như hình con bọ, có

đâu có đuôi, đóng vào cột để mà gác | Bỏ. 7. Loài thú giống con trâu mà vẫn cây khác. Chi kết giống hình con bọ.

sừng, ra nắng, không ưa nước, cho nên gọi

hỏa nguc, nghĩa là trâu lửa. Kéo minh Bóng com –. Chỉ kết hai vạc áo, hình như

sát đất mà đi như rắn; chống tay chồng gói con bo.

mà đi. Chuột -. Tiếng đòi hiểu là chuột. - mắt. Thứ bọ rất nhỏ, hay cần người ta; Con Trâu lửa, hỏa ngụ, hinh ngưu. rừng sác có nhiều.

con, Bỏ còn nhỏ; bò mới đẻ. chét. Thú bọ đen ở theo nền nhà, nhỏ

đọc. Bò thuộc về giống đực. lim, cắn phúc mà nhảy hay. Thứ

cái, Bỏ thuộc về giống cái. vàng kêu là chết của cơn đau hơn.

. Bỏ còn tơ.
chó. Cũng kêu là ruối chỏ; bọ chét chó.

Từng. Bò hoang trong rừng. – cá. Thú bọ hay đeo theo cá, giống như – 4. Thứ bỏ có cục u trên lưng. dia mén.

Chuông - Chủ nhật bỏ.
lạch. Hiểu là côn trùng nhỏ hay ăn mi Chung - Chuông đeo cổ bỏ.

mắt. Con mắt bọ lạch ăn, thi là con Dót Lấy cây bịt nhọn đâu mà chich con mắt bét, mi ướt hoài, hoặc lấy ra.

bò, làm cho nó chạy.
Chạy Chạy như bò ; cử việc chạy.

hic. Bò đụng, bò bảng. #n Bó. m. Cột lại, gộp lại, thúc lại.

Page 3

đúng theo nghĩa xàu ; cũng có nghĩa là 1 8 Bón. 1. Tranh cỏ dưới đất đam lên, nhọn chàng va.

như gai. Chặt chịa, bồn sen; theo dầu; kẻ – bài. Người xảo quyệt, hay lường gạt.

theo [tieng nói theo cờ bạc]. Nuôi thúc,

nuôi riêng. Thằng Thường nói về kẻ trộm; đứa có nghé ăn trộm.

tranh. Dọt tranh dưới đất mới đâm lên, Anh -. Anh va, anh ta. [Tiếng nói chơi].

nhọn như mũi gai. - cờ bạc. Chính tay đánh cờ bạc.

Chông - Chồng [tiếng đôi]. – đuôi trâu. Chính là đứa làm nghề ăn - b. Bọn sen. Ngu vi bồn sen. trộm trâu.

Phần –. Phần chặt mà lại it. Nuôi – Chủa qnản trộm cướp.

Kìau. Theo dầu. Chica - id.

Nuôi – Nuôi thúc, nuôi riêng cho mộp.
Làm – Làm mặt tử tế; làm bỘ, làm bé, nuôi Gả nhót riêng mà nuôi cho mộp

làm lẻ. Muốn ăn còn làm bợm. Mại -. Đó chạm vẽ giòng cái mặt qui.

7 Bòn. n. Táy mót, lượm lặt, kiềm tin mà

lày. 4 Bờm. n.

đại. Căn tay, một máy. Bòn là bươi đài, - thơm. Sơ sài, không gọn ghẽ; ba ba.

đài là chao dưới nước cho bày ra. Iởm. Thường nói về tóc không gờ không

chen. Cản say từ chút; lùm lùn nhạt, bởi ; không làm vén khéo để xụ xợp.

lương nhau từ chút. Tóc bờm xờm.

mỏt. Táy mót, lượm từ chút.

tàng. Dải vàng. Ăn

Xin từ chút, tham từ chút. Mình có Bởm. 1. Bâm nhé, [coi như bâm].

trà hay còn tham còn lày của người. Nói - Nói lời bằm nhỏ.

tro đãi trâu. Cần sảy, tiện tặn, chịu khó

nhọc cho có đồng tiền.

cậu: Bươi móc kiếm tim trái đậu ở lưới A Bon. n.

dåt. Kék - Tiếng động chuông khoan khoan

hồn. Tên cay đắng lắm, người ta hay vay.

dùng mà làm thuốc rét.
Thắng – Thắng răng. Thường nói về dây Đăng nha

, lắng nghet. giăng thẳng, đang thắng.

Chay ––. Cứ việc chạy; chạy một bể.


F Bồn. n.
Trải lòn -. Tên trái cây, cũng kêu là dấu nep.

son. Ilà tiện, vit tông, không chịu mát – Ten xứ ở về phủ Tịnh-bien hạt

một đồng tiền. Châu-dòc.

đF Bón. c. Chạy. k Bọn. n. Đoàn, lũ.

- tẩu. Burợn chạy, lật đật chạy, rào chạy. - gặt. Lũ gặt hái.

chôn. Vội vã; đua tranh; lượn bức. Ghé Hiệp - Hiệp làm một bọn.

ruồi giặm mặt som ; nhảy quanh Nhập . Vào một bọn.

cột rạp, bốn chôn nỗi . Chi tre một =, bài thập một môn. Bởi ví dụ

buc. id. mà lày có hai tiếng bọn, mòn, nói là

ba. Lật đật, bước tới, buon chạy.

bả. id. một môn mòn, không khác gì nhau.

Lưu -. Lừa tắt lăn lùn.


I ple tang. Chính nghĩa là nghe tin dữ,
Tha =, Than hay tieu hay biễn ra tro.

lật đật trở về mà chịu tang. Tục hay

Page 4

- phô. Các chi phỏ.

- liều. Phật diệu, lày giày phát hinh con - Ngoạt. Chinh tháng nay.

dieu. - Riên. Chính nản nay.

bánh. [coi chữ Đinle]. Nhựt - Tên mặt nước ở cù lao, vẻ hưởng Chạy Chạy như bong; chạy cho mau. đông Trung-quic.

Đi Di bu'on.
Bing Vải, hoặc dùm buôn máy làm một

bức, kéo lên vui che nắng, thu tng et les Bon. n.

dung theo ghe thuyởn. Cả lớn -. Tên cá nhỏ, minh giẹp giống cá

Bột [Tiếng đội. liọt. lưới trau, củng giòng lá lưới.

Cỏ -. Tên cô. -. Tieng đánh bóng.

- la. Cộng lúa.

- bỏng. Long bóng. + Bạn. n. Có cặn, có khớm, không sạch. Bắt

nhọn. Chen đóng bợn, thi la chen để in cá | ĐỀ Bọng. 1. Truột cũng ; lỗ chứa phần. khun.

heo. Ruột cùng con heo; IBụng đái, bụng

cứt con heo. - thơ. Vài dơ dáy, hay làm cho làm lòi. Chẳng – Chủng vây chút gì ; sạch sẽ không | 8 Bọng. c. Dui. Bây.

dính bên. dạ. Buôn mửa.

Don Roi vọt; phi còn bọng tui là roi hơn.

vol.

Đôi -. [Tiòng đời]. Đòi hỏi. + Bớn, n. - tin. Chanh ranh, rộn ràng. Con nít mà | Tp Bóng. . Chỗ tòi, chỗ khuất mặt trời, khuất trứu cao hơn tởm.

ngọn đèn ma tòi, chỗ có tảng củy, hoặc vật gi

che áng. Ilink dạng, vẻ vang, sắc sảo ; đàn bà + Bởm. 1. Giớn chơi.

làm chuyện mi thường, nói tướng ứng; bọt

nước. Nói Nói giỡn. trợn. Bộ thông thừa, và làm và chơi

Hình =. Bóng dáng, vật chi mường tượng,

có linh vẻ mà không thi.

ding. id. Nói lóng láng, thì là # Bàn. n.

mượn đều nói xa xác: ; cũng có nghĩa tờ. Làm mát giỏi, mặt lớn.

là tương tác Bóng đáng lo xâu.

ác, bộ mặt trời ; lóng mặt trời. Tiện sự 7 Bong. 1. Xây tròn ; phóng kiểu làm ra hình

là hình ảnh người, vật bị mặt trời gi. Tiẻng trợ từ.

chiêu mà ngà ra. Chở ling rao bong Đánh –. Đánh búng dởng tiên cho cây trồn.

ác thi là chớ bỏ qua ngày tháng

... Ấy là trò chơi con nít: Một đứa bùng

ré hoão re Bóng mặt trời xì qua. đóng tiền xây tròn, cuộc với đứa

Chính nghĩa là mặt trời chiều vào khác về sự đồng tièn ngủ say hoặc ngà

minh mà bóng minh ngã xe hay là ngira.

ngủ xiên : chừng “tui nửa ngày. – tự. Bánh cho cái vụ xay tròn. Cuộc bong

hóng. Ilinh lung lịch sự, gái lịch sự. bột sáu nạt có nút, người chơi cuộc

Một to thảy b ng hôn vào . với nhau, nó ngả mặt nào thi ăn tiện. thỏ. Bóng mặt trăng. hình. Dùng trong tre ngoài giày mà làm

đang ám. Giờ khác. ra tình kia binh nọ.

Page 5

- chang bang. Bụng lớn có ke.

tung. Hay dậy, hay nở. Hoa nở bung tung - bang ring.. id.

thì là nở lớn. hiểm. Bụng muôn hại kẻ khác, hay là

binh. Khúc Sông rộng lớn mà tròn. Tên khuây kè khác. Người bụng hiem.

chỗ ở về Tây-ninh. Ngoài miệng nam , trong - bộ dao găm.

thụng. [coi chữ bụng]. Cũng là bụng hiễm.

Mặt - thụng. Mặt sưng đây lên cùng bụng - thè lè, Bụng chữa rạn da mà lớn.

rúng. Nhọn . Bụng lớn mà nhọn. Bụng cho con M& Mờ trồng, mở bét; làm cho số thinh trai.

linh; mở thình lình. Trời – Bụng lớn nà tròn. Bụng chếa con Bảo

Dông to lớn. gái.

Long Tiếng kêu động ở trong tai; tiếng Bâu Bụng tròn như trải bầu.

nói trong miệng.
. Bộ phòng máy chung búng mà ra. Tại làng - Tại kêu, tại sổ. Måt giận.

Nói lùng - Nội trong miệng. - cát. Khúc ruột chứa cứt. Chim mới đủ Khăn Khăn chi tơ hay dạy hay nỗi.

lông chưa giập bụng cứt, nghĩa là Luợc Đồ dệt bằng tơ hay nồi, hay nở.
chim còn nhỏ chưa xọp bụng cứt, Bịt - Bao bịt, bao phủ. chưa bay được.

- Bùng. n. Nước da xanh vàng, rủng riu; Đi Búng. n. Cho nước sâu làm ra một vùng; bệu xốp, không chắc. bùng ra; vật vừa kếm trong ngón tay cái,

beo. tay trỏ. Co một đôi ngón tay gài với ngón cái

Nước da

id. mà đánh bật ra; co duỗi mạnh ; bẻ cơ-vật gi

mặt. Mặt rung riu; dở dang. mà del.

rệt. Rung riu, ỏp xếp. Neớc – Nước trong chỗ búng.

Tre Tre Đệu thịt, xanh thịt, không bền - mi. Phùng hai má.

chắc. Chung – Phùng hai má ; miệng ngậm vật Máy Mây bệu thịt, mau mục.

gi cộm: Miệng ngậm trận chung bóng.. Khô Khô muôn mục, thịt nó bủn rủn. Một

Cơm, nước vừa một miệng Một - nước. ] nhai, một miệng ngậm. Một – rau. Một ngm rau, vừa trong lòng | B Buộc. 3. Cột lại ; ép uổng, bất phải chịu. ngón cái, ngón trỏ kem lại.

Bỏ lại, cột lại ; câu thúc. ngón tay. Co ngón tay mà đánh ngừa ra. Ràng -. Cột trong, ràng ngoài ; ép uổng. ngải. Để ngải vào đầu ngón tay, co lại

Båt [tiếng đôi] Bắt. mà búng; bỏ ngài. [Chuyện không có].

trói. Cột lại, trói lại. Làm cho inạt thong thuốc . Cũng làm một thè.

thả. Áo diêm buộc trời lấy nhau ; vào - ring. Rung riu; mình nước ; nước da

lòn ra cái, công hàng chi. bịu. Cũng có nghĩa là chê bai.

tra. Treo tran thờ. . Chê bai, không thèm.

Xe đẩy

mình. Mình gây việc cho mình. Voi . Voi có vòi mà đánh ra. Tom - Tôm có đuôi mà đánh ra, ay là i Buoi. n. cách nó đi chạy dưói nước.

Đại Tiep đãi bi bản, hoặc làm môi miệng.

Bùi t Bùng. n. Số ra, nói ra, nở ra.

Hay thết đãi, khuyến mại, ăn nói

dịu làng, lịch sự. ra. Số ra như sát môi dày, mồi chì; nồi Ăn với bạn Ăn nói dịu dàng, phải thế. day.

Page 6

Lo, khi chịu đói.

– it nhiều. Đồ ăn nhiều it không chừng. Buôn Buồn rầu, bức tức. Bữa ăn không thường,

Áo Ao che. khi có khi không, khi ăn

Đưa đi chẳng cho bằng đưa chục nối doi.

cơm. Lóng nhóng đợi chờ làm sao Åu cơm . Đến bữa ti ăn, có chừng rồi.

cũng ngặt. Thường nói tới cũng như ăn

cơm bữa; chỉ nghĩa là thường nói hoài. | #g Bưng. m. [Coi chữ bằng.] Ăn nữa Ăn nữa chừng. Thăng –. Ăn no.

Đạt thấp nỗi nước

FR Bưng. 3. Đặt bưng. Git - ăn. Lày ăn làm trước.

tư niên. Đất thấp

trip. id. Ăn có -, lo không -. Nhọc lòng lo, lo

đây những cỏ rác. mãi.

3 Búng. 1. [Coi chữ bàng.] 8 Bức. c. Một tàn, một khuôn, một phuông | HI Bựng. 1. [Coi chứ bộng.]

[tjang keuke].
thanh. Một tảm đỏ vẽ.

+ Bưng. . [Coi chữ bảng.]
- tượng. Tâm lượng. Đỏ vẽ trên giày, trên bàn.

ke Bung. 1. [Coi chữ bằng.] min. Tìm màn Đồ giăng bằng vải, lụa. sảo. Tàm sáo. Dó đường băng tre, mây, | 3 Bước. 3. Chơn đưa tới, đưa chơn tới.

đề mà che nắng, gió. thơ. Phong thơ.

Nước

id.

Dàng đi nước bước. khăn. Cái khăn.

Dòi Di. tách. Tàm vách ngăn.

Chậm – Đi thùng thình, di chạm. cưa. Tàm cửa, kiên cũra.

di. Di. binh phong. Tàu che gió.

ra. Bi ra.

nào. Di vào. HỂ Burc. c. Ngặt, làm ngặt, ép uổng.

tới. Đi tới.

rào. Đi rào, đi mau. - hiệp. Hiệp đáp, làm hiệp.

trái. Đi tránh, linh minh. tức. Thôn thúc, áy náy.

khoan. Bước rộng, bước thong thủ. Đi bôi. Tức tòi, khó chịu.

chậm chậm, đi dài bước. ngang. Tức ngang, làm tắc ngang, làm

hặt. Bước lép, bước mau. Đi mau mau. thinh linh không cho hay biết.

Dêm Đi chậm quá.
Làm – Làm tức ngang, làm vườn; làm

bing -. Đứng lại. hiếp nhau.

Nhi tôi, lại, cảm tay, đi một giay Brơn –. Vội vã, lật đỏ,

giấy lại đưng. Ấy là đi không tắt, bút Cây tám Tên cây.

không rời. Tim – Lòm cỏ bạc, vật làm tim đen.

5 Bươi. . Lây dâu ngón tay, ngón chơi, ft Bục. n. [Coi chứ bạc.

hoặc vật gì mà cao mà banh ra. ta Brc. 1. Buôn bà, bứt rứt; nóng này không

móc. Vạch ra, móc ra, kiem tim, xoi xia.

Bu ơi móc chuyện câu ko khác. yên.

rác. Vạch cỏ rác. - bội. Bức tức, khó chịu.

đâu. Cào đâu. - mình, Râu rí, tức mình, khó chịu.

ra. Vạch ra, làm cho by ra. ra. Phát ra, bắn ra.

–. Gà lay chon mà đánh rả.

Page 7

trâu, trên thước, trên giây, nhiều thứ.

cá đồng.] Vền không làm công Trèn trâu lớn mà đen, thịt không ngon.

chuyện, thường gọi là rồng rồng. phèn. Thứ cá tròn mình, nhỏ con, hay ăn

chậu chim lớng. Cuộc lúng túng. bọt nước, nhờ vảy, minh vàng vàng.

Tho

Tin thơ. chốt. Thứ cá nhỏ có hai cái ngạnh.

Tin

id. lòng tong. Thử cá con con đi cá bảy mà Mắt – Xương thịt gio ra hai bên bàn chơn, hay ăn tạp. Rút tia nhac lòng tomg.

nhằm chỗ nói với ông chơn. Tiếng nói lòng tong, cả chột, thi là

tán. Tra một miếng cây hai đâu có binh tiếng chê người hay rúc lĩa, hay ăn vặt.

đuôi cá mà câu chỗ ván nứt nẻ cho - lăng. Cũng về loài cá chặt mà lớn con.

khát khao. ngát. Cũng về một loài cá lăng mà lớn Con Khúc cây câu ay. hơn.

Váy Những miếng nhỏ nhỏ mà cứng, – ác. Cùng về một loài mà có ngạnh dài.

đóng ngoài da con cá. - biển. Các thứ cá biển :

Con mắt vảy Con mắt cỏ ván trắng - bẹ. Thứ cá giẹp minh, lo vay có nhiều phân

như vầy cả. trắng, cùng nhiều xương ngang.

Hai cái vè con cả nhờ đó mà lội. chim. Thứ cá giẹp, giống hình con chim.

Båt hai tay. Ham hố thái qni. rựa. Thú cá dài giông lưới rựa.

Kho Dụng đồ gia vị mà nàu con cả. the. Thú cá lớn không vay, nước da xanh Đánh Đi lưới cả. xanh, chính là một thứ cá ngon, nó

Tát Tát nước cho cạn mà bắt cá. cũng có nhiều giống là thu âu, thu , Xúc Dùng vợt, rỗ mà hớt con cá. đều nhỏ con.

Thá Thả cá xuống nước; thả cá đi; - gán. Cũng về loại cá thu.

phóng sanh con cá. mòi. Thứ cá giẹp mình mà nhỏ, có nhiều Rộng 4. Bỏ cả vào thùng vào ghe, đổ nước vảy, nhiều xu ong mà béo thơm.

mà giữ lấy nỏ. ngờ. Thứ cá đồ thịt, và có giăm có lớp Nậu hàng tóm hàng - Những đứa hỗn hào Phân biệt.

không biết lễ phép. Thường nói về chét. Thứ cá lớn con, nhỏ vảy, cùng về

đàn bà làm nghề buôn bán tôm cá. hạng củ ngon.

Bật tin nhắn –. Vắng tin tức, bặt tin tức. động. Các thử cá ở bưng ở đồng.

Duối Vật chi giống cái đuôi con cá. bông. Thứ cố tròn dài, minh có hoa mà

Thường nói về đô tô, đúc, chạm trổ, lớn.

Mang –. Cái mang con cá. Gạch đá xây hai lóc. Thứ cá tròn dài, da đen, hay uốn

bên cửa thành giọng hinh hai cái mang minh lóc tới, cho nên mới đặt tên ấy.

con cá. trà. Cũng về loại cá lóc mà nhỏ con.

. Lày dày xỏ vào mang con cá mà xách trẻ. Thử cá không vảy nhiều nhớt, có

Page 8

Cara – Cửa lớn nhất trong nhà, cửa giữa. Chica -. Thỏi đi, không phạm tội nữa, dứt Sông - Sóng lớn, sông mẹ.

bồ đàng cũ. Ngủ - Nga lớn. Tên ngả sông.

Hội Ăn năn, chừa việc cũ. Con Tiếng đôi chỉ nghĩa là con. Cũng có

dữ về lành. id. Chừa bỏ thói dữ. nghĩa là giống cái, khi ấy tiếng con - ác trong thiện. id. phải hiểu như tiếng kể.

nghiệp Bỏ nghề nghiệp cũ. lực – Giống cái, giòng đực.

tên. Đổi tên ; mạo tên khác. Trâu Trâu thuộc về giống cái, đòi với

hiệu. Đồi hiệu khác. giỏng đục.

họ. Đồi họ khác. Lại Nguyên là đàn ông mà giả dạng đơn

bộ. Đồi tên trong bộ. bà; không phải đục không phải cái.

chánh. id. Đồi cho cảnh tên họ. Båt Thường nói về sự lên tiếng hỏ

việc. Đối việc làm ra thế khác. xướng trước, cho kẻ khác họ theo, như -ỷ. Không giữ một ý, không theo một ý. xưởng đọc ca vẻ, trong khi khiêng

- giả. Lấy chồng khác. gảnh, làm công chuyện.

It is E tử huởn sinh. Đồi chết Làm Làm đầu trong cuộc chơi bài bạc.

làm sông; phận phải chết mà làm cho Hôt Cấm chén, bảy cuộc đánh me, đánh

sông. kiên tắc.

thói. Đồi thỏi tục; làm khác thì thôi. Thi châm Thử cho biết ai được làm - đời. Đổi đời; khác đời; không làm theo cải.

Page 9

sàng. Vớt rơi rớt, đô bồ. [Thường nói |T CÂn. c. Giỏng mực nặng nhẹ; đồ dùng về về cá đồng]:

việc ấy ; xứng nhau. Rót nước không chứa – Nói không chứa đẻ,

Một -. Một vì nồi 16 lượng. không nghĩ trước sau; dâu người ta có chuyện phải, đèn khi giận lại đem

thước. Tiếng kêu chung đó dùng mà gióng những chuyện quay người ta mà phanh

mực nặng nhẹ cùng so dài vắn. phui, cũng như để trút ra hết.

- thăng bằng. Đồ dùng mà lay mực ngang

bằng ; cân hai vá.

tiểu ly. Cân nhà gióng mực nặng nhẹ, từ 3Ề Cặn. m.

một cản trở lại. kế. BỘ ân cần, đinh ninh hết ý.

trung bình. Cản quan, lùy theo mực chắc

chắn.

tử mi. Cản quan, đều là cản đòn lớn. ng Cản. 3. Lây răng mà siết xuông.

- tạ. Cản từ một tạ trở lên.

- yên. Cân tử một yên trở lên. hút. Lấy răng mà xé ra, rứt ra.

- đòn. Cần dùng đòn dài, một đầu cột móc, Túc. Và cắn và bỏ như rận, làm cho đau đớn khó chịu.

một câu treo trái.

Nhắc Kéo dây cân lên, cũng là cân. - Tăng chẳng con mắt. Rán sức mà chịu.

Binh

id. đắng. Bộ go khổ, nghèo nàn, vô phước.

Cám
Làm ăn cắn đắng.

Giữ mực ngang bằng, cũng là cân.

Đem cân theo : Cán các đi mua rún. Chỉ rủn, tự hôi, ăn năn. Giật mình chí rún cắn tay, ăn cưa thể âu, chưa

vàng. Trái

Trái giỏng. nay dường nào.

Dòn Khó, chó thêm. Khổ dập; bị lụy đứng sức.

Cày dài để mà cột mốc cũng trái cân. Dây Dây xích cột trên đầu đòn cân.

Mặt - Số ghi, dàu ghi trên đòn cân. ng Cản. 7. Một máy. [Tiếng trợ từ].

Nóc Móc treo dưới đâu đón cận.
,

Đỏ đúc bằng nhau như hình cái sản. Một từ chút, kiếm tim từ phân.

• dĩa, để mà đụng đỏ minh muôn cân. tay. id.

tác. Dở nặng quá, đòn cân vồng lên ; cản Ăn Ăn mót.

vồng đòn. Đi –. Đi rán, được lôi nào hay lỗi ấy.

lai. Bỏ nhẹ quá, đỏ, cân hạ xuống, cân thăng. Dức bản, căng nhăng, nói nhỏ

chúc đòn. mọn. Vợ chồng hay cũng nhằng.

Đúng đòn Nhằm mực không lui vác. Cộc -. Táo bạo, nóng nảy, dữ dằng.

Con ruối đỏ nặng đòn Một phần nhỏ mọn còi. Cũng cỏi, còi cụt, thập thòi, xơ rơ

cũng hay làm cho cản lui, vác ; chàng [thường nói về cây].

khá bỏ phần nhỏ mọn mà không kể. Cụt

Ngang Nhằm mục ngang bằng.
Trung

id. J Cân. c. Khăn

- cải. Xứng nhau, đồng đều, bảng nhau,

vừa chửng. Vong Mặt vòng choàng qua trản.

- phân.

id. Đau Khăn bịt đầu ; cái mũ.

nhau.

id. kg | Anh –. Mão có thủy anII.

Xóng –. Nhằm mục cân ; nhằn mực đồng Thanh Khăn xanh.

déu. | | Đai – Đại mão. Rạng vẻ đai

lận. Cân gian lận. Bich Đồ chê bằng vải xếp như cái khăn Nặng - Nồi nhiều. có hai cái dài cột.

Nhę

Nồi it.
Búc id.

Chẳng - Không xứng.

Page 10

kỳ. Kỷ dị, lạ lùng; hay lắm.

ga hậu mông cầu. Tên sách quang. Cao sáng.

nói về việc trời đất. rao. Truyền rao; nói lớn cho thiên hạ

mên. Nước Cao-men. hay.

| - ly. Nước Triều-tien. tay. Có tài phép; tiếng chi bộc lột. Nó

- cát. Tên chim, loại hồng hoàng nhỏ con. chàng giàu, cao tay, có chung một ngàn đồng.

3 Cao. C. Đồ đo ruộng đất. Cao Annam có 15 tải. Có tài năng nhiễu.

thước mộc, lày thiệt số là 150 thước đo ruộng. kế. Mưu chước rất hay. id.

mẫu. Tiếng kê số ruộng đất. 登」必自卑行遠必自邇

Đăng tất tự ti, hành tiền tât tự đi Cạo. . Lây dao, hoặc lày vật gì mà giây
niBắt từ clồ thời mà lên chỗ cao;

mà gọt làm cho sạch. chỗ gân mới đi đến chỗ xa. Muôn làm lớn tru Ic phải làm nhỏ.

đâu. Gọt tóc trên đầu. bay xa chạy. Tài cao sức giỏi.

râu. Gọt râu. сао

sira sang. Sang cà. Nhà cao sang.

soạn, làm tốt. xảo. Khở ráo. Nếu to ráo.

trọc. Đánh trọc, cạo củ cải đâu. tri. Tri lón, iri vå.

- sạch. Gọt sạch, vét sạch, lày lót. kiên. Thay xa, hiệu việc cao xa.

Dao Dao đỏ mà có. cờ. Đánh cờ giòi, sáng nước cờ.

mới. Vét cơm trong nói.

Ăn - kem, Gia cao, gia kém.

Ăn tài không còn để sót, ăn hết..

Ráo - gia. Mắt tiền.

Sạch trơn ; ăn rao cạo. Gil chem thip. Giơ lên cao mà chém

xuồng thi là thày, ví dụ người bán 1* Cáo. C. 1. Thưa, đem việc mà thưa gi; lò nói “ao, người mua trả tháp, cử việc cáo; đồ đường chưa thua để mà che sương trị lún.

nắng. Cán Bào chuột, làm thanh giá, muon cho

Tỏ –. Thua trinh. minh qui, kẻ lán thường hay nói câu

báo. Thưa trinh, chạy giày thưa trinh. сао.

kiện kiện tủ đi. Lum I.1 lẻ tẻ, lun kiểu cách.

Trụ -. Đơn kiện, giày kiện. Nói –. Nói trên ; nói lên lòi ; nói lẽ cao xa;

Tiên

Người đi kiện trước. nói mắt nhỏ.

Bị Người bị kiện. Quan Quan trên, quan lớn.

Phúc hiện lại nữa, hiện lên quan trên. Quon Quàm phép lớn, chúc phận lớn.

Đâu Đem đơn ma kiện, đi kiện. Tii - Jlọc hình giỏi hơn hết, người tài

tài. kiện tra, kêu xiu tra việc ngu vi tiên tinh ; có tài có phép.

cáo; núi phíai tri việc cho minh. Đi Đạo Người đạo đức, thông lệ đạo, có

kiện thì mang giỏ hài. còl lu tri,

- gian. Thưa kiện gian, nói gian cho kẻ Trèo tẻ nặng. Vinh chừng nào ngục chủng

khác. ày.

Той giải. Toà giải tội. [Phép đạo Thiên Chàng lên non =, chẳng thủy trời -. Chàng

chúa]. học sách thánh liên thì chẳng biết 先「不奈被舞Tient mùi đạo.

bãi nại, bị can. Kẻ tiên cáo –. Cổ dài mà nhằng.

chàng này, thì người bị cáo chẳng mắc giò. Dài giỏ.

sy gi. - lẽ dễ thưa. Dâng, cho nhiều, thi dẻ gợi Bức - Đỏ đương bằng tre, mây, đồ che thưa.

Page 11

cho minh phải roi vọt; minh làm cho Đói trong tuột không ai biet, rich ngoài mình chịu đòn khi không.

nhiều kẻ hay. Đừng cho người ta biết gảnh. Gánh đi.

tâm sự minh. mình ra đi. Dứt ra mà đi

Băng tải –. Dãy may giòng hình trái cật.
binh. Đem binh đi [đánh giặc.]
- nhà. Làm nhà, dựng nhà

BỂ Cat. 6. Tra vấn.
trại. Làm trại.
tạc. Dở vạc, gánh vác việc lớn.

vân id.
đám ma. Đen quan tài đi chôn, đi chôn kẻ chết.

đi Cật. c. Tay chơn đều làm, gian khỏ].
các. id.
tiếng. Lén tiêng.

| - cu. id. tay làm. Khởi việc làm. đổu chứng nổi. Bị hà hiếp, hoặc nghèo | TH Cau. n. Loại cây suôn không nhanh, có

nàn thái quá. – vở. Dở rở, kẻo [rở lên ; cát chồng, làm

những tay những lá ở trên cổ hũ, trái nó cho minh tế chồng.

người ta hay dùng mà ăn trâu. câu . Dờ cần vỏ, cũng là đỏ bắt cá.

Ciny

id. lên. Đem lên, lập thể đưa lên.

Trii

id. - Tổng. I em xuống, đưa xuồng.

Biu Gol cho trái cal, hoc demà in - gia. Đem đi giàu, giàu đi.

tươi hoặc để mà phơi khô. - cô. Ngược cô.

Siệt

Cit ngang trái cau. Rồn - cô. Rấn nghêng cỏ, chong đầu lên.

lúi cau, bỏ giọt buồng cau. Ngựa -. Ngựa nhảy vông, làm cho người Ché

Cát trái cau ra nhieu miệng. cơi phải té.

Sây Để lửi hâm cho cau khô. Ngôi thứng khốn bề - thuong. Mác việc khó Lóny, sia say lô đung bung trc để mà tinh việc ; lúng túng.

sây cau. khó. Cau say.

trơi. Cau mới bỏ còn xinh tươi. ĐỀ Cật. 1. Lưng.

- miêng. Cau cải miêng. Trái Trái thận.

trái. Cau nguyên trái. Thanh –. Hai bên xương sông, dựa lưng lẽ . Clinh chỗ non tại đau củy qu. quin.

viêm. Giọng cau lớn củy, lớn Irái. Såp Sắp lưng.

rừng. Giong cau nhỏ củy, nhỏ trái. Am Bạn âm.

- Ởt. Giong cau nhỏ trái. Đất -. Hiệp sức, đau lưng nồi lây nhau.

- làng. Cây cau đã gắn già gân côi. Tre - Trả lưng, tre chúc, là phía ở gần - lột. Sau để nguyên hột, hoặc cắt lai cắt vỏ nó, phía trong kêu là tre ruột.

ba ra. BE Bỏ lưng, bé ở gần vò [nói về tre, mây,

trổ buồng. Cau ra bông. v. v.]

- tâm tu. Cau chín phơi bày nguyên bột. Máy -. May lưng, may chắc ở phía gần vô

luôn b. Cu thô bòn mùa. nó.

Nhinih Một nhánh một vị trong buồng Nao nghiêng, n .

Page 12

đài. Cậu làm dựa theo sông rạch.

ôi! Tiếng than. cụt. Câu văn.

cầm đầu. Người đỡ đâu trong lúc rửa tội, Nhịp Chặng cầu, kể từ khoản trụ.

chịu che chở cho mình cũng như cha Thà Bắc cầu [coi chữ bắc].

đề. Qua rút nhịp. Làm hiểm.

dở đâu. id. Cột Trụ cầu.

chủ. id. Dụng id.

cả. Đức cha. Đức chúa trời. Nhiều cao cột coi láu cũng đẹp. Xâu mà

phấn hồn. Người gánh lo việc phân bón làm tót.

cho mình cũng như cha đẻ mình vậy. Doạt Dứt câu, phá cầu không cho qua,

kia. Lão kia, tên kia. Tiếng khinh bạc. dứt đáng qua lại.

- chả! Tieng lay làm lạ. Sông - Tên sông ở vẻ tinh Phú-yen.

ôi cha! Tiếng than.
bên. Cậu làm tại bến nước, cho ghẻ ghe Chet Tiếng rủa, tiếng nhát. thuyền.

Thăng - khôn. Tiếng mắng mỏ, tiếng khinh Bắn súng tòng - Bắn đạn đi vòng mòng. .

bac.

Thăng - mây. Tiếng chiếc màng, khinh 8 Chu. C. Lây lat, lêu láo, khinh suat, không

bạc. máy.

id.

Đánh chết Tiếng ngăm đe. thả. id.

Khóc khóc mẹ. Tiếng mắng mồ, tiếng che Nói tả. Nói vợ vắt; không có ý chí

bai. Làm việc - thi. Làm lều láo, làm việc gọi La - la sug. Tiếng kêu vì đau đớn, tiếng

là. # 2 Hy – an. Lo cho an

Đau thay

Dau låm. đỡ một minh, không có chi cao xa. Con chết Tiếng mắng đứa không có giáo

hỏa.

không nhè cột nhà đụng. Không B Cầu. c. Chỏ.

biết nhờ cậy vào đâu. Muông id.

mẹ cỏ hơn, không không mẹ như Số - Chó cò, chó thất bằng cỏ, thường

dờn đứt dây. Cuộc buồn thảm. dùng mủ làm việc đào vũ hay là câu Làm - Làm mặt lớn, làm như người trường

thượng, có phép dạy biểu. 8 tích. Loại rễ cây, trị chứng đau Lạy ông lại c! Tiêng thật kinh, không dám lưng, đau gói, phải chung với rượu.

làm sự chi nữa. Lạy óng lạ cha, tôi

không dám đi đáng ay nữa. + Cha. D. Kẻ sinh ra minh.

mẹ. Tiếng kêu chung kẻ sinh để minh, | Ag Chạ. n. Không tinh, chung lập; quây quả. ây là chồng mẹ, vợ cha.

lác, không xong, quay quá; không nói.

Lang Và vả, chung lộn.
nhi.

Làm Chinh là cha mình.

Làm lêu, làm quây.
sinh.

Nói

Nói quay. ruột.

Chung Chung lộn, lộn lạo. - ghe. Cha sau, kế phụ.

Chung thì =. Việc đông người hiện nhau, môi. Kẻ nuôi mình làm con.

thường sanh đều rồi rắm; như buôn máy. id.

chung thì hay xô bồ, gian lận. con. Nghĩa cha con, tinh cha con.

Việt - Việt quây, viết sót, viết nhảy. - mây. Tiếng nói về cha kẻ nhỏ; cũng hiểu Con – Con không rặc nòi, không biết ai là như tiếng khinh bạc

cha.

Page 13

Nói vải =. Nói bả phát, bá trúng; nói bao

làm việc sam hồi, ngoài bày chuyện vui lao, nhằm đâu hay đỏ.

chơi hát bội. Thuyên - Ghe làm nghề chài.

Làm Làm cuộc sám hỏi theo đàng Phật, Chim thăng -. Chim bắt cá, hay đứng trên

cỏ xô giản bánh trải, đồ ăn cho người ta nhánh cây, chờ cá lội qua nhảy xuống

lượm. mà bắt.

- lợt. Phép ăn chay, dùng những đô lợt. Lào -. Người làm nghề chài.

mặn. Phép ăn chay, cho dùng đồ mặn. Mở váng hay bọc theo gan theo ruột. Vui như Vui lắm. Ngói bài. Ngôi trệt cùng duỗi chơn ra.

Cây - Thử cây lớn có trải lớn, ăn được mà Cha chú chóp. Xở bớt, ăn đầu ăn đuôi.

chua; rẽ nó có kẻ dùng mà ăn trầu. - vuông. Đổ xuống, chạy xuống như lúa Dầu - Dầu này bằng bột đu đủ tía, cũng đồng.

kêu là dâu lai, dầu mè lớn lá. Bài 4. Đồ lang, không tảm tẻ. - chưa. Chạy chưa, chăn đỏ xuống, nói về | 8 Chạy. 1. Bảo tới; cang bò, bươn tới cho lúa gạo đỏ đồng.

mau; đi lật đạt.

- chiữa. Chạy đi cứu giúp, chạy đi tìm thảy, Thi Chài. n. Dùng lược mà gờ xuôi.

tìm phương cứu chữa lật bịnh. Lược -. Đồ dùng có răng, để mà chải gờ.

thuốc. Lo đi kiểm thuoc, tim phương cứu

chữa. - . tóc cho xuôi. đấu. Chi tóc trên đầu.

thấy. Lo đi tìm thấy cứu bệnh. - rát. Gở rìu.

Thấy - Thủy không chịu cho thuốc nữa. Bản –. Bạn két bằng lòng to, hoặc bằng tre

- giặc. Tròn giặc, lạnh minh cho khỏi giặc. để mà đánh bụi, đánh đàn.

mặt. Thay mặt thì chịu thua, thi thật kinh,

không dám ngỏ ngay. Tin mera gió. Chịu lao khổ.

đài. Chịu thua ngay sợ ngay, không chịu - ngựa: Dùng bàn bằng sắt, hoặc bằng tre

thắng. Thay chạy dài, nghĩa là chạy mà gở lòng ngựa.

một bế, không chịu cho thuộc. Beơn –. Bượn bức, vội vã, đua tranh.

met. Chạy thẳng một đường, chạy không

dừng bước.

riet. id. Đề Chay. C. Trong sạch, không dùng đồ tạp; kiêng cữ.

ngca. Dùng ngựa mà chạy, đi ngựa.

thuyền. Dong buồm mà chạy; chạy buồm. - sạch. Trong sạch, như tâm rửa, kiệng cứ

cân. chạy gió cân. thịt thà, không nằm chung với vợ.

tạ. Lo đem tiền vạ. - lòng. Giữ lòng thanh sạch; giảm bữa ăn.

ăn. Lo cho có mà ăn, chạy đi lo ăn. - a. Chay lớn, phép kiêng cữ lớn, chay

tiền. Lo cho có đồng tiền. 10 ngày.

mặc. Lo cho có mà mặc. mua. Phép kiêng cữ trong lòn mùa.

b. Chạy lo từ bữa ăn, đi lo mà dòi bữa. thánh. Phép kiêng cữ trong các ngày áp đúng quanh. Không biết đâu mà chạy. lễ lớn.

mi. Chạy nhau, chạy không ngủ thày. Ảa – Giim bữa ăn.

bo chay het sức mau. Vào –. Vào tuấn kiêng cữ.

bộ. Chạy chơn, chạy đắt. Ba Mản mùa chay.

Page 14

Tham ti net, chẳng hết chi người; nghĩa

khe một lòng, bưởi bằng một dạ. Ai ai là hãy còn có nhiều người.

cũng có một bụng ghen tường [đờn - thiêu. Nhiều lắm, dư dật; vừa đủ. Chàng

bà]. thiều chi người.

khê, e . Giẻm nhau, làm cho mát qui; - câu. Chàng mượn, chẳng cậy.

lặng buồng cây, khuây bông họ. - trống. Không vọng, không chờ.

ranh. Bộ chàng ràng, không nên nét; lia ham. Không ham, không thèm.

lla. may. Rủi ro; như cỏ đều rùi.

Lanh

id. kỳ. Chẳng phân biệt, chẳng lụra.

Bờng - Nét bằng chanh, nhẹ dạ, không nên luận. id.

nệt; hay đèo bòng. ngon cùng sốt tôi cũng mới. Qui tại

nước. Đọc nước, nước uống hay sanh lòng thảo lảo, nhứt là trong lúc ban

bệnh. so.

cùng. Chẳng hết, còn hoài hoài.


hay cùng. Chẳng hay het, chàng thiếu gi | Hồ Chạnh. 3. Cảm động. kbi.

thở. Các nhở.
hay ta cùng id.

- lòng. Động lòng. Cục đà. Ngặt quá, củng túng quá; bài đặc tưởng. Nhở tưởng. di.

thacong. Động lòng thương. - bảng. Không lầng; chi bìns, sao cho bảng,

gan vàng. Động lòng. hay hơn là. Bằng - Nếu không, nếu chẳng; vi bằng | Là Chảnh. n. Việc chảnh, việc tri lý. [coi chữ

không.
tậg. Chẳng có như vậy, chẳng được như chính]. vay.

sự. Việc nước nhà.
- giáo. Phép truyền dạy luật phép trong

nu'ó'c. “IỄ Chàng. 1. Chứng, nét.

lệnh.

id. Chúng - Làm hộ nung nấy, làn bộ giận mà Quậc -.Việc nước nhà; giêng phôi trong nước. đòi cho được sự gi. Như con nít chúng

Triều Việc triều đình. chàng đòi ăn.

E | Nhơn –. Phép trị dân có nhơn. - kiếp gi vậy? Chúng cách gì vậy, làm thế Đức Phép trị dân có đức. gì vậy. [Tiếng dác nhau.

Hinh –. Hinh luật, phép sửa trị kẻ có tội. Soh –. Không thuan tinh, sinh tật, nay Chap Cảm quờn quản trị. muôn cái này, mai muôn cái khác.

Binh

id. Trái – Trái thỏi, trặc trẹo, muôn đó, không Thân Vua lãnh lây việc trị nước. [Nói về đó ; vui đó buôn đó.

vua mới lớn lên]. Khéo trái ? Hay làm chuyện trặc trẹo ! Tân Nhà nước mới, phép nước mới. [Tiếng dác nhau].

Page 15

Miệng .... Với chi be lên, hoặc có vành cao Bài -..Không hờn, không trách. như miệng chảo.

Câu khúc mắt, hay bắt lồi, hay hờn; bắt - quai vạc. Thứ chảo lớn có quai.

buộc.
Giam –. Giam cảm.

Bất - bât trách . Không kể điều quay phải, II Chạp. c. Cũng vật săn bản trong tháng 12.

không hay cau chap. Tháng - Tháng 12.

tay. Ủp hai bàn tay, hai tay nắm lại. Giỏ - Làm lễ cúng quài [tiếng chung].

lễ. Giữ theo lễ phép. – miêu. Làm lễ củng miêu trong tháng 12.

lễ. Chịu lầy lễ vật, của cho. mà. Làm lễ cúng trong khi tảo mộ.

đơn. Chịu lấy đơn.
Chạm – Chậm lụt.

kinh. Cứ theo việc tru Ởc.
chưa. Giữ lấy, chúa lây. Chip chứa một

mình: giành lấy một minh. + Chấp. 3. Nội.

vật. Chịu cho nhiều người đua vật với tôi. Nồi lại. Cưới vợ lấy chóng khác, lập

một mình mình. Chap ba đứa đảnh một. đời khác.

Đánh cây. Đánh tay không, mà cho kẻ khác Chung vợ nôi. IIai bên đều lại dòng.

dùng cây. - dây. Nòi dày làm cho dài.

Đọc sách. Dọc thuộc lỏng, không ngó tới gai. Đau noi gai sợi mà làm dây nhợ.

sách. Ngôi buồn sao chẳng gai, lên khi cả

Đèn

chót. Đèn lòa ra, khi tỏ khi mờ. mượn chải ai cu. Không biet lo hậu. canh bông. Tháp cánh mà bay, trương

* Chập. 3. Chồng lên, chụp lên. bubin đi cho thu.

- chồng. Chồng đòng.

id. 2 Chặp. . Một hồi lâu.

mặt. Chụp mặt hai người coi có giông Bắt . Sẵn thi bắt luôn, bán xe, bắt làm

không; đo thử. xấp. Thay mặt thi bắt chặp, biết phải

chim. Mới tập lội, hai tay còn chụp nuớc. làm giảm.

[Tiếng chim ây là tiếng chụp nước lát Hát riêng một hai lời.

mà kêu]. Mót Một hôi; một liên năm cái.

- Không. Đánh ụp xuồng, chụp xuồng. Ti Từ hôi.

hing. Đi đúng không vững [con nit]; bay

chưa nổi, mới học bay [chim con]. đi Clip. c. d. Cảm, giữ; chịu lày; cho nhập

lại, xáp lại, không kể, không tính ; tiếng trợ | Chát. 3. Gát, rít, hay quảnh miệng. tů.

Chua - Chát [tiếng đôi].
pháp. Giữ phép, cử phép.

ngắt. Cháu lắm.
linh. Giữ hiệu lệnh, như đánh trồng chiêu - chia. Cũng là chát [tiếng đòi]. thi binh phải tựu.

tai. Ráy tai, bi tai, khó ngle. sự. Chúc coi việc, đầu môi việc.

Chuối Thứ chuỗi nhiều hột, cũng kêu là Phụ - Bạn tác với cha mình.

chuối hột; hoặc chuoi gi mời đóng vóc. nhau. Các cuộc; lỗi phải, hay bất ti, bắt Lời chột - Lời nói cứng xằng, không sợ ò.

mich long.
E | . Hay chác dữ mua hờn, không bay tbòng biên; bền lòng.

3 Chạt. n. Tiếng đánh búa.
ne.

id.
Chó Chở hờn, chở trách.

Lại - Tiếng đồn cay.
Miču Xin tha lỗi, chớ bắt lỗi.

Chi

Page 16

* Chẹn. m. Gié lúa, bông cỏ.

Vica Vừa đủ. vừa khít.

Ао Áo bận vừa khít minh. - Lúa. Giẻ lúa.

ra. Cây giắt lưới riu, mà tra vào đầu riu. Gia ken hon, kén chọn lắm, thường

không được việc ; [lời nói xưa rất khó giải.

đE Chênh. C. 1. Nghiêng.

lech. id. a Chén. 3. Đồ sành tròn trái, sâu lòng,

chóng. Bộ nghinh ngang cho chồng. Năm thường đề mà uống nước, ăn cơm.

chênh chóng thì là nằm gác chun lên

cùng choán ch. kiều. Chèn ký kiều, mịn thịt.

vl.

id. - đá. Chén sảnh, to thịt.

bóng ác. Xiên xiêu bóng xẻ. Chênh cảm bên. Thứ chẹn kêu là Cảm-biên.

chênh bóng nguyệt mình. - trà rượu. Cuộc an uong no say vát mà.

Lênh ILãy còn chỗ cao cho thấy, không Nói theo chén trà che đượu thi là nói

bảng tháng; chưa xuôi, chưa yên. theo việc ăn uong.

Việc hay còn chênh. - thuc. Thuốc nước đựng trong chén.

Đất - Đất nghiêng triêng. - Bảng chè. Thứ chén nhỏ thường dùng

mà uong nước chè.
- Mông riêợu. Chén nhỏ hay dùng mà uống | iE Chênh. C. 1. rượu.

cháng. Bộ đi vênh cuởng, bộ đi nghênh But –. Bit lớn, chén nhỏ ; kêu chung cả hai

ngang. thứ. Chua – Uông quả, say quá. thi - tạc. Uống rượu độ.

- Cheo. C. 1. Chiêu thân, nạp tiền câu thân [nói Đánh một me. Thường dùng chén mà

về lễ cưới]. Lệ cũ, hễ có đám cưới đi ngang hột me. Đánh một lần kêu là một chén. qua làng nào, thi làng ấy đem ít thước lụa - 1. Chén đặng [nói về cuộc đánh me].

đỏ, giăng ngang qua đàng mà đón, gọi là - thut. Clén thật. id.

nhai lan, khi ấy đang trai phải đem tiền, như Mua – Bề chén trên đầu, hoặc trên tay mà

khác làng thi ba quan, đóng làng thì it hơn, múa.

mà xin làng nhìn biệt lày mình cũng cho đi Ve –. Ve là đỏ đựng chẻ đựng rượu [liêng

thong thả, ấy là nghĩa chiêu thân. gọi chung. Đỏ ve chén, kêu chung.

Tiên heo khoản. Tiền chiêu thân, heo phạt Set – Vừa đây chèn, vừa tới vành chén.

tą. Wait trâu. Chén nhỏ, bằng con mắt trâu. Cuối Tiếng đội chỉ nghĩa là cưới.

Vợ không như kèo mèo không máu. Có ** Chèn. m. Kem, cặp thêm, nội và thèm.

tiền cheo mới thành lễ cưới.

leo. Nguy hiem, bộ cao quá ; heu quả. nhét. Kem chỗ này nhét chỗ kia. Cà giàu,

meo. Bộ hiem nghèo, ở chỗ meo, chỗ tốt, dành để ; lấy bớt.

không có thể vở vin.
dut. id. chèm địt mỏi ăn.
tào. Nong vào, cặp thêm.

A Cheo. m. Loại thu nhỏ, chưn nhỏ, chạy thêm. Bổ thêm, nhét thêm.

hay mà nhát. – tách. Thêm lá thêm cây cho kin tâm vách.

Con

Page 17

chi tiết, chi nghĩa là nuôi là tên : Phước .

- củi. Cho tới cảm,

Đắc –. Được như ý mình muốn.

đ Chi. m. Loài kim mềm nặng mà đen; màu - A TH | Tiền nhơn đắc – Đứa hẹn, đen ; màu đen xanh lý, món. đứa xàu được việc như lòng nó muôn

Chỗ sinh chi ở dưới đất. [thì hay’sanh sự].

thiếc, kêu chung cả hai loài kim mềm, chi

đen, thiếc trắng. Bà Chí. c. Ghi biên, làm dầu

Phân -. Phân trắng luyện bằng chì.

Nhẹ nhac bão tặng nhau –, Bắc là tim bấc. Mộ - Cha ghi, che lam dân cho biết là mà

Việc dễ hỏa ra khó.

Trải Trái đúc bằng chi, đẻ mà cân đàng Bi Bia đế chữ làm dầu, biên sự tích. Địa dc Sách địa đỏ, kề non sông đàt

đứng thẳng. aurợc.

Việt - Việt, nòng ngòi bằng chi. Hoàng Diệt nhứt thông - Sách sử kể chuyện

Dạng

đặng chài. Đã đặng chỉ dẫn lại cả nước Việt-nam,

đặng cả cái chài. Đặng một mà sanh

hai : Nói chuyện làm hoàng quậc -. Nói chuyện

: Được việc lắm, được thê lắm.

cởi. Chị dằn chun lưới. bao lao, xa xác không bằng cứ.

càu. Chi cục theo nhợ câu.

Môi. Mỗi thâm đen như màu chi. hz ChiT. [Clây]. Loại trung nhỏ mà đen hay Da -. Nước da đen xám xám. sinh trên đầu người ta.

Đạt - bạn đúc bằng chì.

Bổ -, hoặc 2. Tư trợ, cho chác, lo Con

id.
vận. Thứ ở trên đảo kêu là chí, ở theo

lắng, dường nuôi. áo quân kêu là rận, cũng về một loại,

Ngồi bì. Ngồi tình queo, ngồi một đòng. khác nhau hai sắc trắng đen.

Tiên - hai mặt. Lỳ lợm, không biết liêm si. Đâu ai + nâu. [Coi chứ ai].

Chì, C, Dùng ngón tay, ra dầu làm cho kề 1 Chi. C. Đền, cho dàn ý chỗ cùng ; rốt, tột.

khác thay biệt ; bày biểu; tỏ vẻ. in kmetró.

! **id nhăn. Cho đến, nhân đền. i

dẫn. Chi đảng, đem đi. Âhủ. Và như, còn như:

+ vẽ. Biểu cho biet ; về cho biết. kg. Đèn kỷ.

bảo. Chỉ ra, nói cho biết ; thân. Rất gần, một khi huyết. g *

biểu.

id.
* E F | G Phụ từ thiên tánh - chủ. Chẻ cho biết chỗ.

thân. Cha con là tinh ruột thịt, phải - chọe. Mách bào, làm cho ngó thấy, không Gjilan thương yêu n nhau lắm.

ai mượn mà chi. _ thiết. Rất thân thiết, rất thiết yếu. Muôn

3h – huy. Ra liệu lịnh dạy biểu. Nói lám.

về quan binl, cũng là chức quan binh.

giáo. Dua ngay ngọn giáo, quyết lòng làm ? đến cho mình, hay khiến lông minh

hại ; dạy biểu. sáng láng, tính được nhiều việc.

nam. Sách giải nghĩa những thế, những cao ngang cằm.

tieng thường dùng

TE

nẻo. Cô cho biết nẻo, biết đảng đi. viinih. Dón Dán - Tiết động chi năm tháng 11,

Page 18

ởi Chiệt. c. Bù thêm, chân trừ.

ý thơ. Giày vua truyền dạy.

chi. Ý của truyền dạy: Tiến – Tiền hủ tiêm, giả như một chục

id. quan thêm một tiền, đề mà bù tiền

Xuông Ban lời chiều, thiều.

Nói ở. Nói chứa chơi [it dùng].
Nợ trả –. Nợ nhiều trả không nổi, xin cứ

mỗi một trăm quan trá hiện tiến năm
bảy chục, v. v. mà trừ hết.

3 Chiêu, m. Dễ dệt bằng lác, bằng cỏ, hoặc Bu – Bù thêm mà trở lại, đến lại.

vật gi khác để lót mà nằm.

liêp. Chiều dệt ki, liền đường sơ sài, 3 Chiêu. c. Ra dầu, ra hiệu lệnh mà kêu

bảng tre, hoặc bằng, mây. Cũng là mới; khai rả, sưng tử; bên tay trái.

tiếng đội.

tác. Chiều dệt bằng công cỏ lác. - mộ. kêu rù người làm quan linh.

máy. Chiều dệt bằng máy chà nhỏ. qui. Kèu trở về, rủ nhau về chỗ cũ.

ngà. Chieu dệt lắng ngà tước ra từ sợi. an. Ra hiệu lệnh cho dan yen, như kẻo

du. Chiều dột kì, tượng như mỡ. cở cho dân trở về.

bạch định. Thứ chiêu trắng xanh, chiều còi. Túc cỏi mà đòi quản lính.

nhứt. – cờ. Kéo cờ làm hiệu lệnh.

- - kê. Chiều có viên có kết vài sắc. | R R R binh mãi . Qui binh

Chiếc Một khô chiêu chiếc là tiếng kêu mua ngựa. Sắm sửa, mà đánh giặc, lo

ké]. việc đánh giặc.

Hàng - Liêp. Hùng quan trường. - muông. Ra hiệu gi cho chó săn trở lại.

Trải. –. Lót chiều. Đám –. Tay huu, tay tả.

- Dùng chiêu mà đập minh cũng như Tay Tay til.

cái mến, Ca – Cua trộm cắp, cua gian lận. "

Cuon Lăn chiều lại, Mua của - thật tiên. Tiếng trong lệ nói

Con cuôn - Loại trung nhiều chưa, có động bẻ mua của gian, mà quan hải đăng,

tới thì cuộn tròn. thi lày ngay không trả tiền lại.

bông. Chiều dệt có bông hoa. 3 28 == hiện đại si. Mới kẻ hiện,

hoa.

id. đãi kẻ học hành ; biết yêu chuộng Dệt

Dùng cộng có, hoặc vật khác kết lại người hiện ngò.

mà làm ra chiếc chiêu. Đi chơn đã cho Đi không chính định.

1. dày trấn. Chiều dày nhợ. khai. Chịu Lội; khai ngay trước mặt quan.

môi. Chiều nhỏ khô, để cho con nít năm, . id.

manh. Chiều mồng xâu. Liu khủng - Lày lời khai.

đất màn trời. Đặt làm chiều, trời làm 6 18 KẾ Tự kỳ họa: Minh trước

màn, chỉ nhờ Trời đất chở che: không lay họa hại cho mình.

chỗ nương dựra, không chỗ đời nhờ. tiêu. Thứ cây tạp dày vò, vị thuốc trị chứng thương hàn,

]. Chiều. c. Soi, cứ theo. 3 Chibi, , Sáng:

Mặt trời =. Mặt trời soi đèn. quán. Nàng Chiêu-quan, bị còng Flỏ.

khắp Soi khắp cố. hoàng, Công chúa nhà Lý, làm bạn với

hảo qua. Bạn hào quang. Trận-tinh, mà dời tớ cho nhà Trần ;

日月雖明難上覆盘下 Việt-Nam Sử-ký],

Net nguyệt thự minh nan phúc

bột chi hạ: Mặt trời, mặt trăng dầu Bà Chiểu. C. Lời vua phán dạy 2 3

sáng cũng khôn sại dưới châu úp.

Page 19

thiết. Mặc điều thiệt hại; chịu thua kém;

... Có sức ăn sitco. Ăn bao nhiêu, phải chịu không bằng kẻ khác.

bày nhiêu. – sút. Chịu kém hơn kẻ khác; nhịn thua kẻ

khách. Tiếp khách không nhàm, ua rước khác.

khách; có khách thứ tởi hoài. ơn, Mang ơn, mắc ơn, đã nhờ kẻ khác

hàng. Lãnh hàng, bồ hàng, lãnh đô mà bán.

1 làm ơn. lây của người. Lãnh lay của người ; ăn

- lụy. Vâng phép, đâu lụy. của người:

tật. Mặc lày tật, định mang lây tật, không học. Chịu đi học; đành làm học trò ; ưng

khỏi tạt, [phung quẻ]..

lời ăn tiếng nói. Mặc lây tiếng nói, bị bác chước. - cho. Hứa sẽ cho ; lãnh cho, gánh vác thè

kề khác mắng nhiếc, nói xấu cho minh. cho.

Phận lao đao phải sao vậy. An phận khó

nghèo. đựng. Bên đồ, chắc chắn, có sức chịu. Đô tải bộ chịu đựng hơn hàng lụa.

- mới. Ưa mối; tra đút nhét ; cha lay của lo

lót rồi. - phiên. Tieng xin kẻ khác đành lòng với

đòn. Bị đánh đòn. minh, đừng có phiên.

| bậc tức. Lãnh bộc, bướn. - tháng. Gặp thay cho thuốc nhằm bịnh.[ Nói về thầy thuốc cứu Định].

đực. Giơ lưng ra mà chịu, để cho kẻ khác

hành hạ. Chính nghĩa là chó cái chịu thuốc. Công nhằm thuốc hay, gặp thuộc

chó đực nhảy. bay.

mềm. Chịu mọi bé, bị hành hạ trăm bé. vụ. Ung chạy vạ; mắc vạ. đạo. Đanh lỏng theo đạo nào.

ep. Bị hành hạ, bị hiếp đáp, cắt đầu không

nồi. thai. Có thai.

đấm ăn xôi. Vi có ăn nhờ, không nệ xấu chức. Lãnh chức tước.

hd. - lánh. Ung bảo lãnh ; đành lãnh lày.

hàm oan. Phải chuyện oan ức, không dám lồ. Lô vòn, mắc thiệt hại.

thở than. nợ. Rước lày nợ.

đám. Lãnh đám: lãnh việc dọn đám cưới Bụng làm dạ - Có câu chữ rằng % tỀ

hồi v. 1. Làn da, lãnh soát. Mi3 4 8 Nhi tác cung hoàn đở. Lãnh đỡ; chiêu xưng đỡ ; ưng đó. nhiữ thọ. Chỉ nghĩa là minh làm minh

- thế. Đành thế cho, gánh vác thẻ cho. chịu.

dại. Không tranh khôn dại, để cho kẻ khác lời hỏi. Lễ hẹn ngày làm lễ hỏi.

hơn minh. lời cưới. Lễ hẹn ngày làm lễ cưới.

dột. Uong làm đưa dột, không muôn lọc - cáu góp. Mặc việc xâu góp, ăn chịu với

hành. làng.

trần ai. Cam bể cực khổ. Dễ -. Có thể chịu được, không khó gi.

cực. Gánh vác sự cực khổ. Khó – Lay làm cực khổ, đau đớn, gánh

vác không nồi. Mua bán - Mua bán còn để thiếu, không ai Chiu. a. Lòn theo ý, nương theo; chỗ uất có tiền mặt.

khúc, vạy vỏ. Thiêu =. Còn mắc của người mà dễ vậy

theo. Nương theo. chira trå.

lòn. Hạ mini, lòn lõi theo ý người klhác. An - Ăn chưa trả tiên bày giờ ; có ăn thua

lòng. Lày lỏng, vị lòng. chịu đựng với ai, như ăn chị tôi làng. Trüm ghe

Trăm bé. Đăng - Tiếng chúc sử rằng chở ưng, chở Đây Tên cay cờ, là nó nhám, người ta xứng ra, chớ lãnh, chở rước, chở

hay dùng mà trau chuối. phục.

Theo

Nương theo chỗ vạy vò, theo khúc Ai - Ai đinh, ai rước lày, ai xứng ra.

lớn nhỏ.

Page 20

Bột Choàng. 3. Dây to đâu lại cho có thế mà

khiêng gánh đô nặng. Và ngang qua. Cái

id.
Buộc =. Buộc vắt ngang, buộc ngang qua.
Khăn hau. Khăn vắt ngang qua đầu cũng

cột môi dưới hầu.
tay. Cảnh tay này trẻo ngang qua cánh

huyết. Lấy dao nhọn đâm vào họng c

chảy máu [nói về heo]. cô. Lay ngón tay thọc vào trong

làm cho mùa.

lớc. Đá động, rờ rẫm, làm cho nhột.


trái cây Lây cây thọc làm cho trái ở

rớt xuống. Chi -. Chi trò, làm cho ngó thấy: mg. Làm cho ong bay ra; làm cho gi

dữ, làm cho sanh việc dữ; gây dữ. chó. Hay khuấy làm cho chó sủa, chó đi

theo.

Đai. Bỏ kiên tay qua vai người khác. - bông. Ôm xoặc lày hồng người khác. ngang. Bỏ vắt qua, như thói Chu-và vắt

khăn.

3 Choắnh. n. Bộ chăm hầm, tỉnh táo.

HẼ Chốc. 3. Ghẻ lớn.

lèch. id. [Tiêng đôi].
hoãnh. id.

Ghe - Hiệu chung là ghề.
Nói –. Nói trên, nỏi lớn lôi.

Mụt -. Mụt ghê nồi lên mà đò, hay

trên đầu con nít. th Choắt. 3. Tiếng trợ từ.

đãn. Đâu có ghẻ chọc nân. Nhỏ -. Nhỏ lắm.

cật. Ghẻ lớn mọc sau lưng. Trâu chọc c

thấy ác ban qua điện : Có ti :

trong minh thi hay sợ. DR Chóc. 3. Ước mơ ; xước lên ; lở lên.

- sông. Sông chơn có chọc ; đang sống c mờng. Ước mơ.

lên, nồi lên.
ngóc. Lô lên, đưa đầu lên. Ngôi chóc ngóc, thì là ngôi trơ trơ một mình.

R Chọc. n. [chúc] Một giây, một lát. Tii - môi. Gio môi, quớt môi, bộ bồn.

trợ từ đặt sau tiếng nói làm liêng quả qu! lên. Xước lên, nồi lên. Lóc - [chơ]. Bộ không vững.

- ây. Lúc ấy, khi ay.
Rau

Thoát Loại rau hay mọc dưới đất bưng.

Thinh linh, tinh cờ.
Bông

Page 21

- gai. Đổ mứt nhọn, hoặc có gai nhọn. Bộ tieng gọi người trai có vợ; tiêng vợ xưng gian hiềm; Đang chông gai.

người đàn ông của mình. Thà Rồi đổ mứt nhọn ay. Đóng - Đóng đổ mứt nhọn ay xuống chỗ

- chập hoặc chập -. Chất đồng, sắp đồng nào. Phân bại dính vào vật gì làm

vật này trên vật khác.

id.

đông. ngày làm cho vật ay giò giám. Xe đóng – Ve đóng phần tra tàu đơn nhiều

Năm - Nằm sắp đồng sắp lớp trên mình lớp, người nông trà lây làm qui.

nhau, hoặc trên vật gì. Nói gai. Nói lời châm chích, làm cho kẻ

Såp lic

Sắp từ lớp, từ đồng. khác phải đau đớn.

Một –. Một đồng sắp theo thứ lớp. trải âu. Chồng đơm từ trái tròn.

- trừ, Gia nhập hoặc trừ ra, ay là hai phép

toản đầu. - hoa cài. Chông đóng vào trục dài để mà lăn xuống.

ngữ. Bỏ con toán hiện nhiều sẽ có một.

Vo Hòn - Cù lao ở gần Hà-tien.

Tiếng kêu chung đàn ông đàn bà đã có kết bạn cùng nhau, đàn ông

là chồng, đàn bà là vợ. 9 Chồng. 7. Ngăn, chịu lây, chòi lay, đó lay,

Lây –. Chị lấy người nào làm chồng. xô ra.

Gái ngoan làm quan cho Gái khôn hay !

làm lịch sự cho chồng. • choi. id.

Đạo vợ, nghia - Lê buộc kề làm vợ chồng
d8. id.

phải giúp đỡ cùng thương yêu nhau. trà. Đánh tra, mắng trả, kình địch không

chịu thua. Kinh Kình gan, kinh nghe không chịu | Chồng, n. Địt trở lên, đầu dộng xuồng.

thua. Nói - Nói ngạnh, người ta nói một thế,

gọng. Giơ lai giò lên như cải gọng. mình nói ra thề khác, không chịu một ý.

mũi. Các mũi, thường nói về ghe chờ mạnh. Tay chòi vào hông; xấp kiên tay

nặng lái, đầu mũi phải lỏng lên.

tải. Vồng đầu lái, thường nổi về ghe chở bợ lày hồng.

đàm phách đầu lại phải nồi lên. cẾa. Lày cây chịu lày kiên cữa mà đỡ lên

Đòn câu các –. Cân vác quá. hoặc chồng ra.

chổng mông. Đầu dộng xuống đất, đất trở Bỏ mạng trời. Làm chuyện dại, chàng

lên trời. Tẻ chống chống mông. lường sức mạnh. - thuyền. Lay sao mà đầy thuyền đi. ghe.

Chóp. . Cái chốt, cải ngọn; tốc chữa đề id. tui. Nồng trí, không chịu thua tri.

Page 22

âu. Khi ấy, lúc ấy.

Chiu Lãnh lây chức gì, chịu ly chúc gì. Bồng -. Thinh linh, thoạt vậy.

Lên Lên bực trên. Thoát id.

Thăng

id. Một -. Một giây, một lát.

Mật –. Không còn chúc phận nữa ; bị cách. Vậy Phải như vậy, là như vậy

Cal Đòi thau bằng sắc lại, không cho Phải – Pbài đó, phải rồi.

hành sự nữa. Tôi –. Ấy là tôi, tôi đó.

Cách

id. Ay Ay phải, ay đó.

Truyền Phong chức. =. Nó đó, thiệt là pÓ.

Văn Chúc phận theo việc văn. TT 融 dung. Thân lữa, cũng kêu là Vo Chức phân theo việc võ. hối lộc [D] kk.

Bồn - Tiếng quan lớn xưng minh.
Cung Lãnh làm quan, linh việc làm theo

chức phận. ik Chục. 3. Mười, vì mươi.

Xưng -. Xứng theo chức phận, đáng sự Một id.

thể làm quan, làn lớn. Hai Ilai mươi.

Từ –. Thôi làm quan, thôi làm việc quan. quan. lười quan.

Phục – Làm quan lại, lãnh việc quan lại. Thiếu quang chín đã ngoài sáu mươi. Mùa

xuân ba tháng, đã qua 60 ngày còn | C Chức. c. Dệt. lại một tháng, thi là tháng ba, nhằm tiết thanh minh.

La Thêu dệt, đặt để việc không có mà Cúc một. Cứ tử chục mà tính riêng.

gia tội cho người. Tôm Tôm biển, thú lớn con, người ta hay

nữ. Gái dệt; tên sao. đến từ chục mà bán. Tic Cứ từ chục.

TẾ Chực. c. Đứng mà đợi, tới cho cả mặt.

hát. Đứng gần mà hầu. Em Chức. c. Quyền tước, danh phận, đang

hờ. Đợi trước, ngừa đón. bậc.

lệ. Hầu lệ, tới cho có mặt theo lệ, theo che. Phim bạc Nhà nước định ra ; phầm tước triều inh.

tâm. Chờ đợi, nhóng đợi. tước. id.

Ứng Ủng trực, tới cho có mặt. - quon hoc quon Quản phép, chức

Cháu Ứng Dâu. tước. [2ờn cao chúc cả.

Đúng mà đợi. quan. Đàng lực làm quan.

Ån [Coi chữ ăn]. việc. Kẻ coi việc, làm chức nhỏ nhỏ.

việc làm. Chờ việc mà làm. sự. Người hay về việc gi.

tiêt. Giữ tiêt, giữ nét, không chịu cải sắc. Người có bằng sắc làm việc quan.

tiêu; không chịu cưới vợ lây chóng v. v. Ilàng chức sắc thì là nhà tơ, thơ lại cùng Cây - củi. Trụ đóng mà mắc cửi. các cai, phó tổng ; đối với viên quan

Page 23

Quả - Quả mực thường, quả đồi. Say sưa

khăn. Bịt khăn, chít khăn. quả chung; tô giả, quả chung.

lược. Giắt lược. l'hong - Không có độ, không có giờ khắc, Hình dung chải Hình dung đẹp đẽ.

không có hạn lệ. Ăn uống không chừng.

Làm việc không chừng. Có -. Có hạn, có ngân, có định ngày giờ. | Fì Chuộc. c. Chịu tiên mà đem về, lãnh về Biet –. Biết tới đâu, biết tới ngắn nào, biết

mua lại. ngày giờ nào, biết chắc, biết trước.

mạng. Mua mạng sống, chịu tiền bạc cho Không biết -. Không biết là tới đâu, tới khi

khỏi chết. nào; không định chắc, không biết trước.

tội. Chịu tiền bạc mà cứu mình cho khỏi Den Đến khi; đến chỗ nào, mực nào.

lội, khỏi ản. Lập công mà đền tội. Thăm Năng thăm coi, cho biết sự thở ra - da. Chịu tiên mà lãnh án [phép mới].

- ruộng. Chồng tiền mà lày ruộng lại. Ngó Ngỏ coi cho biết ý tứ, cho biết đã đất. Chịu tiên mà lày đạt lại. tới đâu; xem coi trước.

- đồ câm. Đem tiên mà lãnh đỏ mình đã Nói - đổi không làm. Nỗi buông trôi

cảm thẻ. hoặc chịu làm mà không làm.

mọi. Mua mọi, Luật cám mua, nổi trảnh Làm - đối cho qua việc. Làm dồi.

là chuộc]. Khéo đôi ! Tieng trách nhau rằng làm cho

đây tớ. Mua đây lở, chịu tiên mà lãnh có chừng, nghĩa là làm mặt mày,

đây tớ. không có thật lòng.

Cứu Cửu cho khỏi tai nạn, v. v.
Cho Cho người ta đem tiễn bạc tới mà

lãnh lại, mua lại. đi Chụng. m. Một mình ít dùng.

Chịu – Chịu đem tiến tới mà lành về mi Đúng -. Đứng ngay, đứng thẳng. [Con nít

đến lại. mới tập đứng]. Đáng chúng cho lâu

câu. Choặc tìm lại cho được. Trăm mình, cho trâu về chuống: Tiếng ước cho con

kho chuộc cất, muộn hiệp mo wa đúng cho lâu.

đặng thây. Mới biết đứng - Mới biết đứng thẳng.

tiếng tốt. Mua tiêng tôt, lập thể làm cho

được tiếng tốt như cũ. A Chủng. c. a. Chính nghĩa là cứu vớt; dùng nôm chi nghĩa là vững.

th Chước. C. Rót, châm chẽ. cứu. Cứu chữa. Cứu phân chứng nịch : Chám Làm cho vừa.

# # | 9 Cứu kẻ chết thiêu, cho. Cho khỏi, tha thứ ; Chước cho một với người chim đắm.

phiên âu; chước cho khỏi lạy. dậy. Vũng dạy, chờ dậy.

liệu. Liệu thề nào. Tinh cho vừa. Đúng . Đứng vững.

lượng. id. Chập -- Mới tập đi đứng, đi chưa vững.

Page 24

Yêu – Yêu dấu.

Sinh Sinh nồi lên. [Nói về thây ma, thay - dùng. Yêu dùng, trọng dụng.

thú vật]. cáu. Lày làm qui, cầu cho được.

đạo Mền đạo, mộ đạo, trọng đạo. bề đạo đức. Trong bề đạo đức, lấy đạo | 12 Chướng. c. Sinh đây lên. đức làm hơn.

Sinh Đây lên, nồi lên. - người hơn của. Trong người hơn của; Bình

id. không lày của làm hơn người.

- bụng. Sinh bụng, to bụng.

| Chuông. 3. Chồ câm nhọt thú vật.

# Chưởng. c. Khí độc; ngang ngược, trái thỏi. trại. id. [Tiếng đôi].

Lam Khi độc ở trên non núi. tra. Chỗ làm ra đề mà nót trâu.

L | sĩ Sơn lam - khi. Khi độc bỏ. Chủ nhọt bò.

dja. id. - . Chủ nhột gà.

khí.

id. heo, Chủ nuôi heo.

Ngược Mắc bệnh rét vì khi độc ; ngang cát. Lồng nuôi bò câu.

dọc, nghịch đời.
c. Chặng ngăn vuông vớc trên cột cờ, Kỳ -. Ngang ngược, dị kỷ.
cột tàu, có thể đứng ngồi đề mà coi Ngang

id. Ngang ngược, khác thói, chừng như cái thang trong.

lạ đời. Ga tào –. Trời khiến tôi, chúng gần tòi.

quả. Ngang quá, dị kỷ quá, cũng là tiếng ngựa. Tàu ngựa.

lày làm lại
Cám Nhót lại.

Gió Gió thổi cạnh đồng bác.
Thả –. Thả ra.

Nói –. Nói ngang, nói tức.
Clọc – Chọc gan, chọc giận.

Hói IIồi phi lý, môi tức, hồi kỳ cục. 8 Chương. c. Một đoạn, một bài; sáng láng,

Choi Chơi kỳ cục, khuấy chơi tức mình. rớ ràng. Văn -. Bài vờ đặt theo phép hay , người lạ thường. C. Trinh, ra mặt.

hay chợ.
Từ – Nghị làm văn. Lập lời nói theo điệu

thatca. Trinh thưa. văn chương.

mặt. Trinh diện. Bản cửu –. [Coi chữ bản].

Đi thưa tế . Đi thưa cho biết, vẽ trình Người tăn - Người học hành giỏi, làm

cho hay, ấy là Tuất tất cảo phia Lât diện. văn hay.

出告反必面 Học ti – Ilọc nghề làm văn, làm giay theo - thân. Trình thaythưa với thầy.

ông. Trinh ông, thưa cùng ông.
sách. Một đoạn sách, một bài sách.

Chàng – Tỏ rõ, tổ lộ, trồng trải.
cái. Câu sách, lùi thơ.
Một Một bài.

E Chưởng. c. Cám giữ, sửa trị. Bàn tay;
Giai Bải hay, tho har.
Bình Tước quan tể tưởng.

tước quan lớn hay một xứ.
Đóng bình Tể tưởng thứ hai.

Ông - Tước quan lớn hay một phương. - phố. Áo chịu.

Làm nhục ông chưởng thì là làm thế diện quan lớn. Chức quan

vỏ hay một cơ binh. HÈ Chương. . Sinh lên.

vệ.

id. Cơm Cơn gạo niu xiu lửa, nồi lên mi - thủy. Chức quan hay binh thủy.

dinh. Chức quan hay một dinh binh.

Page 25

1 quả. Mồ côi, ít đức, ay là tiếng | 1 Cổ. c. Vôn, bền chặt. các vua chư hầu hay xưng mình.

chấp Hay chấp nhà, không biết nghe lời, Tiêu chi củ quả, thiêu vương.

không hay biên thông. [Từ-hồi].

-ỷ. Chuyên ý, sẵn lòng, chủ ý. y hại khổ. Nghèo nàn ; cũng là tiêng lây làm lạ.

nhau. - thế. Không có thể nương dựa.

- tinh. Bên lòng, sẵn lòng. tình để bỏ nhau. thân. Có một minh.

cang. Bếp lòng trong sự nghèo cực, Quán hôn. Hồn nghèo khổ không có ai cũng quải.

cùng. Don Có một minh không ai giúp đỡ; đơn

tật. Tật không chữa đặng. chiếc.

nhiên. Vòn là như vậy, tự nhiên như vậy.

Kiên Bền chặt, vững vàng. 8 .

Có. C. Tội, phạt.
Nuôi bảo Nuôi mà đén tội, ây là tại minh | BIG CO. c. Ilia bít, cầm lại. làm cho người ta bị thương tích nặng,

Câm Cân tù không cho ra. quan phạt phải nuôi hoặc phải chịu tiền cơm thuốc cho đến khi lành mạnh.

kt c. Sự cớ ; cũ càng, quen thuộc ; chết. * Cộ. 7. Xe tay, xe bò.

cự%. Người cũ, người quen thuộc

tai. Đã biết nhau trước, bạn cũ, bạn trai Xe - id. [Tiếng đòi]. lúa. Chờ lúa bằng cọ ; cái xe chở lúa.

âm. Tha hương ngộ thi: Tu Lan Ghe – Tieng đòi liệu là ghe.

333 & kg Tới đất lạ gặp bạn cũ,

ày là một cuộc vui măng

giao. Bạn cũ, nghĩa cũ. Hà CỐ. c. Xem đoái.

hương. Tủ quán, xứ sở minh. Chiêu

jil. Đoài đìn, nghĩ đèn, lo lắng cho.

. Xứ sở minh sanh đẻ. I Bij te

trí. Nghe cũ, mưu chuớc riêng, ví riêng. mạng lại thân. Tước quan lớn, Iriều đình phú thác mọi việc.

hơn. Người quen thuộc, bạn cũ.

Ôn Ilọc dọn bài vở cũ. Ôn nhi thì tâm: ngôn. Lời chúc ngon. Ngôn - hạnh, hạnh ngôn. Lời nói việc

i 温故而知新 I've don baid làm hài cho phù hip.

học cho nở lại như mới. HÀ | THE = T thán. Cô thần, Duyên Duyên do sự cở. không có bà con cặc ruột.

Sự

id.

Ông cha mẹ minh.

Bà cha mẹ ninh. KỂ Cổ. c. Mưởn, cảm, ở mưởn.

Da Nhiều chuyện. - công. đợ làm công việc,

as it I ta IB | Đại một vợ, con. Bất vợ con ở đợ.

lau giang bất cát lợi - Cây cả trôi Câm Đem của mà cảm thê.

sông chảng vẻ còn cũ; sự thể lưu Điên -. Giao ruộng đất cho kẻ khác ăn hoa

lạc klòng trong thờ vẻ. lợi mà trừ tiền lời, tục kêu là 6.

Thê – Chuyện đời, sự đời. Nơi tình thế . mạng. Liều mạng.

bà tự đk Lòng người cùng sự Cuộng. Cảm ruộng.

đời bi n sinh nhieu the. Cũng là tieng vườn. Cảnh vườn.

than.
lạ. Đánh liều mà chịu không sợ xàu hồ. E | D –. Cliệt tôi.

Nợ lọ; lộ mạng chỉ nghĩa là Binh Alic bịull hd . liều mạng không biết xấu.

mụng hoặc mạng Chet.

Page 26

tỀ Cở. C. Cớ sự.

về tay. ai nấy phật. Phép vẽ tay ai này:

làm.
sọc hoặc sạc id.

1

mao. Cơ mào tiết, kết bằng lòng chiến Vỏ -. Khi không, không có lẽ sự gi.

giòng cái đuôi trâu. [Dấu hiệu quan chi hoặc gi. Lē gi, lê sır gi.

lón]. - nào. Do nào.

t. Dầu riêng các phần thú, làm như tâm ] id.

vì đề trên cột cao. - âu. Lẽ ay, bởi việc ay.

- sanh. Cờ bằng lòng chim. Làm Bày đều, làm gương trước.

đại kỳ. Cô lớn. Tim Tìm cách thê, tim việc.

ngủ hành. Cơ xanh, trắng, vàng, đen, đồ Có tích cở, có mùi mang, có lý sự.

năm sắc. Nhiều Nhiều lẽ.

- đuôi phưởn. Cờ lá dài giống cái đuôi Duyên -. Sự có, duyên do.

chim phưởn.
chơn xít. Cô có ria hai bên mà tót.

đòn cân. Cờ vuông treo đòn ngang, rút tu Cơ. C. [Ki]. Đổ may bằng vải, ní nhiều sắc,

lên trên cột cao. treo làm hiệu lệnh.

ai. Tiếng tôi cũng là cờ.
ô. Cờ đen. Hiệu cờ bọn Khách làm giặc | Cờ. c. [Ki]. Cuộc chơi dụng cây, dụng sửng ngoài Bắc-kỷ.

tiện hình vuông tròn nhỏ nhỏ, phân ra có
vàng. Cơ hiệu bọn Khách làm giặc Bắc nước tới lui, đánh bắt như một trận giặc. ky.

tưởng. Cuộc chơi có 3 con cờ, phân ra Lả –. Dung cờ.

có tưởng, sĩ, tượng, xe, pháo, ngựa, điều. Cờ đỏ.

chòt. - bạch. Cơ trắng. Keo cờ bạch, chỉ nghĩa hàn

cây. Cuộc chơi sắp con cờ nhỏ nhỏ, mỗi

một bên có chừng 200 con. lau. Bỗng cay lau.

tiên. id. bắp. Bắp lá buôn, người ta hay dùng mà

tịch. Cũng là một cuộc chơi ay. đương đệm, cũng hiểu là bông cây

chó. Cờ con nít chơi. båp. Mia trỗ Mia trỗ bông.

- gánh.

Đánh . Chơi cờ. [Thưởng nói về cờ tưởng]. Ra - Giường cờ, ra hiệu lệnh.

Bàn Phát Đảnh lá cờ qua lại.

Bạn dùng mà đánh cờ.

Con Cây, sửng tiện ra, gia làm binh Кео Rút cờ lên.

tưởng, v. v. Dựng

Dựng cột kèo cả.
Hạ -. Xuồng cờ, kéo cờ xuông.

Nacởc –. Đảng phân ra trong bàn cờ.

Cao Đánh cờ giỏi. Xuông id.

Thâp Xôi –. Vác cờ mà chạy, không dám cự

Đánh Cờ dở.

Chiêu con - Chiều dệt miếng chả, đồ trắng địch nữa.

phân biệt. Chiin Kéo cở lên cho người ta thấy mà theo.

bạc. Cuộc giỡn tiến.

4 hiệu. Cờ làm dầu riêng. gio. Có nhỏ treo mà coi hướng gio.

TH CƠ. n. Một minh it dùng. Tông Chức cầm cờ. Tên cá trên lưng có kì cao như cải Tinh Thinh linh. Th cờ gặp, chóc cở.

mòng không. Chạy đâu. Chạy sổ tóc, chạy hộc tộc.

lờ hoặc trở. Bộ chậm chạp, bộ ngu Coi theo ngon Coi theo hiệu lệnh; coi

Video liên quan

Chủ Đề