Last Name la gì
Đôi khi bạn cần hoàn thành CV bằng tiếng Anh hay đơn giản là đăng ký một tài khoản trên website, forum và bắt gặp cụm từ First Name, Last Name … trong form thông tin nhưng không biết điền như thế nào cho chính xác. Show
Vậy First Name là gì? Last Name là gì? Cách điền First Name và Last Name đúng như thế nào? Cùng thầy cô trường THPT Sóc Trăng tìm hiểu nội dung bài viết này nhé! Nội dung
First Name là gì?First name có nghĩa là tên đầu tiên hoặc dễ hiểu hơn là tên của bạn khi được dịch sang tiếng Việt. Ví dụ: Tên bạn là Bùi Minh Hoàng thì First Name là Hoàng. First Name là gì?First Name được xuất hiện đầu tiên trong nền văn hóa phương Tây và sau đó xuất hiện ở châu Á nhưng với những nền văn hóa khác nhau thì vị trí của nó củng có thể khác. Last Name là gì?Last Name có nghĩa là họ của bạn khi được dịch sang tiếng Việt. Vi dụ: Bạn tên Nguyễn Thành Tuân thì Last name là Nguyễn. Last Name là gì?Middle Name là gì?Middle Name là tên đệm khi được dịch ra từ tiếng Anh. Ví dụ: Bạn tên Lý Văn Khánh thì Middle Name là Văn Middle Name là gì?FIRST NAME VÀ LAST NAME KHÁC NHAU NHƯ THẾ NÀO?Về văn hóaSự khác biệt nhất giữa First Name và Last Name là ở văn hoá phương Tây và phương Đông. Đa phần các nước phương Đông sẽ viết họ trước và tên sau (Last Name + First Name), còn các nước phương Tây thì ngược lại (First Name + Last Name). Bên cạnh đó, khi giao tiếp thông thường, theo văn hoá phương Tây, bạn sẽ sử dụng họ (Last Name) để xưng hô trong các mối quan hệ trang trọng, lịch sự. Và khi gần gũi, thân thiết hơn thì bạn có thể sử dụng tên gọi (First Name). Về hình thức sử dụngCó 4 cách gọi tên phổ biến như sau:
KHI NÀO CẦN ĐIỀN FIRST NAME, LAST NAME, MIDDLE NAME?Có nhiều lý do, trường hợp bạn cần phải điền thông tin First Name, Last Name hay Middle Name, ví dụ như:
Một ví dụ cụ thể nhất là khi bạn đăng ký tài khoản Gmail sẽ yêu cầu bạn phải điền thông tin Fisrt Name và Last Name. Điền thông tin First Name và Last Name khi đăng ký tài khoản GmailỞ đây trong ô First Name bạn điền Tên của mình, còn ô Last Name bạn điền Họ của mình. QUY TẮC VIẾT FIRST NAME, LAST NAME VÀ MIDDLE NAME CHUẨN TRONG TIẾNG ANHQuy tắc viết tên trong tiếng AnhTrong tiếng Anh, quy tắc viết tên của bạn theo thứ tự như sau: Trong đó:
Lưu ý: Ở một số khu vực Family Name hoặc Surname dùng thay Last Name. CÁCH ĐIỀN FIRST VÀ LAST NAME VÀO FORM THÔNG TIN CHÍNH XÁC NHẤTChỉ có 2 trường First Name và Last NameTrong trường hợp chỉ yêu cầu điền First Name và Last Name như khi đăng ký Gmail chẳng hạn. Nhưng không có nghĩa là bạn bỏ Middle Name không điền nhé. Lời khuyên từ chúng tôi là bạn vẫn nên điền Middle Name vào một trong hai trường đó để tài khoản có tên trùng khớp với giấy tờ, thẻ visa … Như vậy dễ dàng hơn cho bạn khi giao dịch. Cách điền thông tin khi chỉ có 2 trường First Name và Last Name như sau. Ví dụ bạn tên Nguyễn Bá Thành, ta có hai cách điền. Cách 1:
Cách 2:
Có 3 trường First Name, Last Name và Middle NameKhi ô yêu cầu điền thông tin đủ cả 3 trường First Name, Last Name và Middle Name thì quá đơn giản rồi. Ví dụ tên bạn là Nguyễn Bá Thành thì điền như sau:
Given name là gì ?Given name được kết hợp từ Middle Name và First Name (Chữ lót và Tên riêng). Ở các nước phương Tây, cách gọi này không phổ biến. dùng Họ hoặc Tên để gọi là chủ yếu. Ví dụ: Vũ Minh Phương , Minh Phương được gọi là Given Name. Family name là gì ?Family name là tên gọi khác của Last Name hay còn gọi là Surname (Họ). Theo quy tắc trong Tên đầy đủ ( Full Name) ở Việt Nam, Family name đứng đầu. Còn đối với Phương Tây, Family name được đặt ở sau cùng. Brand name là gì ?Brand name trong thuật ngữ kinh doanh mang nghĩa là tên nhãn hàng, nhãn hiệu. The brand name có nghĩa là thương hiệu.Ngoài ra, trong một số ngữ cảnh, Brand name có nhiều ý nghĩa và cách viết khác, ví dụ như: + PTIT is one of the big brand-name schools : PTIT là một trong những ngôi trường có danh tiếng. + You’re going to school with non-brand-name stuff, and everybody’s teasing you : brand name trong trường hợp này gọi là hãng nổi tiếng. + Fake brand-name products: Within half a year, customs officials at the Frankfurt airport, in Germany, confiscated over 50,000 articles carrying well-known brand names. : brand names trong câu này mang nghĩa hàng giả. Maiden name là gì ?Maiden name chính là Surname (Family name) được dùng để chỉ tên gọi của người phụ nữ trước khi kết hôn. Đối với các nước phương Tây, sau khi kết hôn, tên gọi của người phụ nữ sẽ thay đổi theo tên của người chồng. Ví dụ: Ms. Anna Clark – tên gọi trước khi kết hôn (Maiden Name). Sau khi kết hôn tên được đổi thành Mrs. Anna Smith Former name là gì ?Cũng giống như Maiden name, Former name chỉ tên gọi của người phụ nữ trước khi kết hôn (tên thời thiếu nữ). Trong các loại giấy tờ, như Visa, họ sẽ yêu cầu Surname at birth (Former family names). Tức là Họ Tên thật trên giấy khai sinh hay còn gọi là Họ Tên cũ. KẾT LUẬNFirst Name là gì? Last Name là gì? Cách điền First Name và Last Name như thế nào? Tất cả đã được giải đáp trong bài viết này. Hy vọng qua nội dung bài viết này, THPT Sóc Trăng đã mang đến cho bạn những thông tin thật sự hữu ích. Đăng bởi: THPT Sóc Trăng Chuyên mục: Tổng hợp Bản quyền bài viết thuộc trường THPT thành Phố Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận! Nguồn chia sẻ: Trường THPT Sóc Trăng (thptsoctrang.edu.vn) |