Lẽ ra đã làm được gì

Khi học về các thì quá khứ có thể chúng ta đã từng phân vân về cách sử dụng của could have, should have và would have. Để giúp những bạn chưa phân biệt được sự khác nhau của 3 cụm từ này, elight xin gửi cho bạn bài viết dưới đây. Hy vọng bài viết này có ích cho bạn

Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi với hơn 200 bài học, cung cấp kiến ​​thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification

MỤC LỤC

Khoá học trực tuyến dành cho

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp

☀ Các bạn có khoảng thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh

☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao

TÌM HIỂM KHOA HỌC ONLINE

1 – Có thể có

a, Could/Couldn’t have + quá khứ phân từ

Nghĩa. Bạn có khả năng làm điều gì đó nhưng bạn lại không làm/ Bạn rất muốn làm điều đó nhưng không có khả năng làm

Ví dụ.  

  • Họ có thể đã thắng cuộc đua, nhưng họ đã không cố gắng hết sức. [Họ đã có thể chiến thắng cuộc đua nhưng họ đã không đủ cố gắng]
  • Anh ấy có thể đã học chăm chỉ hơn, nhưng anh ấy quá lười biếng và đó là lý do tại sao anh ấy trượt kỳ thi. [Anh ấy đã có thể học hành chăm chỉ hơn nhưng anh ấy đã quá lười biếng và đó là tại sao anh ấy đã trượt kỳ thi]
  • Tôi không thể đến sớm hơn. Có một vụ kẹt xe khủng khiếp [ Tôi đã không thể đến sớm hơn được. xe đã có sẵn]
  • Anh ấy không thể vượt qua kỳ thi, ngay cả khi anh ấy đã học tập chăm chỉ hơn. Đó là một kỳ thi thực sự, thực sự khó khăn. [Anh ấy đã không thể vượt qua kỳ thi kể cả khi anh ấy có học hành chăm chỉ vượt trội. Đó thực sự là một bài thi khó]

b, Nêu quan điểm cá nhân, dự đoán những công việc có thể xảy ra trong quá khứ

Ví dụ. Josh và Bee đang đợi Lily để cùng đến bữa tiệc. Đã quá giờ hẹn và cô ấy vẫn chưa xuất hiện. Khi đó Josh và Bee có thể nói

  • Cô ấy có thể đã bị kẹt xe. [Cô ấy có thể đã bị khóa xe]
  • Cô ấy có thể đã quên rằng chúng tôi đã gặp nhau ngày hôm nay. [Cô ấy có thể đã quên chúng ta có cuộc hẹn hôm nay]
  • Cô ấy có thể đã ngủ quên. [Cô ấy có thể đã ngủ quên]

Trong trường hợp này Có thể có thể được sử dụng tương đương

ĐẠC THÊM. Phân biệt từ đồng nghĩa. Chiến tranh và chiến tranh, trận chiến, chiến đấu và xung đột

  • Cô ấy có thể đã bị kẹt xe. [Cô ấy có thể đã bị khóa xe]
  • Cô ấy có thể đã quên rằng chúng tôi đã gặp nhau ngày hôm nay. [Cô ấy có thể đã quên chúng ta có cuộc hẹn hôm nay]
  • Cô ấy có thể đã ngủ quên. [Cô ấy có thể đã ngủ quên]

2 – Nên có

a, Nên/Không nên có + quá khứ phân từ

Nghĩa. đưa ra lời khuyên ai đó nên làm một việc gì đó đã quá khứ hoặc bạn tự nói với mình rằng mình hối hận về những việc mình đã làm hoặc chưa làm. / Dù đó không phải là điều tốt nhưng dù sao bạn cũng đã làm rồi

Ví dụ.  

  • tôi nên học chăm chỉ hơn. [Tôi tiếc hận vì đã không học hành chăm chỉ hơn]
  • Lẽ ra tôi nên đi ngủ sớm [Tôi hối hận vì đã không đi ngủ sớm hơn]
  • Lẽ ra bạn nên gọi cho tôi khi bạn đến [Bạn đáng lẽ phải gọi tôi khi bạn đến]
  • Lẽ ra John nên rời đi sớm thì anh ấy đã không bị lỡ chuyến bay [Anh ấy đáng lẽ nên khởi hành sớm hơn sau đó anh ấy đã không phải là chuyến bay]

b, Should have + quá khứ phân từ but being used to instead for thì hiện tại hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn theo côngshould have + past participle + by now

Ví dụ. Josh nhắn tin cho Bee rằng sau khi tan làm anh sẽ đến đón cô. Josh tan làm lúc 5. 30, di chuyển đến chỗ Bee hết 10 phút, đáng lẽ anh ấy phải ở chỗ Bee lúc 5. 40 but anh ấy đã đến được. Trong trường hợp này Bee nói

  • Lẽ ra bây giờ Josh đã hoàn thành công việc [Nếu mọi thứ vẫn bình thường thì John đã hoàn thành công việc]

3 – Có thể có

a, Sẽ có + quá khứ phân từ

Nghĩa. được sử dụng như một phần của câu điều kiện loại 3

Nếu + S + Had + Vpp2, S + sẽ có + Vpp2

Ví dụ.  

  • Nếu tôi có đủ tiền thì tôi đã mua một chiếc ô tô [Nếu tôi có đủ tiền thì tôi đã mua một cái xe ô tô rồi – Thực tế là tôi không có đủ tiền và tôi cũng đã không mua xe]

b, Would have + quá khứ phân từ cũng có thể dùng để nói về một việc bạn đáng lẽ đã làm nhưng bạn lại không làm, nó khá giống câu điều kiện loại 3 nhưng không có mệnh đề If đi kèm

Ví dụ.  

  • Tôi đã có thể đi đến bữa tiệc, nhưng tôi đã thực sự bận rộn

[Tôi muốn đến tham dự nhưng tôi bận -> Câu này có thể viết lại bằng câu điều kiện loại 3 như sau. Nếu tôi không quá bận thì tôi đã đi dự tiệc rồi. ]

  • Tôi đã có thể gọi cho bạn, nhưng tôi không biết số của bạn

[Tôi muốn gọi cho bạn nhưng tôi không biết số, vì thế tôi không gọi -> Câu điều kiện loại 3. Nếu tôi biết số điện thoại của bạn, tôi sẽ gọi cho bạn]

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học tài liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến ​​thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình Ôn luyện bài 4 kỹ năng Nghe, Nói,

Bộ sách này dành cho

☀ Học viên cần học chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỷ lệ ôn thi cuối kỳ, kỳ thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục những điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh

TOI NHÀ SÁCH

Đến đây thì bạn đã phân biệt được could have, should have và would have rồi chứ? . Các bạn lưu lại bài viết để có thể kiểm tra lại khi cần nhé.

Chủ Đề