Lương thực lãnh tiếng anh là gì

Chia động từ và tra cứu với chuyên mục của bab.la. Chuyên mục này bao gồm cả các cách chia động từ bất qui tắc. Chia động từ

Cụm từ & Mẫu câu Chuyên mục Cụm từ & Mẫu câu Những câu nói thông dụng trong tiếng Việt dịch sang 28 ngôn ngữ khác. Cụm từ & Mẫu câu

Treo Cổ Treo Cổ Bạn muốn nghỉ giải lao bằng một trò chơi? Hay bạn muốn học thêm từ mới? Sao không gộp chung cả hai nhỉ! Chơi

Let's stay in touch

Các từ điển

  • Người dich
  • Từ điển
  • Từ đồng nghĩa
  • Động từ
  • Phát-âm
  • Đố vui
  • Trò chơi
  • Cụm từ & mẫu câu

Công ty

  • Về bab.la
  • Liên hệ
  • Quảng cáo

Đăng nhập xã hội

Bằng cách hoàn thành đăng ký này, bạn chấp nhận the terms of use and privacy policy của trang web này.

Cách tính lương thực tế (tiếng Anh: Take-Home Pay) có thể được tính bằng cách chia lương ròng cho số ngày công thực tế trong tháng đó. Có nhiều cách để tính lương thực tế nhưng phổ biến nhất là:

  • Cách tính 1: Lương thực tế = Tổng thu nhập / ngày công chuẩn của tháng X số ngày làm việc thực tế.
  • Cách tính 2: Lương thực tế = Tổng thu nhập / 26 X ngày công thực tế làm việc (Việc để 26 hay 24 ngày là do doanh nghiệp quy định).

Lương thực nhận tiếng Anh là “Take-Home Pay” hoặc “Net Salary”. Lương thực tế (tiếng Anh: Take-Home Pay) là khoản thu nhập ròng nhận được sau khi khấu trừ tiền thuế, những khoản phúc lợi và góp phần tự nguyện, từ tiền lương của một cá thể.

Thế nhưng tiền lương danh nghĩa không phản ánh hết tình hình thực tế của lương mà còn phải chịu sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố như là lạm phát hay sự tăng trưởng kinh tế. Tiền lương thường được xác định bởi các thỏa thuận tương tự hợp đồng lao động giữa người lao động người sử dụng lao động hoặc được xác định trong hợp đồng lao động.

Kịch bản thứ hai, theo Smith, vốn tư bản được tích tụ nhanh hơn mức tăng danh số nên tiền lương thực tế sẽ tăng.

The second, per Smith, said if capital accumulated faster than population grew then real wages would rise.

Vì lạm phát cho phép tiền lương thực tế giảm ngay cả khi tiền lương danh nghĩa được giữ không đổi, lạm phát vừa phải cho phép thị trường lao động đạt được trạng thái cân bằng nhanh hơn.

Since inflation allows real wages to fall even if nominal wages are kept constant, moderate inflation enables labor markets to reach equilibrium faster.

" Tại sao bạn chọn anh ta? " " Bởi vì ông là tiện dụng và sẽ đến giá rẻ ". " Ở nửa tiền lương, trong thực tế. "

" Why did you pick him? " " Because he was handy and would come cheap. " " At half- wages, in fact. "

Mô hình này cung cấp một cơ sở cho công trình sau này về tác động của sự bảo vệ về tiền lương thực tế, và đạt được hiệu quả trong dự đoán và phân tích sản xuất; bản thân Ohlin sử dụng mô hình này để đạt được định lý Heckscher-Ohlin, nó cho thấy các quốc gia sẽ chuyên môn hóa trong các ngành công nghiệp có thể sử dụng hầu hết các nguồn tài nguyên quốc gia kết hợp một cách hiệu quả.

The model provided a basis for later work on the effects of protection on real wages, and has been fruitful in producing predictions and analysis; Ohlin himself used the model to derive the Heckscher–Ohlin theorem, that nations would specialize in industries most able to utilize their mix of national resources efficiently.

Pirc và các hội đồng khác đã nêu bật thực tế rằng khoản tiền lương của Martin cao hơn 60% so với hồi năm ngoái .

Pirc and other bodies highlighted the fact that Sir Martin 's pay package was 60 % higher than a year earlier .

Ví dụ, bánh mì rẻ và giao thông công cộng thực tế miễn phí, nhưng thiếu hàng tiêu dùng và tiền lương được sản xuất thấp, thực hiện thuế ẩn.

For example, bread was cheap and public transport practically free, but there was a shortage of manufactured consumer goods and wages were low, implementing a hidden tax.

Vào ngày 9 tháng 5 năm 2008, hội đồng tướng lĩnh Myanmar chính thức chấp nhận viện trợ quốc tế bao gồm tiền, lương thực, thuốc men và các nhu yếu phẩm khác nhưng vẫn từ chối cho phép các lực lượng nhân đạo tiến hành cứu trợ trực tiếp.

On 9 May 2008, the junta officially declared that their acceptance of international aid relief would be limited to food, medicines and other supplies as well as financial aid, but would not allow additional foreign aid workers or military units to operate in the country.

Ilyumzhinov phủ nhận những cáo buộc liên tục về việc chuyển hướng các nguồn tài nguyên của nước cộng hòa cho việc sử dụng của riêng mình (trên thực tế ông không rút tiền lương làm tổng thống) và ngăn chặn tự do truyền thông.

Ilyumzhinov denies persistent accusations of diverting the republic's resources for his own use (in fact he does not draw a salary as president) and of suppressing media freedom.

Những nỗ lực đã được thực hiện để tăng cường giáo dục và y tế, cải thiện tiền lương, giảm thất nghiệp trong giới trẻ và hỗ trợ ngành nông nghiệp.

Efforts were made to strengthen education and health, improve salaries, reduce unemployment among the young and support the agriculture sector.

Ông tin rằng thương mại và công nghiệp không phải là nguồn gốc cho sự giàu có, và trong cuốn sách của ông, Tableau économique (1758, Cái bàn kinh tế), Quesnay lập luận rằng thặng dư trong nông nghiệp, chảy vào nền kinh tế dưới hình thức tiền thuê, tiền lương và thương mại nông nghiệp, là động lực đích thực của nền kinh tế.

He believed that trade and industry were not sources of wealth, and instead in his book Tableau économique (1758, Economic Table) argued that agricultural surpluses, by flowing through the economy in the form of rent, wages, and purchases were the real economic movers.

Trong ví dụ này, xem xét cả tính thực tế và tính siêu việt, một chế độ xác thực của tồn tại sẽ xem xét các dự án trong tương lai có thể cải thiện tài chính hiện tại của một người (ví dụ: làm thêm giờ, hoặc đầu tư khoản tiền tiết kiệm) để đạt được mức lương thực tế trong thực tế tương lai tăng một lượng vừa phải, cuối cùng dẫn đến việc mua sắm một chiếc xe giá cả phải chăng.

In this example, considering both facticity and transcendence, an authentic mode of being would be considering future projects that might improve one's current finances (e.g. putting in extra hours, or investing savings) in order to arrive at a future-facticity of a modest pay rise, further leading to purchase of an affordable car.

Do hạn chế của nó, tuy nhiên NAALC đã không được sản xuất (và trong thực tế đã không được để đạt được) hội tụ trong việc làm, tiền lương và các xu hướng sản xuất ở Bắc Mỹ.

Given its limitations, however, NAALC has not produced (and in fact was not intended to achieve) convergence in employment, productivity and salary trend in North America.

Trong quan điểm học thuyết Keynes, giá cả và tiền lương điều chỉnh ở mức độ khác nhau, và những khác biệt này có đủ các hiệu ứng trên sản lượng thực tế là "lâu dài" theo quan điểm của những người trong một nền kinh tế.

In the Keynesian view, prices and wages adjust at different rates, and these differences have enough effects on real output to be "long term" in the view of people in an economy.

Do những khó khăn chính trị của việc đánh thuế tiền lương cá nhân mà không đánh thuế thu nhập từ tài sản, thuế thu nhập liên bang là không thực tế kể từ thời điểm quyết định của Pollock cho đến thời điểm phê chuẩn Điều chỉnh thứ mười sáu (bên dưới).

Due to the political difficulties of taxing individual wages without taxing income from property, a federal income tax was impractical from the time of the Pollock decision until the time of ratification of the Sixteenth Amendment (below).

Sự thay đổi quy chế này công nhận những cải cách kinh tế thị trường thực sự trong các lĩnh vực chuyển đổi tiền tệ, quyết định mức lương, tính mở với đầu tư nước ngoài, và sự kiểm soát của chính phủ với các phương tiện sản xuất và phân phối tài nguyên.

This change in status recognised substantive market economy reforms in the areas of currency convertibility, wage rate determination, openness to foreign investment, and government control over the means of production and allocation of resources.

Hỗ trợ quốc tế cũng là khoản tiền cần thiết để giải quyết vấn đề do nạn hạn hán năm thứ hai liên tiếp dẫn tới tình trạng sụt giảm trong sản xuất lương thực.

International assistance also was necessary to address the second year of severe drought that resulted in a continued shortfall of food production.

Tặng quà trẻ em đòi hỏi một "tập hợp phức tạp các hoạt động kinh tế giữa các thế hệ, không chính thức được dẫn dắt (và được nghi thức hóa) một cách đạo đức: việc mô hình hóa các chiến lược tồn tại bằng cách kết hợp làm việc trong nền kinh tế tiền lương chính thức với công việc không chính thức trong các việc làm lặt vặt... cung cấp các nguồn lực thực tế như thực phẩm, đôi khi nhà ở, cung cấp quần áo và trường học."(251) Các mối quan hệ tương tự như quan hệ thân nhân nghi lễ và quan hệ thân nhân thực tế có thể đóng một vai trò quan trọng trong giáo dục.

Gifting the children entails a "complex set of morally driven (and ritualized) informal, intergenerational economic practices: modeling survival strategies by combining work in the formal wage economy with informal work on odd jobs...providing actual resources such as food, sometimes housing, clothing and school supplies."(251) Relationships similar to ritual kinship and practical kinship can play a critical role in education.

Trước tiên Konstantinos hạ lệnh huy động tiền bạc cho việc dự trữ lương thực cho cuộc vây hãm sắp tới và sửa sang tường thành Theodosius đã quá cũ kỹ, nhưng nền kinh tế nghèo nàn không cho phép ông tăng cường thêm quân binh cần thiết để giúp họ chống lại đội quân Ottoman đông đảo.

Constantine managed to raise funds to stockpile food for the upcoming siege and to repair the old Theodosian walls, but the poor state of the Byzantine economy did not allow him to raise the necessary army to defend the city against the massive Ottoman army.

Năm 2008, các thành viên ẩn danh của nhân viên phục vụ đã chỉ trích doanh nghiệp vì thực tế họ trả cho họ ít hơn một nửa mức lương tối thiểu chính thức ở Anh, với việc doanh nghiệp phân bổ tiền boa cho nhân viên để trả lương cho họ theo luật.

In 2008, anonymous members of the wait staff criticized the business because of its practice of paying them less than half the official minimum wage in the UK, with the business allocating tips to staff to bring their salaries within the law.

Sau đó khoảng vài tuần, Quỹ Tiền tệ Quốc tế thăm chúng tôi, và đặt câu hỏi cho bà Bộ Trưởng, "Thưa Bộ Trưởng, thật đáng quý khi Bà muốn giúp đỡ nông dân có an ninh lương thực nhưng nếu trời không mưa thì sao?"

A couple of weeks later, the International Monetary Fund visited us, and asked my minister, "Minister, it's great that you want to help farmers reach food security, but what if it doesn't rain?"

"Để đảm bảo khả năng chống đỡ tốt trước các rủi ro theo chiều hướng xấu, các nước đang phát triển cần dần dần khôi phục lại các vùng đệm tài khóa và tiền tệ đã bị suy kiệt, cải thiện mạng lưới an sinh xã hội và an ninh lương thực,” ông Andrew Burns, Trưởng phòng Kinh tế vĩ mô toàn cầu, tác giả chính của Báo cáo phát biểu.

“To assure resilience to downside risks, developing countries need to gradually rebuild depleted fiscal and monetary buffers, and improve social safety nets and food security,” said Andrew Burns, Manager of Global Macroeconomics and lead author of the report.

Trong thời kỳ Khrushchev, đặc biệt là từ năm 1956 đến 1962, Liên Xô đã cố gắng thực hiện các cải cách tiền lương lớn nhằm chuyển các công nhân công nghiệp của Liên Xô ra khỏi suy nghĩ của các hạn ngạch quá lớn đã mô tả nền kinh tế Liên Xô trong giai đoạn Stalin trước đó và hướng tới một tài chính hiệu quả hơn khuyến khích.

During the Khrushchev era, especially from 1956 through 1962, the Soviet Union attempted to implement major wage reforms intended to move Soviet industrial workers away from the mindset of overfulfilling quotas that had characterised the Soviet economy during the preceding Stalinist period and toward a more efficient financial incentive.

Lương net take home là gì?

Lương thực tế hay còn gọi là lương ròng, thu nhập khả chi, thu nhập cầm tay trong tiếng Anh là Take-Home Pay. Lương thực tế là khoản thu nhập ròng nhận được sau khi khấu trừ tiền thuế, các phúc lợi và khoản đóng góp tự nguyện từ tiền lương của một cá nhân. Lương thực tế bằng tổng thu nhập trừ tất cả các khoản khấu trừ.

Lương thực và Thực phẩm tiếng Anh là gì?

Victuals là một từ tiếng Anh cổ, thường dùng cho nghĩa ám chỉ về lương lực thực phẩm trong các bối cảnh thời chiến, tiếp tế lương thực,... Ví dụ: Her supply capacity was for 60 days victuals and 80 days water. (Cô ấy có thể cung cấp lương thực thực phẩm trong 60 ngày và nước trong 80 ngày.)

Trả lương theo thang tiếng Anh là gì?

Tiền lương theo thời gian (tiếng Anh: Time-based pay) là một hình thức trả lương cho người lao động với mức lương qui định cho một đơn vị thời gian phù hợp với ngạch bậc lương của người lao động đó.

Tiền lương danh nghĩa là gì?

Nói cách khác, Tiền lương (tiền công) danh nghĩa là toàn bộ số tiền theo thỏa thuận mà người lao động nhận được từ người sử dụng lao động phù hợp với kết quả lao động mà người đó đã cống hiến.