Lý thuyết và bài tập câu giả định năm 2024
Câu giả định (Subjunctive) là một đơn vị kiến thức cơ bản nhưng lại liên quan đến nhiều cấu trúc đặc biệt và khá rắc rối. Nếu bạn muốn tự tin mình đã nắm rõ và đầy đủ đơn vị kiến thức này thì bài viết này là dành cho bạn. Show
Cùng điểm qua những nét chính về câu giả định (Subjunctive) trong Tiếng Anh qua bài viết dưới đây của IELTS LangGo nhé. Tổng hợp đầy đủ lý thuyết và bài tập thực hành của câu giả định (Subjunctive) 1. Câu giả định (Subjunctive) trong tiếng anh là gì?Câu giả định (Subjunctive) là loại câu sử dụng khí người nói mong muốn người nghe thực hiện một hành động gì đó. Sắc thái của câu giả định sẽ giảm nhẹ hơn câu mệnh lệnh, không mang tính chất ép buộc mà chỉ dừng ở mức mong muốn, hy vọng đối phương có thể làm theo. Cần lưu ý rằng câu giả định không phải là câu cầu khiến hay câu mệnh lệnh. Câu giả định chỉ có tính chất cầu khiến. Vì lớp nghĩa muốn người khác thực hiện 1 hành động nào đó cho mình tương tự như câu cầu khiến nên khiến nhiều ng nhầm lẫn. Ví dụ:
2. Cấu trúc câu trả định (Subjunctive) trong tiếng AnhCâu giả định có cấu trúc khá đa dạng trong ngữ pháp Tiếng Anh. Ở đây, IELTS LangGo tổng hợp 6 cấu trúc câu giả định phổ biến và hay gặp nhất. 2.1 Câu giả định với Would ratherĐể bạn có thể dễ theo dõi thì LangGo đã chia cấu trúc câu giả định với “would rather” làm 2 phần. Hãy bắt đầu với cấu trúc của Would Rather trong câu đơn nhé!
“Would rather” trong cấu trúc này đóng vai trò là động từ khuyết thiếu. Dùng để thể hiện sở thích, niềm yêu thích của người nói với một thứ gì đó. Cấu trúc: S + would rather + V infinitive (V nguyên thể) Ví dụ:
“Would rather” dùng để biểu đạt mong muốn muốn người khác làm gì đó của người nó. Trong cấu trúc này, tất cả động từ theo sau “would rather” sẽ phải lùi thì. Cấu trúc 1: Diễn tả sự việc, hành động đối lập với thực tế đang diễn ra ở hiện tại: S1 + would rather + (that) S2 + Ved (động từ ở dạng quá khứ) Ví dụ:
Cấu trúc 2: Diễn tả sự việc, hành động đối lập với thực tế ở quá khứ S1 + would rather + (that) S2 + had + Ved/PII (động từ ở thì quá khứ hoàn thành) Ví dụ:
Lưu ý: Trong cấu trúc “would rather” với hai chủ ngữ khác nhau, động từ tobe sẽ luôn chia là “were” với tất cả các ngôi Ví dụ:
2.2 Câu giả định It's time/It is timeCấu trúc “it’s time/it is time” dùng để nói về tính cấp thiết, khẩn cấp của một hành động, sự việc tại thời điểm nói. Câu giả định này có lớp nghĩa phổ biến là “đã đến lúc ai đó phải làm gì”. Cấu trúc câu giả định It’s time/ It is time trong Tiếng Anh Cấu trúc 1: It’s time (that) + S + Ved/ VII Lưu ý: trong câu trúc này, động từ trong mệnh đề that cũng sẽ bị lùi một thì, cách lùi tương tự với would rather. Ví dụ:
Cấu trúc 2: It’s time +for sb + to V Ví dụ:
2.3 Câu giả định với As if/As thoughCấu trúc “As if/As though” được dùng với lớp nghĩa “như thể là”. Cấu trúc này khi được sử dụng ở hiện tại và quá khứ có sự khác biệt. Hãy học từng loại để phân biệt rõ ràng nhất nhé!
Cấu trúc 1: S + Vs/es + as if/ as though + S + Ves/s (giả định có thể là thật ở hiện tại) Ví dụ:
→ Anh ấy có thể thực sự nhận ra chuyện gì đang diễn ra.
Cấu trúc 2: S + Vs/es + as if/ as though + S + Ved (giả định không có thật) Ví dụ:
→ Sự thực là anh ấy không hề nhận ra chuyện gì đang diễn ra.
→ Sự thực là cô ấy không ổn chút nào.
Cấu trúc 1: S + Ved + as if/ as though + S + Ved (giả định có thể là thật ở quá khứ ) Ví dụ:
→ Mary có thể thật sự đã không biết tin xấu đó.
Cấu trúc 2: S + Ved + as if/as though + S + Ved/II (không có thật) Ví dụ:
→ Sự thật là Mary có thể đã biết tin xấu đó.
Cấu trúc câu giả định As if/ As though trong Tiếng Anh 2.4 Câu giả định với WishCấu trúc này dùng thể hiện ước muốn ở người nói, tức là chỉ một tình huống đối lập hoàn toàn với hiện tại. Cấu trúc 1: Diễn tả sự việc, hành động đối lập với thực tế đang diễn ra ở hiện tại: S1 + wish (chia theo thì của câu) + (that) S2 + Ved (động từ ở dạng quá khứ) Ví dụ:
Cấu trúc 2: Diễn tả sự việc, hành động đối lập với thực tế ở quá khứ S1 + wish (chia theo thì của câu) + (that) S2 + had + Ved/PII (động từ ở thì quá khứ hoàn thành) Ví dụ:
Cấu trúc 3: Diễn tả sự việc, hành động ở tương lai (nhưng không chắc sẽ thật sự xảy ra) Ví dụ:
2.5 Câu giả định với động từ đặc biệtMột số động từ mang tính chất giả định phổ biến trong Tiếng Anh
Cấu trúc chung: S1 + V (động từ giả định + S2 + V (nguyên thể) Ví dụ: I suggest that you go to the hospital right this morning. (Tôi đề nghị bạn nên đi khám ở bệnh viện ngay sáng nay.) She proposed that our department plan a trip to relax after this difficult time. (Cô ấy đề xuất rằng bộ phận của chúng tôi lên kế hoạch cho một chuyến đi để thư giãn sau khoảng thời gian khó khăn này.) 2.6 Câu giả định với tính từBên cạnh các cấu trúc với động từ, câu giả định cũng có thể thành lập từ các tính từ. Dưới đây là một số tính từ mang tính chất giả định phổ biến trong Tiếng Anh:
Cấu trúc chung: It’s + adj (tính từ giả định) + that + clause (mệnh đề) Ví dụ:
2.7 Các trường hợp câu giả định đặc biệt khácNgoài các trường hợp trên, còn có những trường hợp câu giả định đặc biệt mà ít bạn biết đến khác như:
Ví dụ:
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: Diễn tả hành động, sự việc không có thật ở hiện tại If S + Ved, S + would V Ví dụ:
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: Diễn tả hành động, sự việc không có thật ở quá khứ If S +V had Ved/VII + S + would + have Ved/VII Ví dụ:
3. Bài tập về câu giả định (Subjunctive) trong tiếng anhBài 1: Chia động từ trong ngoặc theo dạng đúng của động từ
→ Đáp án:
Trên đây là toàn bộ những điểm chính của đơn vị ngữ pháp câu giả định (subjunctive) cùng bài tập thực hành. Hy vọng với bài viết trên, những bài tập trên trường và các kỳ thi có liên quan đến câu giả định không còn làm khó bạn. Để khám phá thêm nhiều đơn vị, cấu trúc ngữ pháp khác, theo dõi ngay chủ điểm ngữ pháp IELTS của LangGo nhé |