Mảng kiến thức tiếng anh là gì

Trạng từ trong tiếng Anh là một trong số các từ loại chính cùng với động từ, danh từ và tính từ. Chính vì thế, trong bài viết này mình sẽ giúp các bạn tóm gọn mảng kiến thức về trạng từ ngay trong bài viết này nhé!

Đôi khi bạn sẽ cảm thấy chán nản và bực bội vì suốt ngày phải học mấy nội dung kiến thức tiếng Anh nhàm chán. Nhưng thực sự, bạn sẽ cảm thấy thú vị và bất ngờ khi khám phá các nội dung chuyên sâu hơn nữa.

Có thể bạn sẽ nghĩ các trạng từ là tính từ thêm đuôi “ly” vào phía sau. Tuy nhiên, sự thật không chỉ dừng lại có như vậy. Bài viết dưới đây sẽ mang tới cho bạn thêm nhiều ấn tượng về trạng từ trong tiếng Anh.

#1. Cấu tạo về trạng từ trong tiếng Anh

Nếu như tính từ giúp chúng ta trả lời được câu hỏi làm sao, như thế nào thì trạng từ trong tiếng Anh có thể làm được nhiều hơn thế. Trạng từ trong câu trả lời cho các câu hỏi như thế nào, khi nào, ở đâu, ra sao.

Mảng kiến thức tiếng anh là gì

Đôi khi trạng từ có thể bị “lu mờ” trước ánh nhìn của nhiều người học tiếng Anh vì họ sẽ nhầm tưởng rằng chỉ có những từ nào có đuôi “ly” ở phía sau tính từ mới là các trạng từ. Mình tin chắc rằng sau khi xem xong cấu tạo của trạng từ giới đây bạn sẽ nhận ra một cách nhanh chóng đâu là trạng từ trong câu, trong đoạn văn.

Cũng không khác gì danh từ hay tính từ, trạng từ cấu thành nên ba nhóm chính là trạng từ đơn, trạng từ phái sinh và trạng từ ghép.

+ Trạng từ đơn: Ngay từ những ngày đầu học tiếng Anh thì chúng ta đều được thầy cô giảng dạy cho viết và đọc những câu đơn giản như :

I often go to school on foot

I never go abroad

Trong hai câu trên “often”“never” chính là các trạng từ nhưng có lẽ ít được chú ý đến trong những ngày đầu học tiếng Anh đó.

Mảng kiến thức tiếng anh là gì

Chúng thường thường là các trạng từ tần suất chỉ số lần thực hiện một công việc, một hành động hay một nhiệm vụ nào đó. Một số trạng từ tần suất thường gặp như always, usually, often, never, ever, sometimes….

+ Trạng từ phái sinh: Các trạng từ có thêm đuôi “ly” vào các tính từ chính là các trạng từ phái sinh vì chúng được tạo nên bởi từ loại khác là tính từ. Không giống như danh từ có thể khiến bạn dễ bị nhầm lẫn để phân biệt, trạng từ phái sinh chỉ cần chú ý xem có đuôi “ly” hay không là có thể nhận ra ngay được.

+ Trạng từ ghép: Trạng từ ghép có thể được tạo thành bởi nhiều yếu tố khác nhau như trạng từ ghép với trạng từ, tính từ ghép với trạng từ và phía sau cũng có thêm đuôi “ly” như whole-heartedly, cross-modally, self-confidently….

#2. Phân loại trạng từ trong tiếng Anh

Trạng từ trong tiếng Anh có thể được phân chia thành khá nhiều loại với những chức năng riêng. Dưới đây là một vài loại cơ bản của từ loại này:

+ Trạng từ chỉ cách thức: Dùng để miêu tả một sự vật, sự việc, giúp trả lời cho câu hỏi “như thế nào”. Đa phần các trạng từ này đều được thêm đuôi “ly” vào đằng sau tính từ. Tuy nhiên cũng có một số trường hợp ngoại lệ cần phải lưu ý như hard, well, fast….

+ Trạng từ chỉ nơi chốn: Trạng từ loại này trả lời cho câu hỏi “ở đâu” như các từ chỉ phương hướng: upwards, backwards, downwards, forwards hay địa điểm, nơi chốn như elsewhere, where, everywhere, anywhere….

+ Trạng từ chỉ thời gian: Được dùng để trả lời cho câu hỏi “khi nào”, thường nói về thời gian trong ngày, trong năm và các khoảng thời gian gắn liền với các thời của động từ. Một số trạng từ chỉ thời gian tiêu biểu như: today, last night, yesterday, next, first, after, since….

+ Trạng từ chỉ cấp độ: Khi dùng các trạng từ chỉ cấp độ câu nói sẽ trở nên hấp dẫn và đặc sắc hơn rất nhiều.

Một số trạng từ chỉ cấp độ thường gặp như so much, very much, extremely, almost, deeply, highly, intensely, perfectly, really, strongly, totally, fully, absolutely, completely, awfully, pretty, terribly, simply, greatly.

Mảng kiến thức tiếng anh là gì

Oke, như vậy là mình vừa trình bày với các bạn nội dung về trạng từ trong tiếng Anh. Mình tin rằng bài viết sẽ mang tới cho mọi người thêm nhiều kiến thức về từ loại này!

Chúc các bạn học tập tốt nhé!

CTV: Yên Tử – Blogchiasekienthuc.com

Bài viết đạt: 5/5 sao - (Có 1 lượt đánh giá)

Note: Bài viết này hữu ích với bạn chứ? Đừng quên đánh giá bài viết, like và chia sẻ cho bạn bè và người thân của bạn nhé !

Ngữ pháp tiếng Anh (GRAMMAR) là một phần kiến thức quan trọng giúp xây dựng nền tảng ban đầu và hỗ trợ người học phát triển kĩ năng học tiếng Anh. Bạn chưa từng học qua ngữ pháp tiếng Anh và thấy có quá nhiều kiến thức cần nhớ? Hay bạn đang “”mông lung”” vì không biết bắt đầu từ đâu?

Không cần phải lo lắng nữa, bài viết này sẽ cho các bạn một cái nhìn tổng quát nhất về tất cả những vấn đề chúng ta cần học và sẽ học khi đến với ngữ pháp tiếng Anh nhé!

1. 12 thì động từ (verb tense) trong tiếng Anh

Nhắc tới ngữ pháp tiếng Anh, bài học đầu tiên và căn bản nhất là thời thì của động từ. Bạn có thể hiểu đơn giản thì động từ là cách chia động từ sao cho phù hợp với thời gian, tính chất của hành động trong câu tại thời điểm nói. Phân chia theo thời gian chúng ta có: Hiện tại, quá khứ và tương lai. Phân chia theo tình chất hành động có: hoàn thành và tiếp diễn. Từ đó trong tiếng Anh hình thành 12 verb tenses như sau:

Hiện tạiQuá khứTương laiHiện tại đơnQuá khứ đơnTương lai đơnHiện tại tiếp diễnQuá khứ tiếp diễnTương lai tiếp diễnHiện tại hoàn thànhQuá khứ hoàn thànhTương lai hoàn thànhHiện tại hoàn thành tiếp diễnQuá khứ hoàn thành tiếp diễnTương lai hoàn thành tiếp diễn

12 thì động từ trong tiếng Anh

2. Phân biệt từ loại (Definitions of Basic Sentence Parts)

Tương tự như tiếng Việt, tiếng Anh cũng chia ra các dạng từ danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, giới từ… là các thành phần trong câu. Tuy nhiên trật tự sắp xếp chúng ra sao đòi hỏi phải đúng theo quy định chuẩn quốc tế. Do đó không những chúng ta phải học cách phân biệt các từ vựng là danh từ, động từ hay tính từ, mà còn học cách ghép chúng với nhau thành 1 câu hoàn chỉnh sao cho đúng về vị trí.

3. Mạo từ (Articles)

Mạo từ “a/an/the” là các từ đi kèm với danh từ để chỉ sự xác định hay không xác định của danh từ đó. 

Ví dụ: a pencil, an apple, the cat, the following day…

Danh từ xác định hay không phụ thuộc vào văn cảnh của câu nói và chủ định của người nói.

4. Đại từ (Pronouns)

Trong tiếng Anh có đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, đại từ phản thân… cũng tương tự như tiếng Việt của chúng ta. Các đại từ chỉ rõ ngôi thứ nhất, thứ hai, thứ ba trong câu, đôi khi đại từ còn có thể thay thế 1 danh từ.

Ví dụ: đại từ sở hữu mine = my  + Noun

Hiểu rõ về đại từ sẽ hỗ trợ các bạn rất nhiều trong việc chia động từ theo ngôi, giúp các bạn đặt câu chính xác hơn.

Mảng kiến thức tiếng anh là gì

5. Câu gián tiếp (Indirect Speech)

Một câu nói trong ngoặc kép như “She always be my best friend” được gọi là câu trực tiếp. Khi loại câu này được tường thuật, kể lại cho một người khác thì phải chuyển thành dạng gián tiếp. Với mảng ngữ pháp này, chúng ta cũng có cấu trúc và quy tắc riêng.

6. Dạng bị động (Passive Voice)

Trong câu nói thường có hai chủ thể: 1 chủ thể tác động và 1 chủ thể bị tác động.

Ví dụ: The teacher tell me to finish my homeworks.

Trong trường hợp này người giáo viên là chủ thể tác động, tôi là chủ thể bị động. Nếu đại từ “tôi” là chủ ngữ chúng ta cần chuyển về dạng bị động.

7. Mệnh đề quan hệ (Relatives Clause)

Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.

Trong chủ đề này bao gồm mệnh đề quan hệ xác định, mệnh đề quan hệ không xác định, mệnh đề quan hệ rút gọn. Việc sử dụng mệnh đề quan hệ sẽ giúp câu văn của bạn dài hơn, đủ ý hơn và đạt đến trình độ ngữ pháp cao hơn.

Mảng kiến thức tiếng anh là gì

8. Câu điều kiện (Conditional Sentences)

Đây là dạng câu nói về các điều kiện giả định, giả sử có thể xảy ra trong tiếng Anh. Câu điều kiện chia làm 3 loại chính, gọi là loại I, loại II và loại III. Ngoài ra còn có điều kiện trộn (mix) kết hợp từ điều kiện II và III.

9. Câu hỏi đuôi (Tag question)

Người sử dụng tiếng Anh đôi khi đặt những câu hỏi cuối câu để nhắc lại tính chính xác của một vấn đề. Câu hỏi đuôi thường có dạng như sau:

  • “You don”t like him, do you?”
  • ”We will go to the beach tomorrow, shall we?”

Câu hỏi đuôi thường ở cuối câu, tách với vế câu chính bởi dấu phẩy và mang ý nghĩa là “có đúng không, có phải không?”

10. Sự hòa hợp chủ ngữ – vị ngữ ( Subject-Verb Agreement)

Chúng ta có thể hiểu đơn giản phần ngữ pháp này là chia vị ngữ theo số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ. Để học được phần ngữ pháp này, bạn phải nắm rõ kiến thức về đại từ, danh từ số ít, số nhiều và phân biệt từ loại tiếng Anh.

Mảng kiến thức tiếng anh là gì

11. Liên từ (Conjunctions)

Khi chúng ta đã vững vàng về tính chất các thành phần câu, cách chia động từ cũng như cách lập một câu đơn giản, thì liên từ (từ nối) là phần cuối cùng quyết định sự hoàn thiện của một câu. Các từ này thường là “but, and, or, then, …” dùng để nối các vế câu và thường cách vế chính trong câu bởi dấu phẩy. 

12. Danh động từ (Gerund)

Sự kết hợp độc đáo giữa danh từ và động từ, dưới dạng Verb có kết thúc bằng ”ing”. Chúng ta sẽ thuộc lòng các từ vựng đi sau bởi 1 gerund và các từ vựng đi sau bởi to-infinitive.

13. Mệnh đề chỉ thời gian, nguyên nhân, mục đích, kết quả (Clause of Time/Reason/Purpose/Result)

Đây là các mệnh đề sử dụng các cụm từ riêng biệt như “although”,”because”, ”as”…;chỉ từng mục đích riêng trong câu. Việc sử dụng các mệnh đề này thành thạo sẽ nâng cao kĩ năng make sentences ( dựng câu văn ) cho bạn và giúp ngữ pháp của bạn thêm vững vàng.

Trên đây là một số nét giới thiệu sơ lược về những chủ đề ngữ pháp chính cần học trong tiếng Anh. Để có thể sử dụng ngữ pháp thành thạo, các bạn có thể tìm tài liệu hoặc đăng kí một khóa học ngữ pháp ngay hôm nay để tiếp cận với tất cả các chủ đề này nhé!

Bạn đọc hãy tham khảo thêm các bài viết chia sẻ về các cặp từ dễ nhầm lẫn, cách học từ vựng hiệu quả, hoặc phương pháp học từ vựng qua hình ảnh trong các chuyên mục cực kì thú vị của Ecorp nhé.