Nghịch thiên nghĩa là gì

Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ nghịch trong chữ Nôm và cách phát âm nghịch từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ nghịch nghĩa Hán Nôm là gì.

Có 5 chữ Nôm cho chữ "nghịch"

nghịch [逆]

Unicode 逆 , tổng nét 9, bộ Sước 辵[辶][ý nghĩa bộ: Chợt bước đi chợt dừng lại].

Phát âm: ni4, suan4 [Pinyin]; jik6 ngaak6 [tiếng Quảng Đông];

Nghĩa Hán Việt là: [Động] Đón, nghênh tiếp

◎Như: nghịch lữ 逆旅 quán trọ [nơi đón khách]


◇Thư Kinh 書經: Nghịch Tử Chiêu ư nam môn chi ngoại 逆子釗於南門之外 [Cố mệnh 顧命] Đón Tử Chiêu ở ngoài cổng thành phía nam
◇Lí Bạch 李白: Phù thiên địa giả, vạn vật chi nghịch lữ 夫天地者, 萬物之逆旅 [Xuân dạ yến đào lí viên tự 春夜宴桃李園序] Trời đất là quán trọ của vạn vật.[Động] Làm trái lại, không thuận theo
Đối lại với thuận
◎Như: ngỗ nghịch 忤逆 ngang trái, ngỗ ngược, trung ngôn nghịch nhĩ 忠言逆耳 lời thẳng chói tai
◇Mạnh Tử 孟子: Thuận thiên giả tồn, nghịch thiên giả vong 順天者存, 逆天者亡 [Li Lâu thượng 離婁上] Thuận với trời thì tồn tại, trái với trời thì tiêu vong.[Động] Tiếp thụ, nhận
◎Như: nghịch mệnh 逆命 chịu nhận mệnh lệnh.[Động] Chống đối, đề kháng, kháng cự
◇Chiến quốc sách 戰國策: Khủng Tần kiêm thiên hạ nhi thần kì quân, cố chuyên binh nhất chí ư nghịch Tần 恐秦兼天下而臣其君, 故專兵一志於逆秦 [Tề sách tam 齊策三] Sợ Tần thôn tính thiên hạ mà bắt vua mình thần phục, nên một lòng nhất chí đem quân chống lại Tần.[Tính] Không thuận lợi
◎Như: nghịch cảnh 逆境 cảnh ngang trái, không thuận lợi.[Tính] Ngược
◇Chiến quốc sách 戰國策: Dục phê kì nghịch lân tai! 欲批其逆鱗哉 [Yên sách tam 燕策三] Định muốn đụng chạm đến cái vảy ngược của họ làm gì![Phó] Tính toán trước, dự bị
◎Như: nghịch liệu 逆料 liệu trước.[Danh] Kẻ làm phản, loạn quân
◎Như: thảo nghịch 討逆 dẹp loạn
◇Lưu Côn 劉琨: Đắc chủ tắc vi nghĩa binh, phụ nghịch tắc vi tặc chúng 得主則為義兵, 附逆則為賊眾 [Dữ Thạch Lặc thư 與石勒書] Gặp được chúa thì làm nghĩa quân, theo phản loạn thì làm quân giặc.
Dịch nghĩa Nôm là:
  • nghịch, như "phản nghịch" [vhn]
  • nghếch, như "ngốc ngếch" [btcn]
  • nghệch, như "ngờ nghệch" [btcn]
  • nghạch, như "ngạch bậc, hạn ngạch" [gdhn]
  • ngược, như "ngỗ ngược" [gdhn]
    Nghĩa bổ sung:
    1. [惡逆] ác nghịch 2. [呃逆] ách nghịch 3. [叛逆] bạn nghịch 4. [暴逆] bạo nghịch 5. [背逆] bội nghịch 6. [忤逆] ngỗ nghịch 7. [反逆] phản nghịch
  • Nghĩa Hán Việt là:
    [Danh] Một giống chim nước, hình tựa lô tư 鸕鷀 chim cốc, giỏi bay cao.[Trạng thanh] Nghịch nghịch 鶂鶂 quang quác [tiếng ngỗng kêu]§ Mượn chỉ ngỗng.

    Nghĩa Hán Việt là:
    § Cũng như chữ nghịch 鶂.

    Nghĩa Hán Việt là:
    [Danh] Một giống chim ở nước, giống như con lô tư 鸕鷀 mà lông trắng, tài liệng không sợ gió
    § Ngày xưa, người ta thường vẽ hình chim nghịch ở đầu thuyền cho nên gọi đầu thuyền là nghịch thủ 鷁首
    Cũng như dật thủ 艗首.

    Nghĩa Hán Việt là:
    Giản thể của chữ 鷁.

    Xem thêm chữ Nôm

  • bao công từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bao tàng họa tâm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đồ lợi từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cẩu mã từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • sự cơ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Chữ Nôm

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ nghịch chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Chữ Nôm Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm

    Chữ Nôm [рЎЁё喃], còn gọi là Quốc âm [國音] là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt [khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh]. Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán [chủ yếu là phồn thể], vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.

    Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp [cũng dùng chữ Latinh] và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.

    Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.

    Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2022.

    Nghĩa Tiếng Việt: 逆 nghịch [逆] Unicode 逆 , tổng nét 9, bộ Sước 辵[辶][ý nghĩa bộ: Chợt bước đi chợt dừng lại].Phát âm: ni4, suan4 [Pinyin]; jik6 ngaak6 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-0 , 逆 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Động] Đón, nghênh tiếp◎Như: nghịch lữ 逆旅 quán trọ [nơi đón khách]◇Thư Kinh 書經: Nghịch Tử Chiêu ư nam môn chi ngoại 逆子釗於南門之外 [Cố mệnh 顧命] Đón Tử Chiêu ở ngoài cổng thành phía nam◇Lí Bạch 李白: Phù thiên địa giả, vạn vật chi nghịch lữ 夫天地者, 萬物之逆旅 [Xuân dạ yến đào lí viên tự 春夜宴桃李園序] Trời đất là quán trọ của vạn vật.[Động] Làm trái lại, không thuận theoĐối lại với thuận 順◎Như: ngỗ nghịch 忤逆 ngang trái, ngỗ ngược, trung ngôn nghịch nhĩ 忠言逆耳 lời thẳng chói tai◇Mạnh Tử 孟子: Thuận thiên giả tồn, nghịch thiên giả vong 順天者存, 逆天者亡 [Li Lâu thượng 離婁上] Thuận với trời thì tồn tại, trái với trời thì tiêu vong.[Động] Tiếp thụ, nhận◎Như: nghịch mệnh 逆命 chịu nhận mệnh lệnh.[Động] Chống đối, đề kháng, kháng cự◇Chiến quốc sách 戰國策: Khủng Tần kiêm thiên hạ nhi thần kì quân, cố chuyên binh nhất chí ư nghịch Tần 恐秦兼天下而臣其君, 故專兵一志於逆秦 [Tề sách tam 齊策三] Sợ Tần thôn tính thiên hạ mà bắt vua mình thần phục, nên một lòng nhất chí đem quân chống lại Tần.[Tính] Không thuận lợi◎Như: nghịch cảnh 逆境 cảnh ngang trái, không thuận lợi.[Tính] Ngược◇Chiến quốc sách 戰國策: Dục phê kì nghịch lân tai! 欲批其逆鱗哉 [Yên sách tam 燕策三] Định muốn đụng chạm đến cái vảy ngược của họ làm gì![Phó] Tính toán trước, dự bị◎Như: nghịch liệu 逆料 liệu trước.[Danh] Kẻ làm phản, loạn quân◎Như: thảo nghịch 討逆 dẹp loạn◇Lưu Côn 劉琨: Đắc chủ tắc vi nghĩa binh, phụ nghịch tắc vi tặc chúng 得主則為義兵, 附逆則為賊眾 [Dữ Thạch Lặc thư 與石勒書] Gặp được chúa thì làm nghĩa quân, theo phản loạn thì làm quân giặc.Dịch nghĩa Nôm là: nghịch, như phản nghịch [vhn]nghếch, như ngốc ngếch [btcn]nghệch, như ngờ nghệch [btcn]nghạch, như ngạch bậc, hạn ngạch [gdhn]ngược, như ngỗ ngược [gdhn]Nghĩa bổ sung: 1. [惡逆] ác nghịch 2. [呃逆] ách nghịch 3. [叛逆] bạn nghịch 4. [暴逆] bạo nghịch 5. [背逆] bội nghịch 6. [忤逆] ngỗ nghịch 7. [反逆] phản nghịch鶂 nghịch [鶂] Unicode 鶂 , tổng nét 19, bộ Điểu 鳥[鸟][ý nghĩa bộ: Con chim].Phát âm: yi4 [Pinyin]; jik6 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-1 , 鶂 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Một giống chim nước, hình tựa lô tư 鸕鷀 chim cốc, giỏi bay cao.[Trạng thanh] Nghịch nghịch 鶂鶂 quang quác [tiếng ngỗng kêu]§ Mượn chỉ ngỗng.鶃 nghịch [鶃] Unicode 鶃 , tổng nét 19, bộ Điểu 鳥[鸟][ý nghĩa bộ: Con chim].Phát âm: yi4 [Pinyin]; jik6 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-2 , 鶃 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: § Cũng như chữ nghịch 鶂.鷁 nghịch [鹢] Unicode 鷁 , tổng nét 21, bộ Điểu 鳥[鸟][ý nghĩa bộ: Con chim].Phát âm: ni4, yi4 [Pinyin]; jik6 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-3 , 鷁 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: [Danh] Một giống chim ở nước, giống như con lô tư 鸕鷀 mà lông trắng, tài liệng không sợ gió§ Ngày xưa, người ta thường vẽ hình chim nghịch ở đầu thuyền cho nên gọi đầu thuyền là nghịch thủ 鷁首Cũng như dật thủ 艗首.鹢 nghịch [鷁] Unicode 鹢 , tổng nét 15, bộ Điểu 鳥[鸟][ý nghĩa bộ: Con chim].Phát âm: ni4, yi4 [Pinyin]; jik6 [tiếng Quảng Đông]; var writer = HanziWriter.create[ character-target-div-4 , 鹢 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000}];writer.loopCharacterAnimation[];Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 鷁.

    Nhỏ không quan tâm nên lớn cũng không để ý, cho đến khi bạn bè xung quanh lần lượt lấy chồng, một nách hai con thì em vẫn một mình. Lúc ấy em mới chợt nhận ra, thế này không ổn, trẻ có thể một mình rong chơi phiêu bạt, ít ra hiện tại xung quanh vẫn còn bạn bè chưa chồng con bên cạnh. Nhưng sau này, năm mười năm nữa mà vẫn thế này thì thực sự rất đáng buồn.

    Từ nhỏ, tính cách em đã rất độc lập, mạnh mẽ. Em khá cầu toàn, khó tính, sống quá độc lập và mạnh mẽ nhưng lại rất biết quan tâm và chăm sóc những người xung quanh. Bạn bè thân thiết hay bảo "Sau này mày mà có người yêu thì mày chiều lên tận mây". Anh chị đồng nghiệp hay trêu "Giỏi việc nước, đảm việc nhà". Nói vậy có phần hơi quá vì việc nước thì không đến tay em, việc nhà thì em cũng chỉ biết đủ: đủ biết dọn dẹp, nấu một bữa cơm gia đình,....

    Ưu điểm có một hai cái, còn nhược điểm thì to lắm. Tính cách hay cáu gắt, giận dỗi khiến mọi người xung quanh lúc nào cũng căng thẳng vì sợ. Những người thân thiết quen rồi thì không sao vì biết em cũng chỉ "lên cơn" tầm 5-10 phút là hết. Nhưng với người lạ hay đồng nghiệp, nó thực sự rất đáng sợ, làm mất thiện cảm của mọi người dành cho mình. Ví dụ em làm 10 việc tốt giúp họ nhưng chỉ 30 giây em "nổi điên" thì 10 việc ấy về 0 luôn. Biết là tính xấu nên em luôn cố gắng để thay đổi.

    Em kiệm lời, khá hướng nội cộng thêm trời phú cho gương mặt có ánh mắt sắc lẹm nên để mặt bình thường thôi trông đã hơi khó gần rồi. Bạn bè hay trêu "Mày chỉ liếc thôi tao đã thấy sợ rồi, nói gì mày cáu".

    Không phải em ế mà là do cảm thấy chưa phải lúc, chưa đúng người mình cần nên em luôn từ chối những người tán tỉnh mình rất thẳng thắn. Quan điểm của em về tình yêu chắc hơi khác bạn bè xung quanh. Em rất ngại yêu nhiều, không thích sự chia ly nên thực sự nếu may mắn, em chỉ muốn yêu một người cả cuộc đời. Bởi vậy em luôn đợi "chân mệnh thiên tử" của đời mình dù không biết có hay không.

    Em thích một người chín chắn và trưởng thành hơn mình vì thực sự em cần người kiên cường hơn em để có thể dựa vào. Đó là một người với bờ vai rộng mà em có thể dựa vào. Bao nhiêu năm một mình, em mạnh mẽ vậy là đủ rồi.

    Người ấy có công việc ổn định, hoặc nếu không ổn định, em cũng mong người bên cạnh mình có chí tiến thủ, hiện tại có thể kém em nhưng tương lai thì không thể vì em luôn cố gắng để tiến lên. Một mình em tiến thì anh ở bên cạnh không có ý nghĩa.

    Đòi hỏi người yêu tâm lý thì không hẳn, chỉ cần anh không vô tâm là được, không biết em có thể hướng dẫn. Em không ngửi được khói thuốc lá nên mong anh không hút thuốc. Rượu bia có thể nhưng hãy biết chừng mực. Nên biết uống một chút vì công việc nào cũng cần những thứ này.

    Nếu nói chuyện hợp thì em nói khá nhiều, thi thoảng hơi "ngáo" và biết cách tự mua vui. Về ngoại hình, anh không cần lo, các bạn em còn tiếc hộ vì không có người yêu. Nhan sắc tầm trung thôi ạ, ưa nhìn chứ không quá xinh đẹp đâu.

    Không biết có phải do xung quanh em toàn người thấp không nhưng em không muốn người yêu thấp hơn mình. Em cao 1,64 m và mong anh cao trên 1,7 m. Anh cao 1,8 m thì đòi hỏi hơi quá, chứ cao bằng em thì em có cảm giác mình như người khổng lồ vậy.

    Mong rằng lá số may mắn sẽ đến với em.

    Độc giả gọi vào số 09 6658 1270 [giờ hành chính] để được hỗ trợ, giải đáp thắc mắc

    • Họ tên: Chiz
    • Tuổi: 23 tuổi
    • Nghề nghiệp: Lao động tự do
    • Nơi ở: Quận Hoàng Mai, Hà Nội
    • Giới tính: Nữ

    Liên lạc với tác giả

    Video liên quan

    Chủ Đề