Ngữ pháp so sánh nhất lớp 6

Ta sử dụng so sánh nhất để so sánh người [hoặc vật] với tất cả người [hoặc vật] trong nhóm. Trong câu so sánh nhất, tính từ sẽ được chia làm hai loại là tính từ dài và tính từ ngắn, trong đó:

- Tính từ ngắn là những tính từ có 1 âm tiết. Ví dụ: tall, high, big,

- Tính từ dài là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên. Ví dụ: expensive, intelligent....

Trong bài học này chỉ đề cập đến dạng so sánh nhất của tính từ ngắn.

1. Cấu trúc câu so sánh nhất đối với tính từ ngắn:

Ví dụ:

- Russia is the biggest country in the world.

[Nga là đất nước lớn nhất trên thế giới]

- My father is the oldest person in my family.

[Bố tôi là người lớn tuổi nhất trong nhà.]

- Quang is the tallest in his class.

[Quang là người cao nhất trong lớp của anh ấy.]

* Lưu ý:

Để nhấn mạnh ý trong câu so sánh nhất, ta thêm “much” hoặc ” by far” vào sau hình thức so sánh.

Ví dụ:

He is the smartest by far.

[Anh ấy thông minh nhất, hơn mọi người nhiều]

2. Cách sử dụng tính từ ngắn trong câu so sánh nhất.

a. Cách thêm đuôi –est vào tính từ ngắn.

Lưu ý:

Một số những tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y,le, ow, er” thì áp dụng quy tắc thêm đuôi –est của tính từ ngắn.

Ví dụ: simple – simplest , narrow – narrowest , clever – cleverest

b. Một sốt tính từ bất quy tắc:

Với những tính từ sau, dạng so sánh nhất của chúng sẽ có sự thay đổi.

COMPARATIVE AND SUPERLATIVE ADJECTIVES
TÍNH TỪ SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤT

I - Tính từ ngắn và tính từ dài
1. Tính từ ngắn

- Tính từ có một âm tiết
Ví dụ: short, thin, big, smart

- Tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, –et
Ví dụ: happy, gentle, narrow, clever, quiet

2. Tính từ dài

- Các tính từ hai âm tiết không kết thúc bằng những đuôi nêu trong phần tính từ ngắn
Ví dụ: perfect, childish, nervous

- Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên
Ví dụ: beautiful [ba âm tiết], intelligent [bốn âm tiết], satisfactory [năm âm tiết]

Một số tính từ hai âm tiết có thể vừa được coi là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài.

Ví dụ: 
clever [thông minh], common [phổ biến], cruel [tàn nhẫn], friendly [thân thiện], gentle [hiền lành], narrow [hẹp], pleasant [dễ chịu], polite [lịch sự], quiet [yên lặng], simple [đơn giản]

II - So sánh hơn và so sánh cao nhất của tính từ ngắn

1. So sánh hơn của tính từ ngắn: adj + -er + [than] Ví dụ:  - Bikes are slower than cars.  [Xe đạp chậm hơn ô tô.] - It has been quieter here since my dog went missing.  [Chỗ này trở nên yên tĩnh hơn kể từ khi con chó của tôi bị lạc.]

2. So sánh cao nhất của tính từ ngắnthe adj + -est + [N]

Ví dụ:  - Bikes are the slowest of the three vehicles.  [Xe đạp là chậm nhất trong số ba phương tiện.] - My village is the quietest place in the province.  [Làng tôi là nơi yên tĩnh nhất của tỉnh.]

3. Quy tắc thêm –er và –est vào sau tính từ ngắn trong so sánh hơn và so sánh cao nhất


- Phần lớn các tính từ ngắn: thêm –er hoặc –est [fast – faster – the fastest]
- Tính từ kết thúc bằng –y: bỏ –y, và thêm –ier hoặc –iest [happy – happier – the happiest]
- Tính từ kết thúc bằng –e: thêm –r hoặc –st [simple – simpler – the simplest]
- Tính từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm: gấp đôi phụ âm cuối rồi sau đó mới thêm –er hoặc –est [thin – thinner – the thinnest]

III - So sánh hơn và so sánh cao nhất của tính từ dài
1. So sánh hơn của tính từ dài: more + adj + [than]

Ví dụ:  - A lion is more dangerous than an elephant.  [Sư tử nguy hiểm hơn voi.] - The bus fare is more expensive this year.  [Giá vé xe buýt năm nay đắt hơn.]

2. So sánh cao nhất của tính từ dài: the most + adj + [N]

Ví dụ:  - The lion is the most dangerous animal of the three.  [Sư tử là loài nguy hiểm nhất trong ba loài này.]

- The brown dress is the most expensive.  [Chiếc váy màu nâu là đắt nhất.]

IV - Các dạng so sánh hơn và so sánh cao nhất của một số tính từ đặc biệt

good - better - the best bad - worse - the worst many, much - more - the most little - less - the least 

far - farther, further - the farthest, the furthest

Chú ý: sự khác biệt về ý nghĩa giữa các dạng thức so sánh của tính từ far

- Để diễn đạt so sánh về khoảng cách xa hơn, ta có thể sử dụng further hoặc farther. 

Ví dụ:  She moved further down the road.  [Cô ấy đi ra xa hơn về phía cuối con đường.]

She moved farther down the road.  [Cô ấy đi ra xa hơn về phía cuối con đường.]

- Để diễn đạt so sánh về khoảng cách xa nhất, ta có thể sử dụng the furthest hoặc the farthest.

Ví dụ: Let’s see who can run the furthest.  [Hãy thi xem ai chạy được xa nhất.]

Let’s see who can run the farthest.  [Hãy thi xem ai chạy được xa nhất.]

- Khi muốn diễn tả ý “thêm” hoặc “nâng cao”, ta dùng further.

Ví dụ: 
Do you have anything further to say?  [Bạn còn điều gì muốn nói nữa không?]

Ta sử dụng so sánh nhất để so sánh người [hoặc vật] với tất cả người [hoặc vật] trong nhóm.

Trong câu so sánh nhất, tính từ sẽ được chia làm hai loại là tính từ dài và tính từ ngắn, trong đó:

Trong bài học này chỉ đề cập đến dạng so sánh nhất của tính từ dài.

1, Tính từ dài

- Các tính từ hai âm tiết không kết thúc bằng những đuôi nêu trong phần tính từ ngắn

Ví dụ: perfect, childish, nervous

- Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên

Ví dụ: beautiful [ba âm tiết], intelligent [bốn âm tiết], satisfactory [năm âm tiết]

2, So sánh hơn nhất của tính từ dài

S + is/ am/ are + the most + adj [+N]

Ví dụ:

- The lion is the most dangerous animal of the three.  

[Sư tử là loài nguy hiểm nhất trong ba loài này.]

- The brown dress is the most expensive.  

[Chiếc váy màu nâu là đắt nhất.]

- Ho Chi Minh city is the most modern city in Vietnam

So sánh nhất trong tiếng Anh [superlative]. Đây là dạng cấu trúc ngữ pháp được sử dụng rất phổ biến được áp dụng thường ngày và trong văn phong giao tiếp. So sánh nhất giúp bạn nhắc tới và nhấn mạnh vào sự vật, sự việc được đề cập tới.

I. KHÁI NIỆM VÀ CẤU TRÚC SO SÁNH NHẤT

1. Khái niệm

Thường được sử dụng để so sánh một sự vật, hiện tượng với tất cả các sự vật,hiện tượng khác trong tiếng Anh. Trong cấu trúc này, trước mỗi tính từ được sử dụng trong câu sẽ có thêm từ “the”

Số lượng đối tượng dùng để so sánh thường từ  3 đối tượng trở lên nhằm diễn tả một người hoặc vật mang một đặc điểm nào đó vượt trội hơn hẳn so với tất cả những đối tượng còn lại được nhắc đến.

2. Cấu trúc

a. Tính từ ngắn:

- S + V + the + adj + EST ….

Ex:

  • This shirt is the cheapest in the shop.
  • Nam is the tallest in the class.
  • She learns the best in her class.

b. Tính từ dài:

- S + V + the MOST + adj ….

Ex:

  • This shirt is the most expensive in the shop.
  • She is the most beautiful girl in the class.
  • He is the most intelligent in his class.
  • Trung is the most handsome boy in the neighborhood.

c. So sánh kém nhất

- S + V + the least + Tính từ/Trạng từ + Noun/ Pronoun/ Clause

Ví dụ: Her ideas were the least practical suggestions.

Note: Một số tính từ bất qui tắc:

Tính từ

So sánh nhất

Good

The best

Bad

The worst

Much / many

The most

Little

The least

Far

Further

Happy

the happiest

Simple

the simplest

Narrow

the narrowest

Clever

the cleverest

>>> Xem thêm: So sánh hơn trong tiếng Anh

II. NHỮNG QUY TẮC KHI SO SÁNH HƠN NHẤT

1. Quy tắc đổi đuôi tính từ

Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng –y được xem là tính từ ngắn: happy, busy, lazy, easy …. Khi so sánh hơn thì đổi –y thành –i rồi thêm –er; khi so sánh nhất đổi –y thành –i rồi thêm –est

Ex:

  • She is busier than me.
  • This is the easiest exercise in the test.

– Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là nguyên âm duy nhất thì chúng ta nhân đôi phụ âm lên rồi thêm “er” trong so sánh hơn và “est” trong so sánh nhất.[ex:hot–>hotter/hottest] – Những tính từ có hai vần,kết thúc bằng chữ “y” thì đổi “y” thành “i” rồi thêm “er” trong so sánh hơn và “est” trong so sánh nhất[ex:happy–>happier/happiest]

– Những tính từ/trạng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính từ dài,một âm gọi là tính từ ngắn.Tuy nhiên,một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng “le”,”et”,”ow”,”er”vẫn xem là tính từ ngắn [ví dụ: slow–> slower]

2. Quy tắc nhấn mạnh bằng bổ ngữ

So sánh nhất có thể được bổ nghĩa bằng “much” hoặc sử dụng cum từ “by far

- So sánh nhất có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm almost [hầu như]; much [nhiều]; quite [tương đối]; by far/ far [rất nhiều] vào trước hình thức so sánh

Most khi được dùng với nghĩa very [rất] thì không có the đứng trước và không có ngụ ý so sánh

Ví dụ:

He is the smartest by far.

3. Các dạng so sánh cao nhất của một số tính từ đặc biệt

Chú ý: sự khác biệt về ý nghĩa giữa các dạng thức so sánh của tính từ far

- Để diễn đạt so sánh về khoảng cách xa hơn, ta có thể sử dụng further hoặc farther. 

Ví dụ: 

  • She moved further down the road.  
  • She moved farther down the road.

- Để diễn đạt so sánh về khoảng cách xa nhất, ta có thể sử dụng the furthest hoặc the farthest.

Ví dụ:

  • Let’s see who can run the furthest. 
  • Let’s see who can run the farthest.

- Khi muốn diễn tả ý “thêm” hoặc “nâng cao”, ta dùng further.

Ví dụ:

  • My box is the largest one in our neighborhood.
  • This is the smallest box I've ever seen.
  • Your cat ran the fastest of any cat in the race.
  • We all threw our rocks at the same time. My rock flew the highest. ["of all the rocks" is understood]

III. BÀI TẬP SO SÁNH NHẤT

Bài 1 Cho dạng đúng của từ

  1. She is by far the [rich] woman in Vietnam
  2. That was the [funny] thing to do in this weather
  3. Thank you for the [deliciou] I have ever eaten
  4. Susie is the [prettiest] girl in our team
  5. I think that he is one of the [boring] people in the world
  6. I have had the [happy] days in my life
  7. What is the [popular] makeup look of young girls?
  8. This is a really good place. It’s one of the [best] destination in this city

Giải bài 1:

1. richest

2. Funniest

3. most delicious

4. prettiest

5. most boring

6. happiest

7. most popular

8. best

Bài 2: Hoàn thành các câu. Sử dụng [-est or most ...] + apreposition [of or in]

1. It's a very good room. It is the best room in the hotel

2. It's a very cheap restaurant. It's ..... the town

3. It was a very happy day. It was ..... my life

4. She's a very intelligent student. She ..... the class

5. It's a very valuable painting . It ..... the gallery

6. Spring is a very busy time for me. It ..... the year

7. It's a very good room. It is one of the best room in the hotel

8. He's a very rich man. He' s one ..... Britian

9. It's a very big castle. It ..... the team

10. She's a good player. She ..... the team

11. It was a very bad experience. It ..... my life

12. He's a very dangerous criminal. He ..... the country

Bài 3: Hoàn thành các câu. Sử dụng so sánh nhất trong tiếng anh hoặc so sánh hơn

1. We stayed at the .... hotel in the town [cheap]

2. Our hotel was .... than all the others in the town [cheap]

3. The United States is very large, but Canada is .... . [large]

4. What's .... country in the world? [small]

5. I wasn't feeling well yesterday, but I feel a bit .... today [good]

6. It was an awful day. It was .... day of my life [bad]

7. What is .... sport in your country? [popular]

8. Evereet is .... mount ain in the world. It is .... than any other mountain. [high]

9. We had a great holiday. It was one of .... holiday we've ever had [enjoyable]

10. I prefer this chair to the other one. It's .... . [comfortable]

11. What's .... way of getting from here to the station? [quick]

12. Kevin and Sue have got three daughters .... is 14 years old [old]

Nếu bạn đã từng đến Cơ sở Khánh Hội, chắc chắn bạn đã gặp “cặp bài trùng” Ms Thanh Trúc và Ms Yến Nhi. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau trò chuyện để hiểu sâu hơn về hai cô nhé!

CÀNG CHƠI THÂN CÀNG GIỐNG NHAU
MS THANH TRÚC VS MS YẾN NHI

Với cô, tình yêu của cô dành cho ngôn ngữ này ngày một lớn dần là nhờ vào các em, cô thực sự mong muốn sự nhiệt huyết trong mỗi bài giảng của từng sứ giả của Ms Hoa sẽ thổi lửa vào tâm hồn các em, khiến các em một phần nào đó giảm bớt được nỗi lo lắng khi đi học tiếng Anh.

Ms.Tạ Hòa
Smiling Messenger

Hơn ai hết cô hiểu sự khó khăn vất vả của một người mới bắt đầu tiếp cận một ngôn ngữ mới. Nhưng các em ạ, đề thi TOEIC không có gì quá đánh đố, chỉ là do chúng ta chưa có chiến lược làm bài phù hợp thôi. Cô tin rằng, với kinh nghiệm giảng dạy nhiều năm cũng như lửa nhiệt huyết của cô cũng như đội ngũ sứ giả tại Anh ngữ Ms Hoa, các em sẽ dần có được định hướng cũng như phương pháp tốt nhất để có thể chinh phục TOEIC.

Ms Nguyễn Bình
a Caring Messenger

Video liên quan

Chủ Đề