Nhận xét về thành phần trong công thức của oxit

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 8
  • Đề Kiểm Tra Hóa Lớp 8
  • Sách giáo khoa hóa học lớp 8
  • Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 8
  • Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 8

Giải Bài Tập Hóa Học 8 – Bài 28: Oxit giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 1: Chọn từ thích hợp trong khung, điền vào ô trống trong các câu sau đây:

Nguyên tố, oxi, hợp chất, oxit, hai

Oxit là … của … nguyên tố, trong đó có một … là … Tên của oxit là tên … cộng với từ …

Lời giải:

Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tốoxi. Tên của oxit là tên nguyên tố cộng với từ oxit.

Bài 2: a] Lập công thức hóa học của một loại oxit của photpho, biết rằng hóa trị của photpho là V.

b] Lập công thức hóa học của crom[III] oxit.

Lời giải:

Bài 3: a] Hãy viết công thức hóa học của hai oxit axit và hai oxit bazơ.

b] Nhận xét về thành phần trong công thức của các oxit đó.

c] Chỉ ra cách gọi tên mỗi oxit đó.

Lời giải:

a] Hai oxit axit:

P2O5: điphotpho pentaoxit.

SO3: lưu huỳnh trioxit.

Hai oxit bazơ:

CaO: canxi oxit.

Al2O3: nhôm oxit.

b] Thành phần của oxit:

Oxit bazo là hợp chất của 1 nguyên tố kim loại với oxi

Oxit axit là hợp chất của 1 nguyên tố phi kim với oxi

Bài 4: Cho các oxit có công thức hóa học như sau:

a] SO2.

b] N2O5.

c] CO2.

d] Fe2O3.

e] CuO.

g] CaO.

Những chất nào thuộc nào oxit bazơ chất nào thuộc oxit axit.

Lời giải:

Oxit axit: a], b], c].

Oxit bazơ: d], e], g].

Bài 5: Có một số công thức hóa học được viết như sau:

Na2O, NaO, CaCO3, Ca[OH]2, HCl, CaO, Ca2O, FeO.

Hãy chỉ ra các công thức hóa học viết sai.

Lời giải:

Công thức hóa học viết sai: NaO, Ca2O

Sửa lại: Na2O, CaO.

1. Trả lời câu hỏi

– Ba chất là oxit mà em biết: CaO, Na2O, CuO

– Nhận xét thành phần nguyên tố của các oxit đó: các oxit có chứa oxi mà một nguyên tố khác.

2. Nhận xét

Một số oxit thường gặp: CuO, Fe2O3, CO2, SO2…

3. Định nghĩa

Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.

1. Trả lời câu hỏi

– Qui tắc về hóa trị đối với hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học:

aAxbBy → a.x = b.y

– Nhận xét về các thành phần trong công thức của oxit:

Oxit gồm 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi

2. Kết luận : Công thức của oxit MxOy gồm có kí hiệu của oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu của một nguyên tố khác M [có hóa trị n] kèm theo chỉ số x của nó theo đúng qui tắc về hóa trị: II. y = n. x

Có thể phân chia oxit thành 2 loại chính

a] Oxit axit: là oxit của phi kim và tương ứng với một axit

Thí dụ:

SO3 tương ứng với axit sunfuric H2SO4

CO2 tương ứng với axit cacbonic H2CO3

P2O5 tương ứng với axit photphoric H3PO4

b] Oxit bazơ: là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ

Thí dụ:

Na2O tương ứng với bazơ natri hiđroxit NaOH

CaO tương ứng với bazơ canxi hiđroxit Ca[OH]2

CuO tương ứng với bazơ đồng hiđroxit Cu[OH]2

Tên oxit : tên nguyên tố + oxit.

Thí dụ: Na2O – natri oxit

NO – nitơ oxit

– Nếu kim loại có nhiều hóa trị khác nhau

Tên gọi: tên kim loại [kèm theo hóa trị] + oxit

Thí du:

FeO– sắt [II] oxit

Fe2O3 – sắt [III] oxit

– Nếu phi kim có nhiều hóa trị

Tên gọi : tên phi kim [có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim] + oxit [có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi]

Thí dụ: CO–cacbon monooxit

CO2–cacbon đioxit

SO2 –lưu huỳnh đioxit

SO3 – lưu huỳnh trioxit

P2O5–điphotpho pentaoxit

1. Trang 96 VBT Hóa học 8 : Chọn các từ thích hợp, điền vào chỗ trống trong các câu sau đây :

Oxit là ….. của ….. nguyên tố trong đó có một ….. là ….. .Tên của oxit là tên ….. cộng với từ …..

Lời giải

Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tốoxi. Tên của oxit là tên nguyên tố cộng với từ oxit.

2. Trang 96 VBT Hóa học 8 :

a] Lập công thức hóa học của một loại oxit của photpho, biết rằng hóa trị của photpho là V.

b] Lập công thức hóa học của crom [III] oxit.

Lời giải

a] Gọi công thức của oxit là PxOy:

Theo quy tắc về hóa trị ta có: II × y = V× x → x/y = II/V → x = 2 và y = 5

Công thức của oxit là: P2O5

b] Gọi công thức của oxit là CraOb

Theo quy tắc về hóa trị ta có: II× b = III× a → a/b = II/III → a = 2 và b = 3

Công thức của oxit là: Cr2O3

3. Trang 97 VBT Hóa học 8

a] Hãy viết công thức hóa học của hai oxit axit và hai oxit bazơ.

b] Nhận xét về thành phần cấu tạo của các oxit đó.

c] Chỉ ra cách gọi tên của mỗi oxit đó.

Lời giải

a] Công thức hóa học của hai oxit axit : SO2; CO2

Công thức hóa học của hai oxit bazo: CuO ; Fe2O3

b] Nhận xét về thành phần trong công thức của các oxit đó:

SO2 có hai nguyên tử oxi liên kết với một nguyên tử lưu huỳnh.

CO2 có 2 nguyên tử oxi liên kết với 1 nguyên tử cacbon.

CuO gồm một nguyên tử đồng liên kết với một nguyên tử oxi.

Fe2O3 gồm hai nguyên tử sắt liên kết với ba nguyên tử oxi.

c] Gọi tên các oxit đó:

SO2 : lưu huỳnh đi oxit [ khí sunfurơ]

CO2 : Cacbon đioxit [khí cacbonic]

CuO : Đồng [II] oxit

Fe2O3 : Sắt [III] oxit.

4. Trang 97 VBT Hóa học 8 : Cho các oxit có công thức hóa học sau :

a] SO3 ;

b] N2O5 ;

c] CO2 ;

d] Fe2O3

e] CuO ;

g] CaO.

Lời giải

Những chất nào thuộc oxit bazơ ? những chất nào thuộc loại oxit axit ?

+ Oxit bazơ : Fe2O3, CuO, CaO ;

+ Oxit axit : SO2, N2O5, CO2

5. Trang 97 VBT Hóa học 8 : Một số chất có công thức hóa học sau :

Na2O, NaO, CaCO3, Ca[OH]2, HCl, CaO, Ca2O, FeO.

Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai.

Lời giải

Công thức viết sai: NaO, Ca2O.

Sửa lại: NaO → Na2O; Ca2O → CaO.

26.1. Trang 97 VBT Hóa học 8 : Dãy gồm các chất thuộc loại oxit axit là :

A. CO2, SO2, Na2O, SO3, NO2.

B. CaO, CO2, SO2, P2O5.

C. CO2, SO2, SO3, P2O5, NO2.

D. NO2, P2O5, Fe2O3, CaO.

Lời giải

Chọn C

Dựa vào phân loại oxit, các chất thuộc loại oxit axit là: CO2, SO2, SO3, P2O5, NO2

26.10. Trang 97 VBT Hóa học 8 :Cho 28,4 g điphotpho pentaoxit P2O5 vào cốc chứa 90 g H2O để tạo thành axit photphoric H3PO4. Khối lượng axit H3PO4 tạo thành là

A. 19,6 g.

B. 58,8 g.

C. 39,2 g.

D. 40 g.

Lời giải

Chọn C

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Theo đề: nP2O5 = 0,2 mol; nH2O = 5mol

Theo phương trình: 1 mol P2O5 phản ứng với 3 mol H2O tạo 2 mol H3PO4

0,2 mol H2O phản ứng với 0,6 mol P2O5 tạo 0,4 mol H3PO4

mH3PO4 = 0,4.98 = 39,2g

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 27: Điều chế oxi – Phản ứng phân hủy.

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 28: Không khí – Sự cháy.

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 29: Bài luyện tập 5.

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 31: Tính chất, ứng dụng của hiđro.

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 32: Phản ứng oxi hóa – khử.

Các em đã biết Oxi có phản ứng với hầu hết với các kim loại, và rất nhiều phi kim như vậy sản phẩm của các chất từ phản ứng này được gọi là gì, là Oxit Axit hay Oxit Bazơ? hay là thứ gì khác.

Để giải đáp câu hỏi trên chúng ta cùng đi tìm hiểu Oxit là gì? công thức của Oxit thế nào? cách nào để gọi tên các Oxit và làm sao để phân loại các Oxit này? qua bài viết dưới đây.

I. Oxit là gì?

Bạn đang xem: Oxit là gì, công thức và cách gọi tên của Oxit, phân loại Oxit và bài tập – hoá 8 bài 26

– Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.

– Ví dụ: Các hợp chất Oxit như: CuO, Na2O, FeO, SO2, CO2,…

II. Công thức của Oxit

– Công thức chung của Oxit là: MxOy 

– Trong đó: Gồm có kí hiệu hóa học của oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu hóa học của nguyên tố M [có hóa trị n] kèm theo chỉ số x theo đúng quy tắc về hóa trị: II.y = n.x

III. Cách phân loại Oxit

– Oxit có thể được phân thành hai loại chính:

♦ Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit, ví dụ:

 – CO2: axit tương ứng là axit cacbonic H2CO3

 – SO2: axit tương ứng là axit sunfuric H2SO4

 – P2O5: axit tương ứng là axit phophoric H3PO4

♦  Oxit bazo: là oxi của kim loại và tương ứng với một bazo, ví dụ:

 – CaO: bazo tương ứng là canxi hidroxit Ca[OH]2

 – CuO: bazo tương ứng là đồng hidroxit Cu[OH]2

 – Fe2O3: bazo tương ứng là Fe[OH]3

IV. Cách gọi tên Oxit

• Công thức chung cho tên gọi của một axit là:

 Tên oxit = Tên nguyên tố + oxit

– Ví dụ: K2O: kali oxit;  NO: nito oxit

• Với kim loại có nhiều hóa trị, cách gọi tên Oxit như sau:

 Tên oxit = Tên kim loại [kèm theo hóa trị] + Oxit

– Ví dụ: FeO: sắt [II] oxit; Fe2O3: sắt [III] oxit;

• Với phi kim có nhiều hóa trị:

 Tên oxit = [tiền tố chỉ số nguyên tử] Tên phi kim [tiền tố chỉ số nguyên tử] oxit

 ° Các tiền tố trong hóa học [tiếp đầu ngữ]:

 Mono: nghĩa là 1

 Đi: nghĩa là 2

 Tri: nghĩa là 3

 Tetra: nghĩa là 4

 Penta: nghĩa là 5 

 Hexa: nghĩa là 6

 Hepta: nghĩa là 7

 Octa: nghĩa là 8

 Nona: nghĩa là 9

 Deca: nghĩa là 10

– Ví dụ:

  • CO: cacbon monooxit [thường gọi đơn giản là cacbon oxit]
  • CO2: cacbon dioxit [tên thường gọi là khí cacbonic]
  • SO3: lưu huỳnh trioxit [tên thường gọi là khí sunfurơ]
  • P2O3: diphotpho trioxit
  • P2O5: diphopho pentaoxit

V. Bài tập về OXIT

Bài 1 trang 91 SGK hoá 8: Chọn từ thích hợp trong khung, điền vào ô trống trong các câu sau đây:

Nguyên tố, oxi, hợp chất, oxit, hai

Oxit là … của … nguyên tố, trong đó có một … là … Tên của oxit là tên … cộng với từ …

* Lời giải bài 1 trang 91 SGK hoá 8:

Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Tên của oxit là tên nguyên tố cộng với từ oxit.

Bài 2 trang 91 SGK hoá 8: a] Lập công thức hóa học của một loại oxit của photpho, biết rằng hóa trị của photpho là V.

b] Lập công thức hóa học của crom[III] oxit.

* Lời giải bài 2 trang 91 SGK hoá 8:

a] P có hoá trị [V] và O có hoá trị [II] nên công thức hoá học dạng: 

⇒ x.V = y.II ⇒ 

– Vậy công thức hoá học là P2O5

b] Cr có hoá trị [III] và O có hoá trị [II] nên công thức hoá học dạng:

⇒ x.III = y.II ⇒

– Vậy công thức hoá học là Cr2O3

Bài 3 trang 91 SGK hoá 8: a] Hãy viết công thức hóa học của hai oxit axit và hai oxit bazơ.

b] Nhận xét về thành phần trong công thức của các oxit đó.

c] Chỉ ra cách gọi tên mỗi oxit đó.

* Lời giải bài 3 trang 91 SGK hoá 8:

a] Hai oxit axit:

 P2O5: điphotpho pentaoxit.

 SO3: lưu huỳnh trioxit.

• Hai oxit bazơ:

 CaO: canxi oxit.

 Al2O3: nhôm oxit.

b] Thành phần của các oxit ở câu a]

– Oxit photpho P2O5 có 2 nguyên tử Photpho liên kết với 5 nguyên tử oxi.

– Oxit lưu huỳnh SO3 có 1 nguyên tử lưu huỳnh liên kết với 3 nguyên tử oxi.

– Oxit canxi CaO có 1 nguyên tử canxi liên kết với 1 nguyên tử oxi.

– Oxit nhôm Al2O3 có 2 nguyên tử nhôm liên kết với 3 nguyên tử oxi.

c] Tên của oxit là tên nguyên tố cộng với oxit

– Nếu kim loại có nhiều hóa trị :

  Tên của oxit bazơ : tên kim loại [kèm theo hóa trị] + oxit.

– Nếu phi kim có nhiều hóa trị :

 Tên oxit = [tiền tố chỉ số nguyên tử] Tên phi kim [tiền tố chỉ số nguyên tử] oxit

 SO3 : lưu huỳnh tri oxit

 P2O5: điphotpho pentaoxit.

 CaO: Canxi oxit.

 Al2O3: Nhôm oxit.

Bài 4 trang 91 SGK hoá 8: Cho các oxit có công thức hóa học như sau:

a] SO2.    b] N2O5.    c] CO2.

d] Fe2O3.  e] CuO.   g] CaO.

Những chất nào thuộc nào oxit bazơ chất nào thuộc oxit axit.

* Lời giải bài 4 trang 91 SGK hoá 8:  

– Oxit axit: a], b], c].

– Oxit bazơ: d], e], g].

Bài 5 trang 91 SGK hoá 8: Có một số công thức hóa học được viết như sau: Na2O, NaO, CaCO3, Ca[OH]2, HCl, CaO, Ca2O, FeO. Hãy chỉ ra các công thức hóa học viết sai.

* Lời giải bài 5 trang 91 SGK hoá 8:

– Công thức hóa học viết sai: NaO, Ca2O

– Sửa lại: Na2O, CaO.

Hy vọng với bài viết về Oxit là gì, công thức và cách gọi tên của Oxit, phân loại Oxit và bài tập ở trên hữu ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để Hay Học Hỏi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo Dục

Video liên quan

Chủ Đề