Những từ chỉ sự vật là gì

Câu hỏi: Từ chỉ sự vật là gì?

Trả lời:

Từ chỉ sự vật là từ chỉ tên gọi của:

+ Con người, các bộ phận của con người: Bố, mẹ, ông, bà, cô, dì, chú, bác, thầy cô, chân, tay, tóc…

+ Con vật, các bộ phận của con vật: Chó, mèo, chuột, gà, trâu, rắn, chân, mắt, mỏ, lông…

+ Các đồ vật, vật dụng hàng ngày: Bàn, ghế, sách, vở, bút,…

+ Các từ ngữ chỉ thời tiết, thời gian: Xuân, thu, hạ, đông, mưa, gió, sấm, sét, lũ lụt….

+ Các từ ngữ chỉ thiên nhiên: Bầu trời, mây, sông, hồ, ao, suối, biển, núi, rừng…

Ngoài ra, các em cùng Top lời giả tìm hiểu thêm một số bài tập về từ chỉ sự vật nhé!

1. Tìm những từ ngữ chỉ sự vật [người, đồ vật, con vật, cây cối, …] được vẽ dưới đây:

Phương pháp giải:

Em quan sát các tranh và gọi tên người, đồ vật, con vật, cây cối.

Lời giải chi tiết:

- Từ chỉ người: bộ đội, công nhân.

- Đồ vật: ô tô, máy bay

- Con vật : con voi, con trâu

- Cây cối: cây dừa, cây mía

2. Tìm các từ ngữ chỉ sự vật có trong bảng sau:

bạn

thân yêu

thước kẻ

dài

quý mến

cô giáo

chào

thầy giáo

bảng

nhớ

học trò

viết

đi

nai

dũng cảm

cá heo

phượng vĩ

đỏ

sách

xanh

Phương pháp giải:

Em tìm những từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.

Lời giải chi tiết:

Từ chỉ sự vật là:bạn, bảng, phượng vĩ, cô giáo, nai, thước kẻ, học trò, sách, thầy giáo, cá heo.

3.Đặt câu theo mẫu dưới đây:

Ai [hoặccái gì? con gì?]

là gì?

Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2 A

Phương pháp giải:

Câu theo mẫuAi là gì ?dùng để giới thiệu, nhận xét hoặc giải thích.

Lời giải chi tiết:

Ai [hoặccái gì? con gì?]

là gì?

Em là con út trong nhà.
Bố em là kĩ sư.
Cô bạn Minh là y tá.

4. Viết đoạn văn có danh từ chỉ sự vật

Đoạn văn mẫu 1

Chó là con vật em yêu thích nhất trong tất cả các loài vật.Nhà emcó nuôimột chú chórất đáng yêu. Bé ấy tên là John. John trông rất to lớn với bộ lông màu xám xám. Ai vàonhà emcũng khen John làmột chú chóxinh đẹp. Bé chỉnặng cỡ 15 kgnên trông rất xinh xắn.Bé ấy không chỉ là người bạn mà còn là một thành viêntrong gia đình em. John tinh nhanh lắm. Mỗi khi nghe thấytiếng cổng mởvà người nhà em về là nó liền chạy ra rồi vẫy đuôi ngoe nguẩy. Em và mọi người yêu John lắm.

Đoạn văn mẫu 2

Có rất nhiều người thân mà em yêu quý, nhưng người em yêu quý nhất là mẹ.Mẹem cómột khuôn mặt rất xinh đẹp[ DT chỉ đơn vị]. Mái tóc mẹ dài mượt mà. Hàng ngày mẹ thường mặc những bộ quần áo kín đáo và lịch sự để đi làm. Buổi sáng mẹ thường dậy sớm để nấu những bữa ăn ngon miệng cho em và bố. Sau một ngày làm việc bận rộn, buổi tối mẹ vẫn dành thời gian quan tâm đến em. Mẹ thường hỏi han tình hình học tập của em và an ủi em mỗi khi em gặp khó khăn. Em rất kính trọng và biết ơn mẹ. Em mong mẹ luôn mạnh khỏe để em và bố có thể tặng mẹ thật nhiều tình yêu thương.

Bông hoa, con chó, con mèo, cây quất,… đều là những từ chỉ sự vật. Vậy từ chỉ sự vật là gì? Hãy cùng supperclean.vn tổng hợp toàn bộ nội dung về phần kiến thức này qua bài viết dưới đây nhé!

Định nghĩa từ chỉ sự vật

Sự vật là gì? Từ chỉ sự vật là gì?

Sự vật là những từ dùng để chỉ đồ vật, con người, khái niệm, cây cối, đơn vị,… Sự vật là những thứ có thể nhận biết được, tồn tại hữu hình. 

Vậy thế nào là từ chỉ sự vật? Đó là những danh từ dùng để chỉ tên của con người, cây cối, con vật, đồ vật, hiện tượng, cảnh vật,… 

Ví dụ: 

  1. Cách từ chỉ sự vật về cây cối: cây táo, hoa hồng, cây ổi, cây chanh, cây quýt, cây táo, cây mai,… 
  2. Những từ ngữ chỉ sự vật là cảnh vật như: bãi biển, làng quê, sông núi, phiên chợ,… 
  3. Các danh từ chỉ sự vật là con vật là như: chó, mèo, lợn, gà, chim, sư tử, voi,… 
  4. Những từ ngữ chỉ sự vật là hiện tượng như: sấm, sét, nắng, mưa, bão, gió,… 
  5. Danh từ chỉ sự vật là đồ vật như: bàn học, chiếc bút, xe đạp,, bàn học, ghế ngồi,…

Bài viết tham khảo: Khởi ngữ là gì? Tác dụng của khởi ngữ? Ví dụ, bài tập về khởi ngữ

Danh từ chỉ sự vật là gì?

Đây là một phần của hệ thống danh từ, được dùng nêu tên từng loại, từ cá thể vật, người, khái niệm, tên địa danh, tên địa phương,… 

Các loại từ chỉ sự vật

Bồm có các loại danh từ sau:

  • Danh từ chỉ người: Đó là tên riêng, nghề nghiệp, chức vụ của từng người. 

Ví dụ: 

  1. Danh từ riêng: Hoa, Ngọc, Hồng,…  
  2. Danh từ chỉ nghề nghiệp: bác sĩ, học sinh, giáo viên, kế toán, luật sư,…
  3. Danh từ chỉ chức vụ nghề nghiệp: nhân viên, phó phòng, tổng giám đốc, phó giám đốc,… 
  • Danh từ chỉ đồ vật: Đó là những từ chỉ các vật thể, đồ dùng mà chúng ta sử dụng hàng ngày.

Ví dụ: nồi, sách, thước, bút, quạt,… 

  • Danh từ chỉ con vật: Đó là những từ chỉ sinh vật, muông thú tồn tại trên trái đất. 

Ví dụ: con chuột, con trâu, con mèo, con bò,… 

  • Danh từ chỉ khái niệm: Là những từ chỉ sự vật, chúng ta không thể cảm nhận được bằng các giác quan. Loại danh từ này không chỉ vật thể cụ thể mà biểu thị các khái niệm trừu tượng.

Những khái niệm này chỉ tồn tại trong ý thức, nhận thức của con người, không thể cụ thể hóa được. Hiểu đơn giản hơn, những khái niệm này không có hình thù rõ ràng, không cảm nhận trực tiếp bằng các giác quan như tai nghe, mắt thấy,… 

Ví dụ: cách mạng, ý nghĩa, tinh thần, niềm vui, nỗi buồn, phương châm, ý kiến, biện pháp, cảm tưởng, hạnh phúc, nỗi đau, sự vất vả, ấm no,… 

Các loại từ chỉ sự vật
  • Danh từ chỉ hiện tượng: Là những từ ngữ chỉ sự vật mà chúng ta có thể cảm nhận bằng các giác quan. Hiện tượng là tất cả những gì xảy ra ra trong một khoảng không gian, thời gian nhất định và chính ta có thể nhận biết được, cảm nhận được. 

Ví dụ: 

  1. Danh từ chỉ các hiện tượng tự nhiên: động đất, nắng, mưa, sấm, chớp,…
  2. Danh từ chỉ hiện tượng xã hội như: áp bức, chiến tranh, nghèo, đói,… 
  • Danh từ chỉ đơn vị: Đây là các từ chỉ đơn vị của sự vật. Căn cứ vào đặc trưng về nghĩa, phạm vi sử dụng, chúng ta có thể chia nó thành các loại nhỏ sau:

Ví dụ:

  1. Danh từ chỉ các đơn vị, tổ chức hành chính như: lớp, tỉnh, nhóm, thôn, tiểu đội,… 
  2. Danh từ chỉ đơn vị thời gian như: giây, phút, tích tắc, giờ, buổi, nửa buổi, mùa,… 
  3. Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên như: hạt, chiếc, giọt, con, cái, cục,… 
  4. Danh từ chỉ các đơn vị chính xác: Thường dùng trong đo đếm, tính toán sự vật, vật liệu: lít, km, m, kg, tấn, tạ, yến,… 
  5. Danh từ dùng để chỉ đơn vị ước chừng như: Được dùng để đếm các sự vật tồn tại dưới dạng lập thể, tổ hợp. Ví dụ: cặp, nhóm, dãy,… 

Các dạng bài tập về danh từ chỉ sự vật

Có rất nhiều dạng bài tập liên quan đến danh từ chỉ sự vật. Để làm được các dạng bài tập này, các bạn cần nắm vững từ chỉ sự vật là gì để có thể vận dụng chính xác nhất. 

Dưới đây là một số dạng bài tập phổ biến: 

Ví dụ 1: Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong tranh minh họa dưới đây:

Lời giải: 

  • Các từ chỉ người: cô công nhân, chú bộ đội
  • Từ chỉ con vật: con trâu, con voi
  • Từ chỉ đồ vật: máy bay, ô tô
  • Từ chỉ cây cối: cây mía, cây dừa. 

Ví dụ 2: Đặt câu có chứa các từ chỉ sự vật và cho biết nó thuộc loại từ nào?

Lời giải: 

  1. Bố em là kỹ sư xây dựng. 
  2. Mẹ em là bác sĩ. 
  3. Chú mèo có bộ lông vàng óng, trông rất đẹp. 
  4. Đường phố rất đông đúc, tấp nập người qua lại. 
  5. Chiếc ô tô kia trông đẹp quá!

Ví dụ 3: Xác định các từ chỉ sự vật trong khổ thơ dưới đây:

“Tay em đánh răng

Răng trắng hoa nhài

Tay em chải tóc

Tóc ngời ánh mai”

Lời giải: 

Các từ chỉ sự vật gồm có: tay, răng, hoa nhài, tóc, ánh mai. 

Trên đây là bài viết giải đáp thắc mắc các từ chỉ sự vật là gì. Hy vọng đây của supperclean.vn sẽ là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích giúp cho việc dạy học của các bậc phụ huynh trở nên đơn giản hơn. 

Video liên quan

Chủ Đề