Phát biểu nào sau đây không đúng tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa mạnh

Phát biểu nào sau đây không chính xác:

A. Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hóa.

B. Trong hợp chất các halogen đều có thể có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5, +7

C. Khả năng oxi hóa của halogen giảm dần từ flo đến iot

D.Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học

Đáp án:

↓↓↓↓↓↓

Giải thích các bước giải:

Phát biểu nào sau đây sai?

A/ Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hóa. 

B/ Trong hợp chất các halogen đều có thể có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5, +7.

C/ Khả năng oxi hóa của halogen giảm dần từ flo đến iot.

D/ Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học.

⇒ Ta chọn đáp án B bì Flo chỉ có số oxi hóa là `-1` trong hợp chất.



  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 1: Chất nào sau đây tác dụng được với H2 ngay cả khi ở trong bóng tối và ở nhiệt độ rất thấp?

A. F2    B. Cl2    C. Br2    D. I2

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Câu 2: Trong phản ứng hóa học: Cl2 + Ca[OH]2 → CaOCl2 + H2O

Clo đóng vai trò

A. chất khử.

B. chất oxi hóa.

C. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

D. không là chất oxi hóa, không là chất khử.

Hiển thị đáp án

Câu 3: Dãy kim loại nào sau đây gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl?

A. Cu, Al, Fe

B. Zn, Ag, Fe

C. Mg, Al, Zn

D. Al, Fe, Ag

Hiển thị đáp án

Câu 4: Cặp chất nào sau đây không tác dụng được với nhau?

A. Al và Br2

B. HF và SiO2

C. Cl2 và O2

D. F2 và H2

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Câu 5: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

A. Cho I2 vào dung dịch NaBr.

B. Cho Fe vào dung dịch HCl đặc, nguội.

C. Sục khí Cl2 vào dung dịch NaBr.

D. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.

Hiển thị đáp án

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo.

B. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot.

C. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HCl.

D. Tính khử của ion I- mạnh hơn tính khử của ion Br-.

Hiển thị đáp án

Câu 7: Cho các phản ứng sau:

[a] 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O

[b] HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O

[c] 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O

[d] 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2

Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

A. 3    B. 4    C. 1    D. 2

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Clo có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa được H2O.

B. Flo có tính oxi hóa mạnh hơn clo.

C. Trong các hợp chất, flo chỉ có xố oxi hóa -1.

D. Dung dịch HF hòa tan được SiO2.

Hiển thị đáp án

Câu 9: Thực hiện các thí nghiệm sau:

[a] Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH.

[b] Cho Al tác dụng với I2 có H2O làm xúc tác.

[c] Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng.

[d] Cho SiO2 vào dung dịch HF.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là

A. 1    B. 2    C. 3    D. 4

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Các phản ứng oxi hóa – khử là: [a], [b], [c].

Câu 10: Cho các phát biểu sau:

[a] Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.

[b] Axit flohidric là axit yếu.

[c] Dung dịch NaF loãng được dung làm thuốc chống sâu răng.

[d] Trong hợp chất, các halogen [F, Cl, Br, I] đều có số oxi hóa : -1, +1, +3, +5 và +7.

[e] Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự F-, Cl-, Br-, I-.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 2    B. 4    C. 3    D. 5

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Các phát biểu đúng: [a], [b], [c], [e].

Câu 11: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là

A. CaOCl2    B. KMnO4    C. K2Cr2O7    D. MnO2

Hiển thị đáp án

Câu 12: Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc [dư], sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là

A. 0,05    B. 0,16    C. 0,02    D. 0,10

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

nKMnO4= 3,16/158 = 0,02 [mol]

Bảo toàn electron: nHCl [bị oxi hóa] = 5nKMnO4= 5.0,02 = 0,1 [mol]

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M [có hóa trị II không đổi trong hợp chất] trong khí Cl2 dư, thu được 28,5 gam muối. Kim loại M là

A. Be    B. Cu    C. Ca    D. Mg

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

M + Cl2 to → MCl2

nM= nMCl2 ⇒ 7,2/M = 28,5/[M + 71] ⇒ M = 24 [Mg]

Câu 14: Cho 69,6 gam mangan đioxit tác dụng hết với dung dịch axit clohidric đặc. Toàn bộ lượng khí clo sinh ra được hấp thu hết vào 500 ml dung dịch NaOH 4M, thu được 500 ml dung dịch X. Nồng độ mol của NaCl và NaOH trong dung dịch X lần lượt là

A. 1,6M và 0,8M

B. 1,6M và 1,6M

C. 3,2M và 1,6M

D. 0,8M và 0,8M

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

nMnO2 = 69,6/87 = 0,8 [mol]; nNaOH = 0,5.4 = 2 [mol]

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

CM NaCl = 0,8/0,5 = 1,6[M]; CM [NaOH dư] = [2-1,6]/0,5 = 0,8[M]

Xem thêm Bài tập & Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 10 cực hay có đáp án khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề