Quy trình quản lý kho CFS
LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1 Quá trình hình thành và phát triển 1.1.1. Lịch sử thành lập công ty Ngày 15/3/1874, triều đình Huế ký “ Hiệp ước hoà bình về liên minh”, trong đó nhà 1.1.2.Thông tin về công ty Website :
www.haiphongport.com.vn Phòng. Từ tháng 5/1977, xí nghiệp xếp dỡ Chùa vẽ được thành lập, cơ sở ban đầu chỉ phát triển như ngày nay. Từ năm 1985, tàu container đầu tiên được đưa vào đây để 1.2.Chức năng, nhiệm vụ, tổ chức PHÓ GIÁM ĐỐC KHAI THÁC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Phòng Ban Ban Ban Ban *Lĩnh vực kinh doanh: khai thác Cảng 1.3 Tổng quan tình hình hoạt động đơn vị thực tập Lượng 2011 2010 2009 2008 2007 cảng(TEU) 727.000 795.000 715.831 790.000 683.689 Phòng 7,4% 16,8% 12,1% 12,1% 29,5% 34,7% 34,1% 35,3% 28,7% 25,4% hàng hóa trưởng Chỉ tiêu TSCĐ 4 thu 1,267,256,430,156 1,266,977,746,199 09/08 - TSCĐ năm 2008 là 1,248,688,565,149đ đến năm
2009 giảm đi 1,603,351,000đ. Số 1.4 Cơ cấu nguồn vốn Chỉ tiêu 3 hạn vốn - Vốn ngắn hạn năm 2009/2008 tăng 1,313,666,292đ CHƯƠNG 2 - Sản phẩm chính của xí nghiệp là xếp dỡ container thông qua cầu tàu và được tính tích là 3.300m2. Hệ thống bãi: 202.110 m2 chứa hàng container Bảng2.1 :Trang thiết bị DANH MỤC SỐ CÔNG SUẤT 1 Cầu
tàu Cần cẩu chuyên dụng (RTG) 9 Cần cẩu chân đế 5 40.0MT 13 container 35 35.0 MT 1 895m 2.2 Quy trình khai thác hàng xuất trong kho CFS 2.2.3. Giao hàng thì phải có sự đồng ý của Bên thuê kho thì CFS mới được nhận (phải chụp ảnh hiện 2.2.5. Bảo đảm vỏ container đóng hàng. để đóng hàng. - CFS gửi báo cáo kiểm kê hàng ngày cho bên thuê kho 09 giờ sáng hôm sau. Báo cáo phải thể hiện việc luân chuyển hàng hoá trong ngày hôm trước. - Bên CFS liên lạc với các hãng tàu về thời gian tàu cập cảng. - Với bộ hồ sơ chứng từ đầy đủ, hợp lệ theo thời gian chậm nhất trong một ngày, container, số chì, tình trạng kỹ thuật container trước khi phá chì container...... - Bên CFS, Hải quan kho bãi và giám định viên cùng nhau thống nhất số lượng
và Bảng 2.2 Điểm mạnh,yếu.Cơ hội và thách thức đối với cảng Chùa Vẽ Cơ hội (O) Thách thức ( T ) O1:Xu hướng sử dụng T1:Cạnh tranh gay gắt kho CFS ngày càng T2:Môi trường kinh tế nhiều biến động O2:Đảng,Nhà nước đầu tư vốn ODA Chiến lược (ST) S1:Kho CFS lớn SO1,SO2:Xây dựng mở S1T1: Củng cố vị thế S2:Máy móc thiết bị rộng kho bãi chiếm lĩnh thị hiện đại S201:Nâng cao chuyên trường S3:chính sách giá hợp lí môn hóa S3T1: hạ giá thành W1:Lượng lao động W3O2: Cải tạo nâng W1T1: Tổ chức lại cơ nhiều nhưng thiếu lao cấp cơ sở kho bãi cấu lao động động giỏi W1O2: Chiến lược đào W4T1: Cải thiện thủ tục W2:Công tác vận hành tạo nguồn nhân hành chính thiếu chặt chẽ lực giỏi dài hạn W3:Kho bãi chưa đáp CHƯƠNG 3 + Tiếp tục linh hoạt giá cước để thu hút khách hàng 3.2.2 Cơ sở vật chất : do đặc thù hệ thống phân phối của người mua, do năng lực dây
chuyền sản xuất, do 3.3 Các kiến nghị nhằm nâng cao/hoàn thiện quy trình quản lí hàng hóa xuất Yêu cầu chủ kho bố trí Giao chứng từ nhập Cho xe vào vị trí cửa Lập biên bản nhận Nhập hàng theo thứ Ghi
lại thời gian bắt đầu Kiểm đếm và giám Đo kích thước thùng hàng. Theo dõi dỡ hàng và Đối chiếu kích thước Theo dõi scan từng Báo cáo hàng Giao lại chứng từ nhập Thông báo
cho chủ hàng 3.3.1 Kiến nghị để thực hiện mục tiêu đúng công việc được giao và đúng với tiến độ đã lập ra KẾT LUẬN mục tiêu, chính sách và các biện pháp mà cảng cần thực hiện trong tương lai. Tuy |