Thiện nhân có nghĩa là gì

Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. [tháng 7 2018]

Thiện Nhân [hay Hồ Thiện Nhân hoặc Phùng Thiện Nhân [là tên theo cha nuôi][1]] là cái tên do một nhà sư đặt [2] cho đứa trẻ Việt Nam kháu khỉnh nhưng kém may mắn, bị bỏ rơi trong vườn hoang và bị thú rừng ăn mất một chân và bộ phận sinh dục khi mới chào đời. Đứa trẻ này được hai anh chị Trần Mai Anh - Phùng Quang Nghinh tốt bụng đưa sang Mỹ phẫu thuật rồi đưa về nuôi, chăm sóc như chính con đẻ của mình. Nhờ vậy mà đến nay Thiện Nhân vẫn sống và đi học bình thường[3][4][5].

Tháng 7/2006, người dân phát hiện trong vườn hoang một bé sơ sinh đang thoi thóp với cơ thể tím đen, trên mình hằn đầy những vết cắn, nhấm. Cháu bé được đưa đến bệnh viện Đa khoa Quảng Nam trong tình trạng chân phải và bộ phận sinh dục của cháu bị mất.

Cậu bé mang một số phận đau đớn đã bị chính mẹ đẻ vứt bỏ rơi khi còn đỏ hỏn, đầm đìa máu và dây rốn đã trở thành miếng mồi cho thú hoang. Em bé đã bị ăn mất bộ phận sinh dục, cả hai tinh hoàn, chân phải cũng bị ăn cụt lên tận háng[6].

Nhà báo Trần Mai Anh đã nhận nuôi Thiện Nhân, dạy cậu bé tập ăn, tập nói, kiên trì tìm bác sĩ chữa chạy cho “chú lính chì” những chứng bệnh từ nhỏ [ghẻ lở, viêm đường ruột...] và nhẫn nại, bền bỉ đồng hành cùng con trong quá trình chạy chữa, tái tạo bộ phận sinh dục kéo dài nhiều năm, phải đi tới nhiều quốc gia xa xôi như Ý, Đức, Mỹ...

Với 75 nghìn đô để tái tạo bộ phận sinh dục, cuộc phẫu thuật ở Ý được tiến hành để Thiện Nhân trở thành một người đàn ông bình thường và có ích cho xã hội sau này[7][8].

Sau ca phẫu thuật thành công ở Mỹ năm 2008, "chú lính chì" Thiện Nhân đang sống những ngày hạnh phúc trong tình yêu của bố mẹ nuôi, bạn bè và các nhà hảo tâm.

Ngày 17 tháng 6 năm 2014, Quỹ phòng chống thương vong [AIP] và Bệnh viện Phụ sản - Nhi Đà Nẵng đã tổ chức chương trình phẫu thuật tái tạo bộ phận sinh dục cho trẻ em với tên gọi "Thiện Nhân và những người bạn", phối hợp cùng mẹ nuôi của Thiện Nhân, bà Trần Mai Anh.[9][10]

Sinh linh bé bỏng, kém may mắn Thiện Nhân tưởng chừng như không thể sống sót thì được chị Trần Mai Anh, hiện là biên tập viên Tạp chí Heritage và Heritage Fashion, cứu sống. Nghĩa cử cao đẹp đó của chị được đích thân Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết gửi thư khen ngợi[4]. Chủ tịch nước tin tưởng rằng, những việc làm của chị Mai Anh sẽ không phải là chuyện cổ tích, mà cùng với chị và sự hưởng ứng của toàn xã hội, những việc làm ấy sẽ ngày càng nhiều hơn trong cuộc sống. Trong thư gửi cho chi Trần Mai Anh, Chủ tịch nước nói:

Tôi rất xúc động trước tấm lòng nhân ái của chị và sự sẻ chia của nhiều tổ chức, cá nhân trong cộng đồng xã hội, làm cho cháu Thiện Nhân có được ngày hôm nay. Chị đã tô đẹp thêm hình ảnh người mẹ Việt Nam từ bao đời nay luôn là biểu tượng của lòng nhân hậu, bao dung, bình dị mà vô cùng cao quý

— Nguyễn Minh Triết[4].

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

  1. ^ Phép màu cho "chú lính chì dũng cảm"
  2. ^ “Nhân lên lòng thiện, điều nhân”. Báo Tuổi trẻ. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2014.
  3. ^ Bé Thiện Nhân ngày đầu đi học
  4. ^ a b c Chủ tịch nước gửi thư khen mẹ nuôi bé Thiện Nhân
  5. ^ Ngắm "chú lính chì" Thiện Nhân tinh nghịch
  6. ^ Số phận cháu bé bị bỏ rơi trong vườn hoang
  7. ^ Bác sĩ Mỹ phẫu thuật cho bé bị súc vật cắn mất chân
  8. ^ Nụ cười bé Thiện Nhân trong những ngày chữa bệnh ở Mỹ
  9. ^ “Gặp lại Thiện Nhân trong chương trình tái tạo bộ phận sinh dục cho trẻ”. Báo Dân trí.
  10. ^ 'Chú lính chì' Thiện Nhân và những người bạn đến từ Đà Nẵng”. VTC news.

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Thiện_Nhân&oldid=67725119”

A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y

Cùng xem tên Thiện Nhân có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 2 người thích tên này..

Thiện Nhân có ý nghĩa là Ở đây thể hiện một tấm lòng bao la, bác ái, thương người.

THIỆN SELECT * FROM hanviet where hHan = 'thiện' or hHan like '%, thiện' or hHan like '%, thiện,%'; 单 có 8 nét, bộ THẬP [số mười] 善 có 12 nét, bộ KHẨU [cái miệng] 單 có 12 nét, bộ KHẨU [cái miệng] 墠 có 15 nét, bộ THỔ [đất] 墡 có 15 nét, bộ THỔ [đất] 嬗 có 16 nét, bộ NỮ [nữ giới, con gái, đàn bà] 擅 có 16 nét, bộ THỦ [tay] 樿 có 16 nét, bộ MỘC [gỗ, cây cối] 饍 có 20 nét, bộ THỰC [ăn] 繕 có 18 nét, bộ MỊCH [sợi tơ nhỏ] 缮 có 15 nét, bộ MỊCH [sợi tơ nhỏ] 膳 có 16 nét, bộ NHỤC [thịt] 蟮 có 18 nét, bộ TRÙNG [sâu bọ] 蟺 có 19 nét, bộ TRÙNG [sâu bọ] 譱 có 20 nét, bộ NGÔN [nói] 鄯 có 15 nét, bộ ẤP [vùng đất cho quan] 鱓 có 23 nét, bộ NGƯ [con cá] 鱔 có 23 nét, bộ NGƯ [con cá] 鱣 có 24 nét, bộ NGƯ [con cá] 鳝 có 20 nét, bộ NGƯ [con cá]

NHÂN SELECT * FROM hanviet where hHan = 'nhân' or hHan like '%, nhân' or hHan like '%, nhân,%'; 人 có 2 nét, bộ NHÂN [NHÂN ĐỨNG] [người] 亻 có 2 nét, bộ NHÂN [NHÂN ĐỨNG] [người] 仁 có 4 nét, bộ NHÂN [NHÂN ĐỨNG] [người] 因 có 6 nét, bộ VI [vây quanh] 堙 có 12 nét, bộ THỔ [đất] 姻 có 9 nét, bộ NỮ [nữ giới, con gái, đàn bà] 婣 có 11 nét, bộ NỮ [nữ giới, con gái, đàn bà] 氤 có 10 nét, bộ KHÍ [hơi nước] 絪 có 12 nét, bộ MỊCH [sợi tơ nhỏ] 茵 có 10 nét, bộ THẢO [cỏ] 裀 có 12 nét, bộ Y [áo] 闉 có 17 nét, bộ MÔN [cửa hai cánh] 陻 có 12 nét, bộ PHỤ [đống đất, gò đất] 駰 có 16 nét, bộ MÃ [con ngựa] 骃 có 9 nét, bộ MÃ [con ngựa]

Bạn đang xem ý nghĩa tên Thiện Nhân có các từ Hán Việt được giải thích như sau:

THIỆN trong chữ Hán viết là 单 có 8 nét, thuộc bộ thủ THẬP [十], bộ thủ này phát âm là shí có ý nghĩa là số mười. Chữ thiện [单] này có nghĩa là: Giản thể của chữ 單.NHÂN trong chữ Hán viết là 人 có 2 nét, thuộc bộ thủ NHÂN [NHÂN ĐỨNG] [人[ 亻]], bộ thủ này phát âm là rén có ý nghĩa là người.

Chữ nhân [人] này có nghĩa là: [Danh] Người, giống khôn nhất trong loài động vật. Như: {nam nhân} 男人 người nam, {nữ nhân} 女人 người nữ, {nhân loại} 人類 loài người.[Danh] Người khác, đối lại với mình. Như: {tha nhân} 他人 người khác, {vô nhân ngã chi kiến} 無人我之見 không có phân biệt mình với người [thấu được nghĩa này, trong đạo Phật cho là bực tu được {nhân không} 人空]. Luận Ngữ 論語: {Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân} 己所不欲, 勿施於人 [Nhan Uyên 顏淵] Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.[Danh] Mỗi người. Như: {nhân tận giai tri} 人盡皆知 ai nấy đều biết cả, {nhân thủ nhất sách} 人手一冊 mỗi người một cuốn sách.[Danh] Loại người, hạng người [theo một phương diện nào đó: nghề nghiệp, nguồn gốc, hoàn cảnh, thân phận, v.v.]. Như: {quân nhân} 軍人 người lính, {chủ trì nhân} 主持人 người chủ trì, {giới thiệu nhân} 介紹人 người giới thiệu , {Bắc Kinh nhân} 北京人 người Bắc Kinh /[Danh] Tính tình, phẩm cách con người. Vương An Thạch 王安石: {Nhi độc kì văn, tắc kì nhân khả tri} 而讀其文, 則其人可知 [Tế Âu Dương Văn Trung Công văn 祭歐陽文忠公文] Mà đọc văn của người đó thì biết được tính cách của con người đó.[Danh] Họ {Nhân}.

Xem thêm nghĩa Hán Việt

Nguồn trích dẫn từ: Từ Điển Số

Tên Thiện Nhân trong tiếng Việt có 10 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Thiện Nhân được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:

- Chữ THIỆN trong tiếng Trung là 善[Shàn ].- Chữ NHÂN trong tiếng Trung là 人 [Rén ].- Chữ NHÂN trong tiếng Hàn là 인[In].
Tên Thiện Nhân trong tiếng Trung viết là: 善人 [Shàn Rén].
Tên Thiện Nhân trong tiếng Trung viết là: 인 [In].

Hôm nay ngày 07/05/2022 nhằm ngày 7/4/2022 [năm Nhâm Dần]. Năm Nhâm Dần là năm con Hổ do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Kim hoặc đặt tên con trai mệnh Kim theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau:

Khi đặt tên cho người tuổi Dần, bạn nên dùng các chữ thuộc bộ chữ Vương, Quân, Đại làm gốc, mang hàm ý về sự oai phong, lẫm liệt của chúa sơn lâm.

Những tên gọi thuộc bộ này như: Vương, Quân, Ngọc, Linh, Trân, Châu, Cầm, Đoan, Chương, Ái, Đại, Thiên… sẽ giúp bạn thể hiện hàm ý, mong ước đó. Điều cần chú ý khi đặt tên cho nữ giới tuổi này là tránh dùng chữ Vương, bởi nó thường hàm nghĩa gánh vác, lo toan, không tốt cho nữ.

Dần, Ngọ, Tuất là tam hợp, nên dùng các chữ thuộc bộ Mã, Khuyển làm gốc sẽ khiến chúng tạo ra mối liên hệ tương trợ nhau tốt hơn. Những chữ như: Phùng, Tuấn, Nam, Nhiên, Vi, Kiệt, Hiến, Uy, Thành, Thịnh… rất được ưa dùng để đặt tên cho những người thuộc tuổi Dần.

Các chữ thuộc bộ Mão, Đông như: Đông, Liễu… sẽ mang lại nhiều may mắn và quý nhân phù trợ cho người tuổi Dần mang tên đó.

Tuổi Dần thuộc mệnh Mộc, theo ngũ hành thì Thủy sinh Mộc. Vì vậy, nếu dùng các chữ thuộc bộ Thủy, Băng làm gốc như: Băng, Thủy, Thái, Tuyền, Tuấn, Lâm, Dũng, Triều… cũng sẽ mang lại những điều tốt đẹp cho con bạn.

Hổ là động vật ăn thịt, rất mạnh mẽ. Dùng các chữ thuộc bộ Nhục, Nguyệt, Tâm như: Nguyệt, Hữu, Thanh, Bằng, Tâm, Chí, Trung, Hằng, Huệ, Tình, Tuệ… để làm gốc là biểu thị mong ước người đó sẽ có một cuộc sống no đủ và tâm hồn phong phú.

Ái Nhân, An Nhàn, Hiền Nhân, Hồng Nhạn, Kim Nhân, Minh Nhân, Mỹ Nhân, Nhân, Nhân Gia, Nhan Hồng, Nhân Nghĩa, Nhân Nguyên, Nhân Văn, Nhân Đình, Nhân Đức, Phi Nhạn, Phước Nhân, Quang Nhân, Quỳnh Nhân, Thành Nhân, Thi Nhân, Thiện Nhân, Thụ Nhân, Thùy Nhân, Tố Nhân, Trọng Nhân, Trung Nhân, Trường Nhân, Tuyết Nhàn, Việt Nhân, Ý Nhân, Ðình Nhân, Ðức Nhân,

Tên gọi của mỗi người có thể chia ra thành Ngũ Cách gồm: Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, Ngoại Cách, Tổng Cách. Ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người. Ở đây chúng tôi dùng phương pháp Chữ Quốc Ngữ.

Thiên cách tên Thiện Nhân

Thiên cách là yếu tố "trời" ban, là yếu tố tạo hóa, không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp. Tổng số thiên cách tên Thiện Nhân theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 72. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Không Cát. Có thể đặt tên cho bé nhà bạn được nhưng xin lưu ý rằng cái tên không quyết định tất cả mà còn phụ thuộc vào ngày sinh và giờ sinh, phúc đức cha ông và nền tảng kinh tế gia đình cộng với ý chí nữa.

Thiên cách đạt: 3 điểm.

Nhân cách tên Thiện Nhân

Nhân cách ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ, là trung tâm điểm của họ tên [Nhân cách bản vận]. Muốn dự đoán vận mệnh của người thì nên lưu tâm nhiều tới cách này từ đó có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ.

Tổng số nhân cách tên Thiện Nhân theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 71. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Trung Tính, .

Nhân cách đạt: 7 điểm.

Địa cách tên Thiện Nhân

Người có Địa Cách là số Cát chứng tỏ thuở thiếu niên sẽ được sung sướng và gặp nhiều may mắn và ngược lại. Tuy nhiên, số lý này không có tính chất lâu bền nên nếu tiền vận là Địa Cách là số cát mà các Cách khác là số hung thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc về lâu về dài.

Địa cách tên Thiện Nhân có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 46. Đây là con số mang ý nghĩa Quẻ Không Cát.

Địa cách đạt: 3 điểm.

Ngoại cách tên Thiện Nhân

Ngoại cách tên Thiện Nhân có số tượng trưng là 0. Đây là con số mang Quẻ Thường.

Địa cách đạt: 5 điểm.

Tổng cách tên Thiện Nhân

Tổng cách tên Thiện Nhân có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 71. Đây là con số mang Quẻ Trung Tính.

Tổng cách đạt: 7 điểm.

Bạn đang xem ý nghĩa tên Thiện Nhân tại Tenhaynhat.com. Tổng điểm cho tên Thiện Nhân là: 70/100 điểm.


tên hay đó

Xem thêm: những người nổi tiếng tên Nhân


Chúng tôi mong rằng bạn sẽ tìm được một cái tên ý nghĩa tại đây. Bài viết này mang tính tham khảo và chúng tôi không chịu rủi ro khi áp dụng. Cái tên không nói lên tất cả, nếu thấy hay và bạn cảm thấy ý nghĩa thì chọn đặt. Chứ nếu mà để chắc chắn tên hay 100% thì những người cùng họ cả thế giới này đều cùng một cái tên để được hưởng sung sướng rồi. Cái tên vẫn chỉ là cái tên, hãy lựa chọn tên nào bạn thích nhé, chứ người này nói một câu người kia nói một câu là sau này sẽ chẳng biết đưa ra tên nào đâu.

Điều khoản: Chính sách sử dụng

Copyright 2022 TenDepNhat.Com

Video liên quan

Chủ Đề