Thiếu tiền tiếng Trung là gì

4.6 / 5 [ 113 votes ]

Khi học bất cứ ngôn ngữ nào thì giới thiệu bản thân luôn là phần cơ bản và cần thiết nhất. Trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK xin chia sẻ một số cấu trúc giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung như tên tuổi, sở thích của mình như thế nào nhé!

Tổng hợp mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung hay nhế

BÀI VIẾT QUAN TÂM

  • Tên tiếng Trung các tỉnh thành của Trung Quốc
  • Tổng hợp các câu giao tiếp tiếng Trung thông dụng

Một số cấu trúc câu tiếng trung giới thiệu bản thân cơ bản

1. Chào hỏi xã giao

Hai dạng câu chào hỏi xã giao đơn giản nhất là

  • 你好 /Nǐ hǎo/Xin chào
  • 大家好! /Dàjiā hǎo!/ Chào mọi người

Hai dạng câu trên có thể dùng trong mọi trường hợp xã giao, ngoài ra còn có thể chào hỏi theo:

Theo thời điểm trong ngày:

早上好/下午好/晚上好。
Zǎoshàng hǎo chào buổi sáng/xiàwǔ hǎo- chào buổi chiều/wǎnshàng hǎo- chào buổi tối

Xin phép tự giới thiệu:

我先介绍一下儿, 我是
Wǒ xiān jièshào yīxià er, wǒ shì
Trước tiên tôi xin giới thiệu về bản thân tôi, tôi là

2. Giới thiệu về họ tên

Sau khi chào hỏi xã giao xong, chúng ta sẽ giới thiệu về họ tên. Cấu trúc câu này có thể nói là: 我叫 /我是[Wǒ jiào /Wǒ shì- Tôi tên là

Ngoài ra, nếu bạn đã biết họ tên của mình, có thể giới thiệu như sau:

  • 我姓陈,叫玉梅 /Wǒ xìng chén, jiào yù méi: Tôi họ Trần, tên là Ngọc Mai
  • 我叫范氏碧叶/wǒ jiào fàn shì bì yè: Tôi tên là Phạm Thị Bích Diệp
  • 我的名字叫小兰 /wǒ de míngzì jiào xiǎo lán: Tên của tôi là Tiểu Lan

Tham khảo: Dịch họ tên tiếng Trung sang tiếng Việt

3. Giới thiệu về tuổi tác

Sau khi giới thiệu họ tên của bạn xong, để dễ dàng trong việc xưng hô thì bạn có thể giới thiệu về tuổi tác như sau:

  • Giới thiệu bằng tuổi: 我今年22岁。[Wǒ jīnnián 22 suì Tôi năm nay 22 tuổi
  • Giới thiệu bằng năm sinh: 我是1998年出生。[Wǒ shì 1998 nián chūshēng Tôi sinh năm 1998
  • Giới thiệu bằng con giáp: 我属老虎 。[Wǒ shǔ lǎohǔ Tôi cầm tinh con Hổ
  • Giới thiệu bằng dạng câu tương đối: 我今年22多岁/ 我差不多三十岁了/我的年龄跟你一样大。[Wǒ jīnnián 22 duō suì/ wǒ chàbùduō sānshí suìle/wǒ de niánlíng gēn nǐ yīyàng dà Tôi năm nay hơn 22 tuổi/ Tôi gần 30 tuổi/ Tuổi tôi bằng tuổi bạn

4. Giới thiệu về quê quán, nơi sinh sống, quốc tịch

Quê quán, nơi sinh sống hay quốc tịch là những vấn đề thường được hỏi đến, đặc biệt nếu khi bạn sinh sống, học tập và làm việc tại nước ngoài. Có thể giới thiệu như sau:

Giới thiệu về quê quán: 我的老家是/ 我来自/ 我出生于: Wǒ de lǎojiā shì/ Wǒ láizì/ Wǒ chūshēng yú Quê tôi ở/ Tôi đến từ/ Tôi sinh ra tại

Ví dụ:

我的老家是青化/ 我来自青化/我出生于青化。
Wǒ de lǎojiā shì qīng huà/ wǒ láizì qīng huà/wǒ chūshēng yú qīng huà
Quê tôi ở Thanh Hóa/ Tôi đến từ Thanh Hóa/ Tôi sinh ra tại Thanh Hóa

Giới thiệu về nơi sinh sống:

我现在住在河内/ 我曾经住在河内/我从2016年就在河内生活。
Wǒ xiànzài zhù zài hénèi/ wǒ céngjīng zhù zài hénèi/wǒ cóng 2016 nián jiù zài hénèi shēnghuó
Tôi hiện nay ở Hà Nội/ Tôi từng sinh sống ở Hà Nội/ Kể từ năm 2016 tôi sinh sống ở Hà Nội

Giới thiệu về quốc tịch: Thường trong trường hợp phỏng vấn quốc tế hoặc khi bạn ở nước ngoài thì chỉ cần giới thiệu mình quốc tịch hoặc đất nước là được:

  • 我是越南人: Wǒ shì yuènán rén Tôi là người Việt Nam
  • 我来自越南: Wǒ láizì yuènán Tôi đến từ Việt Nam

5. Giới thiệu về học vấn, nghề nghiệp

Học vấn và nghề nghiệp cũng là một vấn đề mà nhiều người sẽ hỏi đến. Để nói lưu loát phần này, ngoài các cấu trúc câu có sẵn bạn cần tăng cường thêm vốn từ vựng về nghề nghiệp.

Một số cấu trúc câu giới thiệu về học vấn, nghề nghiệp mẫu:

  • 我是小学生 /Wǒ shì xiǎoxuéshēng: Tôi là học sinh tiểu học
  • 我是中学生/wǒ shì zhōngxuéshēng: Tôi là học sinh Trung học
  • 我是大学生/wǒ shì dàxuéshēng: Tôi là sinh viên Đại học
  • 我的工作是老师 /wǒ de gōngzuò shì lǎoshī: Công việc của tôi là giáo viên
  • 我是老师/wǒ shì lǎoshī: Tôi là giáo viên
  • 我还没找到工作/wǒ hái méi zhǎodào gōngzuò: Tôi chưa tìm được công việc
  • 我正在找工作/wǒ zhèngzài zhǎo gōngzuò: Tôi đang tìm việc
  • 我毕业于新闻与传播学院 /wǒ bìyè yú xīnwén yǔ chuánbò xuéyuàn: Tôi tốt nghiệp Học viện Báo chí và Tuyên truyền
  • 我的专业是新闻学/wǒ de zhuānyè shì xīnwén xué: Chuyên ngành tôi học là báo in

Tham khảo: Cách giới thiệu công việc bằng tiếng Trung

6. Giới thiệu gia đình bằng tiếng trung

Gia đình cũng là một trong những chủ đề thường gặp trong các buổi trò chuyện. Có thể giới thiệu bằng việc trả lời các câu hỏi như sau:

  • 你家有几口人?Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén?: Nhà bạn có mấy người?
  • 我家有 口人。Wǒjiā yǒu kǒu rén.[Nhà tôi có người
  • 你爸爸妈妈做什么工作?Nǐ bàba māmā zuò shénme gōngzuò?: Bố mẹ bạn làm nghề gì?
  • 我爸爸是老师,妈妈是医生。Wǒ bàba shì lǎoshī, māmā shì yīshēng.: Bố tôi là giáo viên, mẹ tôi là bác sĩ.
  • 你哥哥/妹妹/姐姐做什么工作?Nǐ gēgē/mèimei/jiějiě zuò shénme gōngzuò?: Anh trai/ em gái/ chị gái bạn làm nghề gì?
  • 我哥哥/妹妹/姐姐是学生。Wǒ gēgē/mèimei/jiějiě shì xuéshēng.: Anh trai/ em gái/ chị gái tôi là học sinh.
  • 我是独生儿子/ 女儿 Wǒ shì dú shēng érzi/ nǚér: Tôi là con trai một/ con gái một
  • 我没有兄弟姐妹 Wǒ méiyǒu xiōngdì jiěmèi: Tôi không có anh chị em

Tham khảo: Từ vựng tiếng Trung chủ đề gia đình

7. Giới thiệu về bạn bè

Ngoài ra bạn còn có thể giới thiệu thêm về bạn bè của mình như sau:

  • 我有很多朋友。Wǒ yǒu hěnduō péngyǒu.: Tôi có rất nhiều bạn bè
  • 我只有一个好朋友。Wǒ zhǐyǒu yīgè hǎo péngyǒu.: Tôi chỉ có một người bạn thân
  • 我的闺蜜很漂亮。Wǒ de guīmì hěn piàoliang.: Bạn thân tôi rất xinh đẹp
  • 我的朋友说汉语说得很流利。Wǒ de péngyǒu shuō hànyǔ shuō dé hěn liúlì.: Bạn tôi nói tiếng Trung rất trôi chảy
  • 我闺蜜很喜欢买东西。Wǒ guīmì hěn xǐhuān mǎi dōngxī.: Bạn tôi rất thích đi mua đồ
  • 我跟朋友都很喜欢去旅游。Wǒ gēn péngyǒu dōu hěn xǐhuān qù lǚyóu.: Tôi và bạn bè đều rất thích đi du lịch

8. Giới thiệu về sở thích

Giới thiệu sở thích của bạn cũng là một mẹo để có thể gây ấn tượng tốt đối với người phỏng vấn hoặc người bạn mới quen, biết đâu bạn lại tìm được một người bạn tâm linh tương thông với mình thì sao!

  • 我的爱好是旅游 Wǒ de àihào shì lǚyóu: Sở thích của tôi là đi du lịch
  • 我喜欢吃苹果 Wǒ xǐhuān chī píngguǒ: Tôi thích ăn táo
  • 我是一个球迷 Wǒ shì yīgè qiúmí: Tôi là một người hâm mộ bóng đá
  • 我有很多兴趣爱好,比如:听音乐,跳舞,唱歌,看电视, Wǒ yǒu hěnduō xìngqù àihào, bǐrú: Tīng yīnyuè, tiàowǔ, chànggē, kàn diànshì,: Tôi có rất nhiều sở thích, ví dụ như: nghe nhạc, nhảy múa, ca hát, xem tivi,
  • 业余时间我喜欢做饭 Yèyú shíjiān wǒ xǐhuān zuò fàn: Thời gian rảnh rỗi tôi thích nấu cơm
  • 我最喜欢买东西 Wǒ zuì xǐhuān mǎi dōngxī: Tôi thích nhất là đi mua sắm

Tham khảo: Từ vựng tiếng Trung chủ đề sở thích, tính cách

9. Giới thiệu về tình trạng hôn nhân

Biết thêm giới thiệu về tình trạng hôn nhân cũng giúp ích cho bài giới thiệu của bạn dài và ấn tượng hơn đó!

  • 我现在还单身 Wǒ xiànzài hái dānshēn: Hiện tại tôi đang độc thân
  • 我有男朋友了Wǒ yǒu nán péngyǒule: Tôi có bạn trai rồi
  • 我刚结婚 Wǒ gāng jiéhūn: Tôi vừa kết hôn
  • 我已经结婚了Wǒ yǐjīng jiéhūnle: Tôi đã kết hôn rồi
  • 我还没结婚 Wǒ hái méi jiéhūn: Tôi vẫn chưa kết hôn

Một số mẫu câu giao tiếp tiếng trung thường dùng của giới trẻ hiện nay

Ngoài những câu tiếng trung giao tiếp truyền thống, giới trẻ ngày nay có những câu chào hỏi ngắn gọn và thân thiết hơn như:

Các từ phiên âm từ tiếng nước ngoài: 嗨/hāi Hi , 哈喽: hā lóu Hello, 嘿/hēi Hey

Chào hỏi bằng cách hỏi thăm sức khỏe:

  • 你好吗?Nǐ hǎo ma?
  • 你身体好吗?Nǐ shēntǐ hǎo ma?
  • 你最近怎么样?Nǐ zuìjìn zěnme yàng?
  • 我最近很好/不好。Wǒ zuìjìn hěn hǎo/bù hǎo.

Bài mẫu đoạn văn giới thiệu bản thân Tiếng Trung hay nhất

1. Đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng trung cơ bản

Hán tự:

大家好,我叫陈玉梅。我今年22岁。我是越南人。我的老家是青化,现在住在河内。我毕业于新闻与传播学院,新闻学专业。我家有四口人:爸爸,妈妈,妹妹和我。我爸爸是老师,妈妈是医生,妹妹还是个学生。我现在还单身。我有很多兴趣爱好,比如:听音乐,唱歌,拍照,旅游。。。我有一个闺蜜,她跟我是同日生的。

Phiên âm:

Dàjiā hǎo, wǒ jiào chényùméi. Wǒ jīnnián 22 suì. Wǒ shì yuènán rén. Wǒ de lǎojiā shì qīng huà, xiànzài zhù zài hénèi. Wǒ bìyè yú xīnwén yǔ chuánbò xuéyuàn, xīnwén xué zhuānyè. Wǒjiā yǒu sì kǒu rén: Bàba, māmā, mèimei hé wǒ. Wǒ bàba shì lǎoshī, māmā shì yīshēng, mèimei háishì gè xuéshēng. Wǒ xiànzài hái dānshēn. Wǒ yǒu hěnduō xìngqù àihào, bǐrú: Tīng yīnyuè, chànggē, pāizhào, lǚyóu Wǒ yǒu yīgè guīmì, tā gēn wǒ shì tóngrì shēng de.

Dịch nghĩa:

Chào mọi người, tôi tên là Trần Ngọc Mai. Năm nay tôi 22 tuổi. Tôi là người Việt Nam. Quê tôi ở Thanh Hóa, hiện tại tôi đang sinh sống ở Hà Nội. Tôi tốt nghiệp từ Học viện Báo chí và Tuyên truyềnhuyên ngành Báo in. Gia đình tôi có 4 người: bố, mẹ, em gái và tôi. Bố tôi là giáo viên, mẹ tôi là bác sĩ, em gái tôi thì vẫn đang là học sinh. Hiện tại tôi vẫn còn độc thân. Tôi có rất nhiều sở thích, ví dụ như: nghe nhạc, ca hát, chụp ảnh, du lịch, Tôi có một người bạn thân, cô ấy có cùng ngày tháng năm sinh với tôi.

2. Đoạn văn giới thiệu khi phỏng vấn du học

Hán tự:

各位老师好,我叫范氏碧叶,我今年22岁。现读于越南河内 外贸大学。我很荣幸能有机会被贵校面试。我今年申请贵校的汉语国际教育, 希望能有机会来到贵校留学。在我读大学的时候,因为喜欢中文,我跟同学们一起成立了学校的中文俱乐部。除了这些我还在汉语中心当老师,所以也算是对这个专业有经验的。我选择这个专业也是因为被我爸爸妈妈影响到的。他们都是老师。所以我也想跟他们一样当一名合格的老师。

Phiên âm:

Gèwèi lǎoshī hǎo, wǒ jiào fàn shì bì yè, wǒ jīnnián 22 suì. Xiàn dú yú yuènán hénèi wàimào dàxué. Wǒ hěn róngxìng néng yǒu jīhuì bèi guì xiào miànshì. Wǒ jīnnián shēnqǐng guì xiào de hànyǔ guójì jiàoyù, xīwàng néng yǒu jīhuì lái dào guì xiào liúxué. Zài wǒ dú dàxué de shíhòu, yīnwèi xǐhuān zhōngwén, wǒ gēn tóngxuémen yīqǐ chénglìle xuéxiào de zhōngwén jùlèbù. Chúle zhèxiē wǒ hái zài hànyǔ zhòng xīn dāng lǎoshī, suǒyǐ yě suànshì duì zhège zhuānyè yǒu jīngyàn de. Wǒ xuǎnzé zhège zhuānyè yěshì yīnwèi bèi wǒ bàba māmā yǐngxiǎng dào de. Tāmen dōu shì lǎoshī. Suǒyǐ wǒ yě xiǎng gēn tāmen yīyàng dāng yī míng hégé de lǎoshī.

Dịch nghĩa:

Em chào các thầy cô, em tên là Phạm Thị Bích Diệp, năm nay 22 tuổi. Hiện nay đang học đại học Ngoại Thương ở Hà Nội, Việt Nam. Em rất vinh hạnh được quý trường phỏng vấn. Năm nay xin học bổng du học ngành Giáo dục Hán ngữ quốc tế ở quý trường, hi vọng sẽ có cơ hội đến quý trường học tập. Trong thời gian em học đại học, bởi vì thích tiếng Trung, em và các bạn cùng nhau thành lập câu lạc bộ tiếng Trung của trường. Ngoài những điều này, em còn làm giáo viên giảng dạy tại trung tâm Hán ngữ, vì vậy cũng được coi như có kinh nghiệm với chuyên ngành này. Em lựa chọn chuyên ngành này bởi vì ảnh hưởng từ bố mẹ, bọn họ đều là giáo viên. Do đó em cũng muốn trở thành một người giáo viên đạt tiêu chuẩn như bố mẹ.

3. Đoạn văn giới thiệu bản thân khi phỏng vấn xin việc

Hán tự:

面试官好,我是李尖尖,毕业于商贸大学,主修传播学专业。我先在想申请到公司的传播部。虽然目前没有很多工作经验,但是我很喜欢这份工作。如果有机会在公司工作,我会用我对专业的热爱完成每个项目,希望能得到这个宝贵的机会,非常感谢!

Phiên âm:

Miànshì guān hǎo, wǒ shì lǐ jiān jiān, bìyè yú shāngmào dàxué, zhǔ xiū chuánbò xué zhuānyè. Wǒ xiān zài xiǎng shēnqǐng dào gōngsī de chuánbò bù. Suīrán mùqián méiyǒu gōngzuò jīngyàn, dànshì wǒ hěn xǐhuān zhè fèn gōngzuò, rúguǒ yǒu jīhuì zài gōngsī gōngzuò, wǒ huì yòng wǒ duì zhuānyè de rèài wánchéng měi gè xiàngmù, xīwàng néng dédào zhège bǎoguì de jīhuì, fēicháng gǎnxiè!

Dịch nghĩa:

Xin chào các vị, tôi là Lý Tiêm Tiêm, tốt nghiệp ngành truyền thông, đại học Thương Mại. Bây giờ tôi muốn xin việc vào bộ phận truyền thông tại quý công ty. Mặc dù hiện tại tôi chưa có nhiều kinh nghiệm, nhưng tôi rất thích phần việc này. Nếu có cơ hội được làm việc tại công ty, tôi sẽ dùng sự nhiệt huyết với nghề để hoàn thành mỗi một dự án, hi vọng có thể nhận được cơ hội quý giá này, rất cảm ơn mọi người!

Trên đây là một số câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung từ cơ bản, giao tiếp. THANHMAIHSK chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ!

HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE TẠI NHÀ MỌI LÚC MỌI NƠI

Các lớp học oline tiếng Trung cho người mới bắt đầu, nâng cao tại THANHMAIHSK lộ trình tinh gọn nhất:

  1. Lớp ST1: đầu vào 0 => đầu ra HSK2
  2. Lớp MST1: đầu vào 0 => đầu ra HSK3 +HSKK sơ cấp
  3. Lớp MST2: đầu vào HSK3 => đầu ra HSK4 + HSKK trung cấp
  4. Lớp MST3: đầu vào HSK4 => đầu ra HSK5
  5. Lớp luyện thi HSK5, HSK6
  6. Lớp luyện thi HSKK trung, cao cấp

Đăng ký ngay để nhận Tư Vấn và Ưu đãi khủng khóa học tiếng Trung tại THANHMAIHSK

ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

Chọn cơ sởTrực TuyếnCơ sở Đống Đa - Hà NộiCơ sở Hà Đông - Thanh Xuân - Hà NộiCơ sở Cầu Giấy- Hà NộiCơ sở Hai Bà Trưng - Hà NộiCơ sở Từ Liêm - Hà NộiCơ sở Hoàng Mai - Hà NộiCơ sở Bắc NinhCơ sở quận 1 - HCMCơ sở Tân Bình - HCMCơ sở quận 10 - HCMCơ sở Thủ Đức - HCMCơ sở Quận 5 - HCMCơ sở Bình Thạnh - HCM
Chọn khóa họcTích hợp 4 kỹ năng [nghe nói đọc viết]MS 通 học online qua ClassInLuyện thi HSKKhóa học Trực tuyếnGiao tiếpKèm 1- 1Luyện thi THPT khối D4Luyện thi HSKK trung cấpLuyện thi HSKK cao cấpTiếng Trung doanh nghiệp

This entry was posted in Phương pháp học and tagged giới thiệu tiếng trung, văn mẫu.
Tiếng Trung chuyên ngành tài chính: từ vựng + mẫu câu
Từ vựng tiếng Trung về ngành sơn + hội thoại mẫu

Nếu mua hàng xong rồi mà không ưng ý, chúng ta phải nói như thế nào với chủ quán để họ cho đổi trả hàng? Chắc hẳn các bạn học tiếng Trung sẽ rất tò mò về các mẫu câu đổi trả hàng bằng tiếng Trung phải không nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây để tham khảo nhé!

1. MẪU CÂU CƠ BẢN

1 如果不满意可以退货吗?
Rúguǒ bù mǎnyì kěyǐ tuìhuò ma? Nếu như không hài lòng có thể trả hàng không? 2 可以换吗?
Kěyǐ huàn ma? Có thể đổi không? 3 给我换个新的吧。
Gěi wǒ huàngè xīn de ba. Đổi cho tôi cái mới được không? 4 这台电脑好像有问题,给我换一台新的吧。
Zhè tái diànnǎo hǎoxiàng yǒu wèntí, gěi wǒ huàn yī táixīn de ba. Cái máy tính này hình như có vấn đề, đổi cho tôi cái mới được không? 5 我昨天在这儿买的面包机出毛病了。
Wǒ zuótiān zài zhèr mǎi de miànbāo jī chū máobìngle. Cái máy làm bánh mì hôm qua tôi mua ở đây có vấn đề rồi. 6 我昨天在这儿买的啤酒过期了。
Wǒ zuótiān zài zhèr mǎi de píjiǔ guòqī le. Chai bia hôm qua tôi mua ở đây hết hạn rồi. 7 这个吹风机的开关键好像有问题。
Zhège chuīfēngjī de kāiguān jiàn hǎoxiàng yǒu wèntí. Công tắc của cái máy sấy này hình như có vấn đề. 8 我想退这件衣服。
Wǒ xiǎng tuì zhè jiàn yīfú. Tôi muốn trả lại bộ quần áo này. 9 您有发票吗?
Nín yǒu fāpiào ma? Anh/ chị có hóa đơn không? 10 您带发票了吗?
Nín dài fāpiào le ma? Anh/ chị có mang hóa đơn không? 11 对不起,都卖完了。
Duìbùqǐ, dōu mài wán le. Xin lỗi, hết hàng rồi ạ. 12 对不起, 我们没有那种款式。
Duìbùqǐ, wǒmen méiyǒu nà zhǒng kuǎnshì. Xin lỗi, chúng tôi không có loại đó. 13 你有小票或者发票吗?
Nǐ yǒu xiǎo piào huòzhě fāpiào ma? Bạn có phiếu mua hàng hay hóa đơn không?

2. TỪ VỰNG

1. 退款 Tuì kuǎn Hoàn tiền 2. 退货 Tuìhuò Trả hàng 3. 换 Huàn Đổi, trả 4. 过期 Guòqī Quá hạn 5. 面包机 Miànbāo jī Máy làm bánh mì 6. 发票 Fā piào Hóa đơn 7. 问题 Wèntí Vấn đề 8. 修 Xiū Sửa chữa 9. 检查 Jiǎnchá Kiểm tra 10. 质量 Zhìliàng Chất lượng 11. 售货员 Shòu huò yuán Nhân viên bán hàng 12. 坏 Huài Hỏng 13. 需要 Xūyào Cần phải 14. 联系方式 Liánxì fāngshì Cách thức liên hệ 15. 包裹 Bāoguǒ Kiện hàng 16. 帮助中心 Bāngzhù zhōngxīn Trung tâm chăm sóc khách hàng 17. 优惠券 Yōuhuì quàn Phiếu ưu đãi 18. 甩货 Shuǎi huò Xả hàng 19. 付钱/付款 Fù qián/ fùkuǎn Trả tiền 20. 登陆 Dēnglù Đăng nhập 21. 信用卡 Xìnyòngkǎ Thẻ tín dụng 22. 账户 Zhànghù Tài khoản 23. 二手商店 Èrshǒu shāngdiàn Cửa hàng secondhand 24. 购物网站 Gòuwù wǎngzhàn Trang web mua sắm 25. 网点 Wǎngdiàn Cửa hàng online 26. 个人账户 Gèrén zhànghù Tài khoản cá nhân

3. Hội thoại

HỘI THOẠI 1

A: 我要退货。

Wǒ yào tuìhuò.

Tôi muốn trả hàng.

B: 请问有什么问题吗?

Qǐngwèn yǒu shénme wèntí ma?

Xin hỏi có vấn đề gì sao?

A:我昨天在这儿买的面包机出毛病了。你看看。

Wǒ zuótiān zài zhèr mǎi de miànbāo jī chūmáobìngle. Nǐ kàn kàn.

Cái máy làm bánh mì hôm qua tôi mua ở đây có vấn đề rồi. Cô xem xem.

B:这个可以退。你有没有带发票?

Zhège kěyǐ tuì. Nǐ yǒu méiyǒu dài fāpiào?

Cái này có thể trả lại. Chị có mang hóa đơn không ạ?

A:还需要发票吗? 我放在家了。现在怎么办?

Hái xūyào fāpiào ma? Wǒ fàng zàijiāle. Xiànzài zěnme bàn?

Phải cần hóa đơn à? Tôi để ở nhà rồi. Bây giờ phải làm thế nào?

B: 你可以回家带发票来退货。

Nǐ kěyǐ huí jiā dài fāpiào lái tuìhuò.

Chị có thể về nhà lấy hóa đơn mang tới đây để trả hàng.

A:这么烦人。我是亲切的客户,还需要发票吗?

Zhème fánrén. Wǒ shì qīnqiè de kèhù, hái xūyào fāpiào ma?

Phiền phức vậy sao. Tôi là khách quen ở đây, vẫn cần phải có hóa đơn sao?

B: 对不起,退货必须要有发票。

Duìbùqǐ, tuìhuò bìxū yào yǒu fāpiào.

Xin lỗi, trả hàng nhất định phải có hóa đơn.

A: 那好吧,你等我一会,我回去拿发票来。

Nà hǎo ba, nǐ děng wǒ yī huì, wǒ huíqù ná fāpiào lái.

Vậy được thôi, cô đợi tôi một chút, tôi về nhà lấy hóa đơn.

B:好的, 请慢走。

Hǎo de, qǐng màn zǒu.

Được, chị đi thong thả.

HỘI THOẠI 2

A: 你经常在网上购物吗? 上周,我试着在网上买 几本书,却不知该怎么付钱。

Nǐ jīngcháng zài wǎngshàng gòuwù ma? Shàng zhōu, wǒ shìzhe zài wǎngshàng mǎi jǐ běn shū, què bùzhī gāi zěnme fù qián.

Cậu có hay mua hàng online không? Tuần trước, tôi thử mua online mấy cuốn sách, nhưng không biết làm sao để thanh toán..

B:你先要在网上开一个账户, 再登陆购物网站,然后选择你想买的东西,下订单,用信用卡付款,过几天你订的货就被送到家里了。

Nǐ xiān yào zài wǎngshàng kāi yīgè zhànghù, zài dēnglù gòuwù wǎngzhàn, ránhòu xuǎnzé nǐ xiǎng mǎi de dōngxi, xià dìngdān, yòng xìnyòngkǎ fùkuǎn, guò jǐ tiān nǐ dìng de huò jiù bèi sòng dào jiālǐle.

Đầu tiên cậu phải mở một tài khoản trên mạng, sau đó đăng nhập vào trang bán hàng online, sau đó chọn những thứ mà cậu muốn mua, đặt đơn hàng, thanh toán bằng thẻ tín dụng, vài ngày sau hàng cậu đặt sẽ được gửi tới nhà.

A: 网上的商品多吗?

Wǎngshàng de shāngpǐn duō ma?

Trên mạng có rất nhiều hàng hóa sao?

B:当然多了,什么东西都有。我们上网看看吧。

Dāngrán duōle,shénme dōngxi dōuyǒu. Wǒmen shàngwǎng kàn kàn ba.

Tất nhiên là nhiều rồi, cái gì cũng có. Chúng ta lên mạng xem thử đi.

A :这是什么?二手手机商店?

Zhè shì shénme? Èrshǒu shǒujī shāngdiàn?

Đây là gì vậy? Cửa hàng điện thoại secondhand sao?

B:是啊,这家店很有名,商店的商品也不错。如果你想换一个新的手机,你可以到这里来把你的旧手机卖掉。

Shì a, zhè jiā diàn hěn yǒumíng, shāngdiàn de shāngpǐn yě bùcuò. Rúguǒ nǐ xiǎng huàn yīgè xīn de shǒujī, nǐ kěyǐ dào zhèlǐ lái bǎ nǐ de jiù shǒujī mài diào.

Đúng vậy, cửa hàng này rất nổi tiếng, sản phẩm cũng rất tốt. Nếu cậu muốn đổi điện thoại mới, cậu có thể vào đây để bán điện thoại cũ của mình.

A:这真是太棒了。我以后一定要试一试。

Zhè zhēnshi tài bàngle. Wǒ yǐhòu yīdìng yào shì yī shì.

Thật tuyệt quá. Sau này tôi nhất định phải thử mới được.

HỘI THOẠI 3

A: 我能为您做点什么?

Wǒ néng wéi nín zuò diǎn shénme?

Tôi có thể giúp gì cho bạn?

B: 我来退还昨天在这儿买的东西。

Wǒ lái tuìhuán zuótiān zài zhèr mǎi de dōngxi.

Tôi muốn trả lại món hàng hôm qua tôi mua ở đây.

A: 你想退什么?

Nǐ xiǎng tuì shénme?

Bạn muốn trả lại cái gì?

B: 我要退手机。

Wǒ yào tuì shǒujī.

Tôi muốn trả lại điện thoại.

A: 出现什么问题了吗?

Chūxiàn shénme wèntíle ma?

Xuất hiện vấn đề gì sao?

B: 这台手机有缺陷。

Zhè tái shǒujī yǒu quēxiàn.

Điện thoại này bị lỗi.

A: 手机哪里运转不正常了?

Shǒujī nǎlǐ yùnzhuǎn bù zhèngchángle?

Điện thoại vận hành có vấn đề gì sao?

B: 它总自己自动开机和关机。

Tā zǒng zìjǐ zìdòng kāijī hé guānjī.

Nó luôn tự động mở máy và tắt máy.

A: 好的,你带收据了吗?

Hǎo de, nǐ dài shōujù le ma?

Được, anh có mang theo hóa đơn không?

B: 我带来了。

Wǒ dài láile.

Tôi có mang theo đây.

A: 我会处理这件事,并且退还你的钱。

Wǒ huì chǔlǐ zhè jiàn shì, bìngqiě tuìhuán nǐ de qián.

Tôi sẽ xử lí việc này, đồng thời trả lại tiền cho anh.

B: 谢谢你的帮助。

Xièxiè nǐ de bāngzhù.

Cảm ơn chị đã giúp đỡ.

HỘI THOẠI 4

A: 您好,我想退这台电视机。

Nín hǎo, wǒ xiǎng tuì zhè tái diànshì jī.

Xin chào, tôi muốn trả lại cái tivi này.

B: 没问题。您有发票吗?

Méi wèntí. Nín yǒu fāpiào ma?

Được. Anh có mang theo hóa đơn không?

A: 有,给您。我还想把这个键盘也退了。

Yǒu, gěi nín. Wǒ hái xiǎng bǎ zhège jiànpán yě tuìle.

Có đây. Gửi anh. Tôi còn muốn trả lại cả cái bàn phím này nữa.

B: 好的。我能不能问一句,您为什么要退掉这些?

Hǎo de. Wǒ néng bùnéng wèn yījù, nín wèishéme yào tuì diào zhèxiē?

Được. Tôi có thể hỏi một câu được không, tại sao anh lại muốn trả lại cái này?

A: 我看电影的时候,电视屏幕闪得厉害。而且有时候图像也不清晰。

Wǒ kàn diànyǐng de shíhòu, diànshì píngmù shǎn dé lìhài. Érqiě yǒu shíhòu túxiàng yě bù qīngxī.

Khi tôi xem phim, màn hình tivi rất nhiễu. Hơn nữa có lúc hình ảnh xem cũng không rõ.

B: 哦,这样子啊。那键盘呢?

Wò, Zhèyàng zi a. Nà jiànpán ne?

Thì ra là vậy. Thế còn bàn phím thì sao?

A: 我把咖啡洒在上面了,它就不能用了。

Wǒ bǎ kāfēi sǎ zài shàngmiànle, tā jiù bùnéng yòngle.

Tôi làm đổ cafe lên trên bề mặt bàn phím, thế là nó không dùng được nữa.

B: 很抱歉。我们不能为您提供退款或兑换。如果是人为原因导致的损坏,我们不负责。

Hěn bàoqiàn. Wǒmen bùnéng wéi nín tígōng tuì kuǎn huò duìhuàn. Rúguǒ shì rénwéi yuányīn dǎozhì de sǔnhuài, wǒmen bù fùzé.

Thật lòng xin lỗi. Chúng tôi không thể trả lại tiền hay đổi hàng mới cho anh. Nếu như hỏng hóc do hành vi của con người gây nên thì chúng tôi đều không chịu trách nhiệm.

A: 好吧。真不明白他们为什么把这些东西做得这么不结实。

Hǎo ba. Zhēn bù míngbái tāmen wèishéme bǎ zhèxiē dōngxī zuò dé zhème bù jiēshi.

Được thôi. Không hiểu sao mấy người lại làm ra những thứ vô dụng như thế này.

Trên đây là những đoạn hội thoại và mẫu câu giao tiếp đổi trả hàng trong tiếng Trung. Nếu các bạn đang ở Trung Quốc hoặc kinh doanh bán hàng online, bài viết trên đây sẽ có ích cho các bạn. Chúc các bạn học tập vui vẻ!

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ HÀNG XÓM NÓI CHUYỆN

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ CHỌN QUÀ TẶNG

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ THỜI TIẾT

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ HẸN HÒ [PHẦN 1]

Video liên quan

Chủ Đề