Thuốc Medipharco Tenamyd có tác dụng gì

Neutasol Cream Medipharco 30g của Công ty Cổ Phần Liên Doanh dược phẩm Medipharco - Tenamyd BR s.r.l, thành phần chính clobetasol propionat, là thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticosteroid mạnh như chàm, liken, vảy nến, lupus ban đỏ, viêm da, ngứa không do ký sinh trùng, ngứa do vết chích của côn trùng.

Thuốc Neutasol Cream Medipharco 30g được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticosteroid mạnh như chàm, liken, vảy nến, lupus ban đỏ, viêm da, ngứa không do ký sinh trùng, ngứa do vết chích của côn trùng.

Dược lực học

Clobetasol propionat là một corticosteroid mạnh, có tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch được dùng để điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticosteroid.

Dược động học

Clobetasol propionat có thể được hấp thu qua da một lượng thuốc nhất định khi dùng tại chỗ. Đặc biệt, khi da bị tổn thương khả năng hấp thu thuốc sẽ tăng.

Sự phân bố của clobetasol chưa có đầy đủ thông tin, tuy nhiên clobetasol qua được sữa mẹ. Clobetasol được chuyển hóa ở gan, đào thải qua thận và ít ở mật.

Bôi ngoài da. 

Liều dùng

Thoa một lớp mỏng kem thuốc lên vùng da bị bệnh 2 lần mỗi ngày vào buổi sáng và tối. Ngừng điều trị từ từ. Không nên điều trị liên tục quá 8 ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng:

Một liều đơn corticosteroid quá liều có lẽ không gây các triệu chứng cấp. Tác dụng do tăng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp.

Các tác dụng toàn thân do quá liều corticosteroid trường diễn bao gồm: Tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.

Xử trí:

Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cần bằng điện giải nếu cần.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

    Khi sử dụng thuốc Neutasol Cream Medipharco 30g, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn [ADR].

    Các tác dụng không mong muốn của clobetasol liên quan cả đến liều và thời gian điều trị. Giống như với các corticosteroid khác, các tác dụng không mong muốn bao gồm:

    Thường gặp, ADR > 1/100: 

    • Da: Cảm giác bỏng, châm chích ở da. Dùng dưới lớp băng kín có thể gây ra kích ứng, vân da, khô da, mụn trứng cá, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng, viêm da dị ứng, nhiễm trùng thứ phát.

    Ít gặp, 1/100 < ADR < 10/1000:

    • Da: Kích ứng, ngứa, teo da, rạn da, đỏ da, viêm nang lông, giãn mạch máu.

    • Nội tiết: Dùng kéo dài có thể gây ra hội chứng Cushing.

    • Tiêu hóa: Loét dạ dày, chảy máu dạ dày.

    Hiếm gặp, ADR , 1/1000:

    Da: Phù thần kinh mạch.

    Hướng dẫn cách xử trí ADR

    Đa số các tác dụng không mong muốn thường có thể phục hồi hoặc giảm thiểu bằng cách giảm liều. Vì corticosteroid làm tăng dị hóa protein, có thể cần thiết phải tăng khẩu phần protein trong quá trình điều trị kéo dài. Dùng calci và vitamin D có thể giảm nguy cơ loãng xương do corticosteroid gây nên trong quá trình điều trị kéo dài.

    Những người có tiền sử hoặc có yếu tố nguy cơ loét dạ dày phải được chăm sóc bằng thuốc chống loét [thuốc kháng acid, đối kháng thụ thể H2 hoặc ức chế bơm proton]. Người bệnh đang dùng glucooorticoid mà bị thiếu máu thì cần nghĩ đến nguyên nhân có thể do chảy máu dạ dày.

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Neutasol Cream Medipharco 30g chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với clobetasol propionat hoặc một trong các thành phần của thuốc. 

  • Mụn trứng cá đỏ, mụn trứng cá thường và viêm da quanh miệng.

  • Các tổn thương loét.

  • Người bị tiểu đường, loét dạ dày - hành tá tràng.

  • Nhiễm khuẩn và nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân không được kiểm soát bằng hóa trị liệu thích hợp. 

  • Người bị bệnh lao tiến triển hay nghi ngờ lao tiềm ẩn. 

  • Trẻ em dưới 30 tháng tuổi. Không dùng trong nhãn khoa.

Thận trọng khi sử dụng

Nếu có hiện tượng không dung nạp tại chỗ, phải ngừng điều trị.

Chỉ bôi ngoài da, không nên bôi lên mặt, vùng da gần mặt, vùng da có nhiều nếp gấp.

Tránh bị trên vết thương hở, trên diện rộng, bôi thành lớp dày hoặc dưới lớp băng kín.

Không nên điều trị liên tục quá 8 ngày, đặc biệt ở trẻ em dưới 12 tuổi.

Người bệnh đang dùng corticosteroid có nguy cơ dễ mắc bệnh nhiễm khuẩn, triệu chứng của những bệnh này có thể bị che lấp cho mãi đến giai đoạn muộn. Trong quá trình dùng liệu pháp corticosteroid dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn. Có thể cần phải giảm lượng natri và bổ sung thêm calci và kali. Dùng corticosteroid kéo dài có thể gây đục thể thủy tinh [đặc biệt ở trẻ em], glôcôm với khả năng tổn thương dây thần kinh thị giác.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Do thuốc dùng tại chỗ với thời gian điều trị ngắn nên không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Chỉ sử dụng theo sự chỉ định và sự theo dõi của thầy thuốc.

Sử dụng corticosteroid khi mang thai hoặc ở người có khả năng mang thai phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi.

Đã ghi nhận có sự giảm cân ở trẻ sơ sinh khi người mẹ đã điều trị bằng corticosteroid dài hạn. Vì khả năng ức chế vỏ thượng thận ở trẻ mới đẻ do mẹ đã dùng corticosteroid dài hạn. Khi kê đơn corticosteroid phải cân nhắc giữa nhu cầu của người mẹ và nguy cơ cho thai nhi. Trẻ sơ sinh mà mẹ đã dùng những liều corticosteroid đáng kể trong thời kỳ mang thai phải được theo dõi cẩn thận về các dấu hiệu giảm năng tuyến thượng thận. 

Thời kỳ cho con bú

Tính an toàn của việc sử dụng clobetasol propionat cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú chưa được biết. Thuốc bài xuất vào sữa mẹ và có thể có hại cho trẻ nhỏ vì thuốc có thể ức chế sự phát triển và gây các tác dụng không mong muốn khác, ví dụ giảm năng tuyến thượng thận. Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ.

Tương tác thuốc

Với dạng dùng ngoài da clobetasol không có tương tác nào đáng kể với các thuốc khác trừ khi có sự hấp thu thuốc với lượng đáng kể.

Với paracetamol liều cao hoặc trường diễn sẽ tăng nguy cơ nhiễm độc gan.

Với các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Có thể làm tăng nồng độ glucose huyết.

Với glycosid digitalis: Có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.

Với phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của clobetasol.

Với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông.

Để nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thuốc Lopathen® là sản phẩm của Công ty Cổ phần Liên doanh Dược phẩm Medipharco – Tenamyd [Việt Nam], có thành phần chính là Dexpanthenol. Thuốc Lopathen® được sử dụng để chăm sóc và bảo vệ da trẻ em, ngăn ngừa hăm do tã lót, phòng và điều trị da khi bị xây xát, bị côn trùng đốt, hay nổi mẩn đỏ, chăm sóc vú ở phụ nữ cho con bú, điều trị các trường hợp phỏng [bỏng] nhẹ như phỏng nắng, phỏng do bức xạ, phỏng do tia X, phỏng do nhiệt... Lopathen® thúc đẩy quá trình lành vết thương, giúp vết thương mau lên da non, điều trị các trường hợp tổn thương khác của da như da khô rát, nứt nẻ, da bị kích ứng.

Thuốc Lopathen® được bào chế dưới dạng thuốc mỡ bôi da, thuốc mỡ màu trắng ngà hoặc vàng nhạt, mịn. Tuýp 15g kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.

Thuốc Lopathen® được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: 

  • Chăm sóc và bảo vệ da trẻ em, ngăn ngừa hăm do tã lót, phòng và điều trị da khi bị xây xát, bị côn trùng đốt, hay nổi mẩn đỏ.
  • Chăm sóc vú ở phụ nữ cho con bú: Đau rát núm vú, nứt đầu vú, và rạn da bụng do mang thai.
  • Điều trị các trường hợp phỏng [bỏng] nhẹ như phỏng nắng, phỏng do bức xạ, phỏng do tia X, phỏng do nhiệt... 
  • Lopathen thúc đẩy quá trình lành vết thương, giúp vết thương mau lên da non.
  • Điều trị các trường hợp tổn thương khác của da như da khô rát, nứt nẻ, da bị kích ứng.

Dược lực học

Loại thuốc: Vitamin tan trong nước.

Acid pantothenic còn gọi là vitamin B5 là một chất chống oxy hóa hòa tan trong nước, cần thiết cho chuyển hóa trung gian của carbohydrat, protein và lipid. Acid pantothenic là tiền chất của coenzym A cần cho phản ứng acetyl - hóa [hoạt hóa nhóm acyl] trong tân tạo glucose, giải phóng năng lượng từ carbohydrat, tổng hợp và giáng hóa acid béo, tổng hợp sterol và nội tiết tố steroid, porphyrin, acetylcholin và những hợp chất khác. Acid pantothenic cũng cần thiết cho chức năng bình thường của biểu mô.

Ở người, acid pantothenic cần thiết phải lấy từ thức ăn. Nguồn thực phẩm giàu acid pantothenic gồm có thịt, rau quả, hạt ngũ cốc, trứng và sữa. Lượng thích hợp cho người lớn khoảng 5mg/ngày, tăng tới 6mg ở người mang thai và 7mg ở người nuôi con bú [Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia Hoa Kỳ khuyến cáo].

Thiếu hụt acid pantothenic ở người rất hiếm xảy ra vì acid này phân bố rộng khắp trong thực phẩm, trừ trường hợp có kết hợp với bệnh pellagra hoặc thiếu hụt các vitamin nhóm B khác. Thiếu acid pantothenic thực nghiệm [bằng cách dùng acid omega methylpantothenic, một chất đối kháng chuyển hóa, hoặc bằng chế độ ăn không có acid pantothenic], cho thấy các triệu chứng như ngủ gà, mỏi mệt, nhức đầu, dị cảm ở chân và tay kèm theo tăng phản xạ và yếu cơ chi dưới, rối loạn tim mạch, tiêu hóa, thay đổi tính khí, và tăng nhạy cảm với nhiễm khuẩn.

Acid pantothenic không có tác dụng dược lý nổi bật khi dùng cho động vật thí nghiệm hoặc cho người, ngay cả khi dùng liều cao. Khi tiêm liều cao, dexpanthenol đã được báo cáo là làm tăng nhu động ruột dạ dày do kích thích acetyl - hóa cholin thành acetylcholin; tuy vậy, hiệu quả của thuốc không được chứng minh.

Dược động học

Hấp thu

Sau khi uống, acid pantothenic dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa. Nồng độ pantothenat bình thường trong huyết thanh là 100microgam/ml hoặc hơn.

Phân bố

Dexpanthenol dễ dàng chuyển hóa thành acid pantothenic, chất này phân bố rộng rãi trong mô cơ thể, chủ yếu dưới dạng coenzym A. Nồng độ cao nhất của dexpanthenol có trong gan, tuyến thượng thận, tim và thận. Sữa người mẹ cho con bú, ăn chế độ bình thường, chứa khoảng 2microgam acid pantothenic trong 1ml.

Đào thải

Khoảng 70% liều acid pantothenic uống thải trừ ở dạng không đổi trong nước tiểu và khoảng 30% trong phân.

Thuốc mỡ bôi ngoài da.

Liều dùng

Chăm sóc và bảo vệ da trẻ em, ngăn ngừa hăm do tã lót

Mỗi lần thay tã, bôi một lớp mỏng thuốc xung quanh mông và bụng dưới của trẻ, sau khi đã rửa sạch vùng này với nước và lau khô.

Chăm sóc vú ở phụ nữ đang cho con bú, phụ nữ mang thai

Bôi thuốc mỡ Lopathen vào núm vú sau mỗi lần cho con bú hoặc vùng da bụng bị rạn da ngày 1 đến 2 lần.

Các trường hợp phỏng và các tổn thương khác của da

Vệ sinh sạch và làm khô hoàn toàn vùng da bị tổn thương, bôi thuốc lên vùng da bị tổn thương, ngày 1 đến 2 lần hay theo chỉ dẫn của bác sĩ. 

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có thông tin về quá liều Dexpanthenol.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

    Khi sử dụng thuốc Lopathen®, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn [ADR].

    Rất hiếm khi gặp phản ứng quá mẫn khi dùng bôi ngoài da, có một số tác dụng không mong muốn ít gặp như: Vàng da, kích ứng da, viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.

    Điều trị kéo dài và liều cao gây mỏng da, vân da, giãn các mạch máu nông, đặc biệt là khi băng kín hoặc bôi thuốc ở vùng da có nhiều nếp gấp.

    Hướng dẫn cách xử trí ADR

    Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Lopathen® chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người mẫn cảm với dexpanthenol và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người mắc chứng bệnh máu khó đông.

Thận trọng khi sử dụng

Thuốc chỉ dùng ngoài da, tránh tiếp xúc với mắt.

Phải thử tính nhạy cảm của người bệnh trước khi điều trị, bằng cách bôi thuốc vài lần lên một vùng nhỏ nơi có tổn thương.

Nếu những biểu hiện của bệnh không được cải thiện hoặc tình trạng bệnh có thể trở nên nặng hơn, phải ngừng thuốc và báo ngay cho bác sĩ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác đối với thuốc bôi ngoài da Lopathen.

Thời kỳ mang thai 

Chưa có tư liệu về tác dụng có hại với thai khi dùng dexpanthenol với liều bình thường cần thiết hàng ngày trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có tư liệu về tác dụng có hại với trẻ bú sữa, khi mẹ dùng dexpanthenol với liều bình thường cần thiết hàng ngày trong thời kỳ cho con bú.

Tương tác thuốc

Không dùng dexpanthenol cùng với neostigmin hoặc trong vòng 12 giờ sau khi dùng neostigmin hoặc những thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm khác.

Không dùng dexpanthenol trong vòng 1 giờ sau khi dùng sucinylcholin, vì dexpanthenol có thể kéo dài tác dụng gây giãn cơ của sucinylcholin.

Bảo quản trong hộp kín, nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Lopathen®.

Video liên quan

Chủ Đề