Em hãy nêu nhận xét về cơ cấu GDP của các nước có mức thu nhập cao và các nước có mức thu nhập thấp theo gợi ý dưới đây. Câu 1. trang 19 Sách bài tập [SBT] Địa lí 8 – Bài 7: Đặc điểm phát triển kinh tế – xã hội các nước Châu Á
1. Dựa vào bảng số liệu dưới đây :
Một số chỉ tiêu về KT – XH ở một số nước châu Ả nám 2007
Quốc gia |
Cơ cấu GDP [%] |
GDP/người [USD] |
||
Nông nghiộp |
Công nghiệp |
Dịch vụ |
||
Nhật Bản |
1,5[1] |
29,9 |
68,6 |
34254,4 |
Cô-oét |
0,5* |
51,0 |
. 48,5 |
39257,8 |
Hàn Quốc |
3,0 |
39,4 |
57,6 |
19983,2 |
Ma-lai-xi-a |
8,51 |
50,6 |
40,9 |
6806,7 |
Trung Quốc |
11,7* |
48,1 |
40,2 |
2484,9 |
Xi-ri « |
20,4 Quảng cáo |
31,6 |
48,0 |
830,0 |
U-dơ-bê-ki-xtan |
24,4 |
26,9 |
48,7 ’ |
830,0 |
Lào |
42,0 |
32,5 |
25,5 |
684,0 |
Việt Nam |
20,3 |
41,5 |
38,2 |
833,5 |
Em hãy nêu nhận xét về cơ cấu GDP của các nước có mức thu nhập cao và các nước có mức thu nhập thấp theo gợi ý dưới đây :
– Những nước có mức thu nhập thấp ………………………………………………………..
– Những nước có mức thu nhập cao …………………………………………………………
– Tỉ trọng nông nghiệp trong cơ cấu GDP …………………………………………………
+ Nhật Bản …………………………………………………………………………………………..
+ Hàn Quốc …………………………………………………………………………………..
+ Lào …………………………………………………………………………………………………..
+ U-dơ-bê-ki-xtan …………………………………………………………………………………
+ Như vậy trong cơ cấu GDP, tỉ trọng dịch vụ của Nhật Bản [nước có thu nhập cao] lớn gấp của Lào [nước có thu nhập thấp]
– Những nước có mức thu nhập thấp: Lào, U – dơ – bê – ki – xtan, Xi – ri, Việt Nam.
– Những nước có mức thu nhập cao: Cô – oét, Nhật Bản, Hàn Quốc.
– Tỉ trọng nông nghiệp trong cơ cấu GDP: Có sự khác nhau rõ rệt giữa các quốc gia.
+ Nhật Bản: Nông nghiệp chỉ chiếm 1,5% cơ cấu GDP à Đây là quốc gia chú trọng đầu tư phát triển công nghiệp và dịch vụ.
+ Hàn Quốc: Nông nghiệp chỉ chiếm 3% cơ cấu GDP à Đây là quốc gia chú trọng đầu tư phát triển công nghiệp và dịch vụ.
+ Lào: Nông nghiệp chiếm tới 42% cơ cấu GDP à Đây là quốc gia có nền kinh tế Nông ngiệp đặc trưng.
+ U – dơ – bê – ki – xtan: Nông nghiệp chiếm 24,4% cơ cấu GDP à Đây là quốc gia đang có sự chuyển biến từ theo xu hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
+ Việt Nam: Nông nghiệp chiếm 20,3% cơ cấu GDP à Đây là quốc gia đang có sự chuyển biến từ theo xu hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
+ Như vậy trong cơ cấu GDP, tỉ trọng dịch vụ của Nhật Bản [ nước có thu nhập cao] lớn gấp 2,7 lần tỉ trọng dịch vụ của Lào [ nước có thu nhập thấp].
- Dựa vào bảng 7.2, em hãy cho biết:
- Nước có bình quân GDP đầu người cao nhất so với nước thấp nhất chênh nhau khoảng bao nhiêu lần?
- Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các nước thu nhập cao khác với các nước thu nhập thấp ở chỗ nào?
Cho bảng số liệu:
Các nước thu nhập thấp | 1253,0 | 288,2 | 313,3 | 651,5 |
Các nước thu nhập trung bình | 6930,0 | 693,0 | 2356,2 | 3880,8 |
Các nước thu nhập cao | 32715,0 | 654,3 | 8833,1 | 23227,6 |
Toàn thế giới | 40898,0 | 1635,9 | 13087,4 | 26174,7 |
a] Hãy vẽ bốn biểu đồ [hình tròn] thể hiện cơ cấu ngành trong GDP.
b] Nhận xét về cơ cấu ngành kinh tế của các nhóm nước.
[THPT Đô Lương 2 – Nghệ An 2018 L2 – MĐ 101]. Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO CÁC NGÀNH KINH TẾ CỦA CÁC NHÓM NƯỚC, NĂM 2010 [Đơn vị: %]
Ngành
Nông - lâm -
ngư nghiệp
Công nghiệp - xây dựng | Dịch vụ | ||
Các nước thu nhập thấp | 25 | 25 | 50 |
Các nước thu nhập trung bình | 10 | 35 | 55 |
Các nước thu nhập cao | 1 | 24 | 75 |
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu GDP của nhóm nước thu nhập thấp so với các nhóm khác?
A. Tỉ trọng ngành dịch vụ thấp hơn, tỉ trọng ngành công nghiệp cao hơn.
C. Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp cao hơn, tỉ trọng ngành dịch vụ thấp hơn.
D. Tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp thấp hơn, tỉ trọng ngành dịch vụ cao hơn.