Tiền mặt ngoài ngân hàng là gì

Chương 6 TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆKINH TẾ HỌC VĨ MÔ 2I. Tiền tệ 1.Khái niệm của tiềnTiền là bất cứ phương tiện nào được thừa nhận chung để thanh toán cho việc giao hàng hoặc để thanh toán nợ nần. 32. Chức năng của tiềnPhương tiện trao đổiĐơn vị hạch toán Phương tiện cất trữ giá trịPhương tiện thanh toán 43. Các hình thái của tiềnTiền hàng hóa tồn tại dưới hình thức một hàng hóa có giá trị cố hữu.Ví dụ: Vàng, bạc, thuốc lá, vỏ sò.Giá trị của của tiền = giá trị của vật dùng làm tiền.Tiền pháp định là loại tiền được tạo ra nhờ nghị định của chính phủ.Nó không có giá trị cố hữu.Ví dụ: tiền đồng, tiền giấy, séc.Giá trị của tiền > giá trị của vật dùng làm tiền.Tiền ngân hàng là những tài khoản ngân hàng mà người gửi có thể sử dụng theo nhu cầu bằng cách viết séc. Là những con số mà ngân hàng ghi nợ khách hàng dưới dạng tài khoản séc. 54. Khối lượng tiền tệTheo nghĩa hẹp - M1•Gồm các khoản tiền có thể sử dụng ngay lập tức và không bị hạn chế•M1= Tiền mặt ngoài ngân hàng + Tiền ngân hàng •Tiền mặt bao gồm tiền giấy và tiền kim loại nằm ngoài ngân hàng.Tiền theo nghĩa rộngM2 = M1 + Những khoản gửi có thể nhanh chóng chuyển thành tiền mặt mà hầu như không bị mất mátM3 = M2 + Những khoản gửi có thể chuyển thành tiền mặt nhưng tương đối chậm hoặc phải chịu mất mátM4 = M3 + Chứng khoán kho bạc, thương phiếu, hối phiếu nhận thanh toán ở ngân hàng 6II. Ngân hàng và cung tiềnNgân hàng có thể làm thay đổi lượng cầu về tiền gửi ngân hàng trong nền kinh tế và cung tiền. 71. Hệ thống ngân hàngNGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNGNGÂN HÀNG TRUNG GIANNGÂN HÀNG ĐT & PTNGÂN HÀNG THƯƠNG MẠINGƯỜI CHO VAYNGƯỜI VAYNGƯỜI CHO VAYNGƯỜI VAY 8Hệ thống ngân hàng ở Việt Nam Thời kỳ trước 1986: Ngân hàng 1 cấpThời kỳ 1987 - 1990: Ngân hàng 2 cấpNgân hàng nhà nướcNgân hàng chuyên doanhNH ngoại thươngNH Nông nghiệp và phát triển nông thônNH công thươngNH Đầu tư và xây dựng … Thời kỳ 1991 đến nay: Ngân hàng 2 cấpNgân hàng nhà nướcNgân hàng trung gian 92. Hoạt động của NHTG2.1. Kinh doanhNhận tiền gửi: tiền sử dụng séc, tiền tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạnCho vay, đầu tư chứng khoán,…2.2. Dự trữ Dự trữ bắt buộc: là lượng tiền mặt mà NHTG phải ký gửi vào quỹ dự trữ của NHTW.Dự trữ tùy ý: là lượng tiền mà NHTG giữ lại tại quỹ tiền mặt của mình. 10Tỷ lệ dự trữTỷ lệ dự trữ là tỷ số giữa lượng tiền dự trữ trong toàn bộ hệ thống ngân hàng so với tổng lượng tiền ngân hàng [tiền sử dụng séc] được tạo ra bởi các ngân hàng trung gian.Nếu gọi d là tỷ lệ dự trữ, ta có: Vậy : d = dty + dbbd = Tiền dự trữTiền NH= Dự trữ tùy ý + Dự trữ bắt buộcTiền NHd = Dự trữ tùy ýTiền NHDự trữ bắt buộcTiền NH+ 11Tài khoản chữ T chỉ ra rằng một ngân hàng: • nhận tiền gửi,•một phần để dự trữ, •và cho vay phần còn lại. Giả sử tỷ lệ dự trữ là 10%.Tài sản có Tài sản nợ Ngân hàng thứ nhấtDự trữ$10Cho vay$90Tiền gửi$100Tổng tài sản$100Tổng các khoản nợ$1003. Cách tạo tiền và số nhân tiền3.1. Cách tạo tiền của NHTG 12Tài sản có Tài sản nợNgân hàng thế hệ thứ nhấtDự trữ$10Cho vay$90Tiền gửi$100Tổng tài sản$100Tài khoản nợ $100Tài sản có Tài sản nợNgân hàng thế hệ thứ haiDự trữ$9Cho vay$81Tiền gửi$90Tổng tài sản$90Tổng các khoản nợ$90 13Quá trình tạo tiền của NHTGCác thế hệ ngân hàngTiền NH tăng thêmSử dụng tiền gửi vàoDự trữ Cho vayThứ 1 100 10 90Thứ 2 90 9 81Thứ 3 81 8,1 72,9Thứ 4 72,9 7,29 65,61…… …… ……. …… Thứ 100 0,00295 0,000295 0,002655……….Tổng số 1.000 100 900 14Gọi M1 là toàn bộ lượng tiền ngân hàng tăng thêm, ta có:M1= 100 + 90 + 81 + 72,9 + …= 100 + [0,9]100 + [0,9]2100 + [0,9]3100 + [0,9]4100 + ….= [1 + 0,9 + [0,9]2 + [0,9]3 + [0,9]4 + …]100Mà 0< r 1kM tỷ lệ nghịch với tỷ lệ dự trữkM tỷ lệ nghịch với tiền mặt ngoài ngân hàngdmmkM++=1d = Tiền dự trữ trong NHTiền NHm =Tiền mặt ngoài NHTiền NH 17 Các công cụ kiểm soát cung ứng tiền tệ của NHTWNghiệp vụ thị trường mởThay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc Thay đổi lãi suất chiết khấuThay đổi lãi suất tiền gửi sử dụng séc 18Nghiệp vụ thị trường mởĐể tăng cung tiền, NHTW mua trái phiếu chính phủ từ dân chúng.Để giảm cung tiền, NHTW bán trái phiếu chính phủ cho dân chúng.Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộcTăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc làm giảm cung tiền. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc làm tăng cung tiền. 19Thay đổi lãi suất chiết khấuLãi suất chiết khấu là lãi suất mà các ngân hàng trung gian phải trả khi vay tiền từ NHTW.Tăng lãi suất chiết khấu làm giảm cung tiền. Giảm lãi suất chiết khấu làm tăng cung tiền. 20III. Thị trường tiền tệ1. Hàm cung tiền theo lãi suấtCung về tiền [SM] là toàn bộ khối lượng tiền được tạo ra trong nền kinh tế.Khối lượng tiền này bao gồm: Tiền mặt ngoài ngân hàng và tiền ngân hàng [tiền sử dụng séc], được xác định bởi: M1 = kM.HVới giả định: M1 do NHTW quyết định, không phụ thuộc vào lãi suất. Hàm cung tiền theo lãi suất là hàm hằng: SM = f[r] = M1. 21Nếu xem xét thận trọng, SM đồng biến r vì: khi r tăng làm chi phí cơ hội nắm giữ tiền tăng:Các NHTG giảm dbb làm d giảm theoTiền ngoài ngân hàng giảmĐiều này không ảnh hưởng đến phân tích.Lượng tiềnrM1SM=M1 222. Hàm cầu tiền theo lãi suất2.1. Cầu về tiền [DM] là lượng tiền mà mọi người muốn nắm giữ. Có thể tiền mặt ngoài ngân hàng hoặc tiền sử dụng séc.Cầu về tiền bao gồm:Cầu về tiền để giao dịchCầu về tiền để dự phòngCầu về tiền để đầu cơ [đầu cơ chứng khoán]2.2. Hàm cầu tiền theo lãi suất & sản lượng Lãi suất là cái giá phải trả khi vay tiền hay cái giá phải cho việc nắm tiền trong tay 23Dạng hàm cầu tiền tệ: .YD.rDDY]f[r,DYmrm0M++==0DYm>0Drm

Chủ Đề