Tính chất hóa học của Al2O3 và Al(OH 3 là gì)

a. Trạng thái tự nhiên

 - Nhôm oxit tồn tại ở dạng khan [emeri, corindon, rubi [lẫn Cr2O3], saphia [lẫn TiO2 và Fe3O4] hoặc dạng ngậm nước [boxit].

 b. Tính chất vật lí

 - Là chất rắn màu trắng, không tan trong nước, rất bền, nóng chảy ở 20500C.

2. Tính chất hóa học

* Nhận xét: 

 - Al2O3 rất bền không bị khử bởi H2, CO ở nhiệt độ cao;.

 - Al2O3 tác dụng với C không cho Al kim loại mà tạo Al4C3:             

Al2O3 + 9C → Al4C3 + 6CO [> 20000C]

 - Là một chất lưỡng tính:

  + Al2O3 là oxit bazơ khi tác dụng với axit mạnh → muối + H2O.

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

  + Al2O3 là oxit axit khi tác dụng với dung dịch bazơ mạnh → muối + H2O.

Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O   

hay

Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al[OH]4]

Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O

3. Điều chế 

 - Nhiệt phân Al[OH]3:        

      2Al[OH]3 → Al2O3 + 3H2O  

4. Ứng dụng

 Ôxít nhôm là một thành phần của vật liệu gốm alumina thuộc nhóm lưỡng tính. Chất này có thể nằm trong các nguồn như: caolanh, đất sét, fenspat, alumina vôi hóa, alumina ngậm nước.

 - Alumina có nhiệt độ nóng chảy cao, vật liệu gốm sứ alumina vẫn giữ được 90% độ bền ở 1100 °C và được dùng để chế tạo các chi tiết cần có tính chịu nhiệt. 

 - Alumina vôi hóa có thể được sử dụng trong thành phần thân đất sét thay cho đá lửa khi cần [làm thân nung cứng và trắng hơn] nhưng nó đắt hơn nhiều so với đá lửa. 

II. Nhôm hiđroxit Al[OH]3

1. Tính chất vật lí 

 - Là chất rắn, không tan trong nước.

2. Tính chất hóa học

a. Kém bền với nhiệt: Khi đun nóng Al[OH]3 phân hủy thành Al2O3.            

2Al[OH]3 → Al2O3 + 3H2O [t0]

b. Là hiđroxit lưỡng tính:

- Tác dụng với axit mạnh:               

Al[OH]3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2­O

 - Tác dụng với dung dịch kiềm mạnh:      

Al[OH]3 + KOH → KAlO2 + 2H2O

Al[OH]3 + KOH → K[Al[OH]­4]

"QC" Chuyên phân phối thanh nhôm olympico - CÔNG TY TNHH MTV SX TM NAM THUẬN LỢI

Địa chỉ: 357 Lê Văn Khương, P. Hiệp Thành, Q.12, Tp.HCM

Tel: 08.62509986 [INOX] - 08 35073957 [NHÔM]

Fax : 08.37 17 23 17

Email: 

Website: //muabaninoxnhom.vn

SP: //muabaninoxnhom.vn/San-pham/thanh-nhom-xingfa-ac35.html

//www.heytv.vn/

Trng-Nhân Trn·16 Sep 2019

I. NHÔM OXIT - Al2O3

- Chất rắn màu trắng, không tan và không tác dụng với nước, rất bền vững, nóng chảy ở 20500C.

- Tồn tại ở dạng khan [emeri, corindon, rubi [lẫn Cr2O3], saphia [lẫn TiO2 và Fe3O4] hoặc dạng ngậm nước [boxit]].

- Tính bền:

Al2O3 không bị khử bởi H2, CO ở nhiệt độ cao; Al2O3 tác dụng với C không cho Al kim loại mà tạo Al4C3:

Al2O3 + 9C → Al4C3 + 6CO [> 20000C]

- Tính lưỡng tính:

+ Al2O3 là oxit bazơ khi tác dụng với axit mạnh → muối + H2O.

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

+ Al2O3 là oxit axit khi tác dụng với dung dịch bazơ mạnh → muối + H2O.

Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O

hay

Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al[OH]4]

Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O

2. Điều chế

Nhiệt phân Al[OH]3:

2Al[OH]3 → Al2O3 + 3H2O

II. NHÔM HIĐROXIT - Al[OH]3

Là chất kết tủa keo, màu trắng.

- Kém bền với nhiệt:

2Al[OH]3 → Al2O3 + 3H2O [t0]

- Là hiđroxit lưỡng tính:

+ Tác dụng với axit mạnh:

Al[OH]3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2­O

+ Tác dụng với dung dịch kiềm mạnh:

Al[OH]3 + KOH → KAlO2 + 2H2O

Al[OH]3 + KOH → K[Al[OH]­4]

2. Điều chế

- Kết tủa Al3+:

Al3+ + 3OH- [vừa đủ] → Al[OH]3

Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al[OH]3 + 3NH4+

- Kết tủa AlO2­-:

AlO2- + CO2 + 2H2O → Al[OH]3 + HCO3-

AlO2- + H+ [vừa đủ] + H2O → Al[OH]3

III. MUỐI NHÔM

[hay gặp: phèn chua: K2SO4, Al2[SO4]3.24H2O hay KAl[SO4]2.12H2O]

- Các dung dịch AlCl3, Al2[SO4]3 và Al[NO3]3 đều là các axit theo Bronstet có môi trường axit:

AlCl3 → Al3+ + 3Cl-

Al3+ + 3H2O ↔ Al[OH]3 + 3H+

→ Giải thích được sự thủy phân của muối Al trong các dung dịch có tính bazơ:

2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al[OH]3 + 6NaCl + 3CO2

- Phản ứng với dung dịch kiềm: [chú ý cách thức và tỷ lệ phản ứng]

Al3+ + 3OH- → Al[OH]3

Al3+ + 4OH- → [Al[OH]4] -

Al[OH]3 + 3OH- → [Al[OH]4] -

Chú ý:

+ Nếu nOH- < 4nAl3+ → có kết tủa.

+ Nếu nOH- ≥ 4nAl3+ → không có kết tủa.

Ngoài ra cách thức tiến hành phản ứng cũng ảnh hưởng đến hiện tượng quan sát được.

2. Muối aluminat AlO2-

- Các muối aluminat NaAlO2, KAlO2, Ba[AlO2]2 và Ca[AlO2]2 đều là bazơ dung dịch có môi trường bazơ.

AlO2- + 3H2O ↔ Al[OH]3 + 3OH-

- Phản ứng với dung dịch axit:

AlO2- + H+ + H2O → Al[OH]3

Al[OH]3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O

Chú ý:

+ Nếu nH+ < 4.nAlO2- → có kết tủa.

+ Nếu nH+ ≥ 4.nAlO2- thì không có kết tủa.

Ngoài ra cách thức phản ứng cũng ảnh hưởng đến hiện tượng quan sát được.

"QC" Chuyên phân phối thanh nhôm xingfa - CÔNG TY TNHH MTV SX TM NAM THUẬN LỢI

Địa chỉ: 357 Lê Văn Khương, P. Hiệp Thành, Q.12, Tp.HCM

Tel: 08.62509986 [INOX] - 08 35073957 [NHÔM]

Fax : 08.37 17 23 17

Email:

Website: //muabaninoxnhom.vn

SP: //muabaninoxnhom.vn/San-pham/thanh-nhom-xingfa-ac35.html

//www.heytv.vn/

Nhôm hydroxit - Al[OH]3 là một trong những hóa chất được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như làm nguyên liệu để sản xuất các hợp chất nhôm khác, sản xuất gốm sứ và thủy tinh... Vậy nhôm hydroxit - Al[OH]3 là gì? Phương pháp điều chế nhôm hydroxit - Al[OH]3 như thế nào? Hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây để có câu trả lời chính xác nhất nhé!

1. Nhôm hydroxit - Al[OH]3 là gì?

Nhôm hydroxit là một hydroxit lưỡng tính có công thức hóa học Al[OH]3

Nhôm hydroxit là một hydroxit lưỡng tính có công thức hóa học Al[OH]3. Nhôm hydroxit được tìm thấy trong tự nhiên dưới dạng khoáng chất Gibbsite [hay Hydragilit]. Đây là một loại cấu trúc kim loại hydroxit điển hình có các dạng liên kết hydro, được tạo nên từ nhiều lớp kép của các nhóm hydroxyl với đa phần các ion nhôm.

Ngoài có nguồn gốc từ dạng khoáng, Al[OH]3 còn mang các tính chất của ba chất đa hình hiếm gặp hơn đó là: bayerit, doyleite và nordstrandite.

2. Tính chất vật lý và hóa học của nhôm hydroxit Al[OH]3

Việc nắm được tính chất của nhôm hydroxit sẽ giúp quá trình sử dụng hóa chất trở nên thuận tiện, chính xác hơn. Vậy tính chất vật lý và hóa học của nhôm hydroxit Al[OH]3 như thế nào? Câu trả lời sẽ có ngay dưới đây.

2.1 Tính chất vật lý của nhôm hydroxit Al[OH]3

+ Nhôm hydroxit xuất hiện dưới dạng rắn, màu trắng vô định hình không tan được trong nước.

+ Nhôm hydroxit dẫn điện tốt [gấp 3 lần sắt, bằng 2/3 lần đồng], dẫn nhiệt tốt [gấp 3 lần sắt]

+ Khối lượng mol: 78.00 g/mol.

+ Khối lượng riêng: 2.42 g/cm3.

+ Nhiệt độ nóng chảy: 300 độ C.

+ Độ hòa tan: 0.0001g/100 mL ngoài ra nó còn tan axit, alkan…

2.2 Tính chất hóa học của nhôm hydroxit Al[OH]3

- Hợp chất hydroxit nhôm kém bền với nhiệt, nên khi đun nóng Al[OH]3 ra Al2O3.

Phương trình hóa học: 2Al[OH]3 →Al2O3 + 3H2O

- Đây là hợp chất lưỡng tính nên có thể tác dụng với cả axit và cả bazo:

+ Tác dụng với axit mạnh:

Phương trình hóa học: Al[OH]3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

+ Tác dụng với dung dịch có tính kiềm mạnh:

Phương trình hóa học: Al[OH]3 + KOH → KAlO3 + 2H3O

Phương trình hóa học: Al[OH]3 + KOH → K[Al[OH]4]

Phương trình hóa học: Al[OH]3 + NaOH⟶ 2H2O + NaAlO2

3. Phương pháp điều chế nhôm hydroxit Al[OH]3

Để điều chế Al[OH]3 người ta thường cho kết tủa ion Al3+, kết tủa AlO2. Phương trình hóa học điều chế hợp chất này như sau:

+ Kết tủa AlO2-

Phương trình hóa học: AlO2- + CO2 + 2H2O → Al[OH]3 + HCO3-

Phương trình hóa học: AlO2- + H+ [vừa đủ] + H2O → Al[OH]3

Phương trình hóa học: NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al[OH]3 + NaHCO3

+ Kết tủa ion Al3+

Phương trình hóa học: Al3+ + 3OH- [vừa đủ] → Al[OH]3

Phương trình hóa học: Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al[OH]3 + 3NH4+

Phương trình hóa học: 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al[OH]3

4. Ứng dụng của nhôm hydroxit - Al[OH]3

Nhôm hydroxit - Al[OH]3 được dùng để sản xuất gốm sứ, thủy tinh

Nhôm hydroxit được sử dụng vào rất nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Sau đây, chúng tôi sẽ điểm qua một số ứng dụng phổ biến nhất của hợp chất AlOH3 này.

4.1 Nhôm hydroxit - Al[OH]3 là nguyên liệu để sản xuất các hợp chất nhôm khác

Nhôm hydroxit - Al[OH]3 được dùng trong sản xuất nhôm kim loại polyaluminium clorua, nhôm sunfat, nhôm clorua, nhôm kích hoạt, zeolit, natri aluminat, nhôm nitrat.

4.2 Nhôm hydroxit - Al[OH]3 được dùng để sản xuất gốm sứ, thủy tinh và sản xuất giấy

Nhôm hydroxit là thành phần không thể thiếu trong ngành sản xuất gốm, sứ. Ngoài ra hợp chất này còn tác dụng với silic và các oxit để tạo độ dẻo, ngăn chặn sự kết tinh để hình thành thủy tinh.

Trong sản xuất giấy, các gốc hydroxit kết hợp với nhau sẽ giúp cho giấy bền và đẹp hơn, không bị nhòe mực, bằng cách cho hợp chất này cùng với muối ăn vào bột giấy.

4.3 Nhôm hydroxit - Al[OH]3 được dùng làm chất độn chống cháy

Nhôm hydroxit cũng tìm thấy sử dụng như một chất độn chống cháy. Nó phân hủy khoảng 180 °C [356 °F], hấp thụ một lượng đáng kể nhiệt trong quá trình và tỏa ra hơi nước. Ngoài ra, Nhôm hydroxit nó có khả năng giảm khói trong một loạt các polime, đặc biệt nhất trong polyester, acrylics, ethylene vinyl acetate, epoxy, nhựa PVC và cao su.

Nhôm hydroxit - Al[OH]3 nên để trong kho khô ráo, thoáng mát

4.4 Nhôm hydroxit - Al[OH]3 được dùng làm chất hấp thụ trong lọc khí

Bột nhôm hydroxit đã được đun nóng đến nhiệt độ cao trong điều kiện kiểm soát cẩn thận được gọi là alumina kích hoạt và được sử dụng như một chất làm khô, như một chất hấp phụ trong thanh lọc khí, như một sự hỗ trợ xúc tác claus để lọc nước, và như một chất hấp phụ cho chất xúc tác trong khi sản xuất polyethylene bởi quá trình Scl Airtech.

4.5 Nhôm Hydroxit - Al[OH]3 được sử dụng trong lĩnh vực dược phẩm

Hydroxit nhôm - Al[OH]3 được sử dụng trong lĩnh vực dược phẩm với mục đích hỗ trợ điều trị các bệnh về dạ dày, tăng axit, ợ chua hay trào ngược…

Lưu ý: + Nhôm hydroxit - Al[OH]3 nên để trong kho khô ráo, thoáng mát. Không để chung với axit.

+ Không nên để tồn kho lâu quá ảnh hưởng đến chất lượng hàng.

+ Tránh tiếp xúc trực tiếp trong quá trình sử dụng.

Trên đây là một số thông tin liên quan đến nhôm hydroxit - Al[OH]3 mà chúng tôi muốn gửi đến các bạn, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể hiểu rõ bản chất của nhôm hydroxit cũng như những ứng dụng của nó trong đời sống. Nếu các bạn đang có nhu cầu mua các loại hóa chất khác như phèn nhôm Al2[SO4]3 thì hãy liên hệ trực tiếp đến Công ty TNHH TM DV XNK Gia Hoàng - Ghgroup.com.vn. Chúng tôi sẽ mang đến cho bạn những sản phẩm hóa chất chất lượng, giá rẻ nhất.

Xem thêm:

Video liên quan

Chủ Đề