Toán lớp 5 trang 40 luyện tập chung năm 2024

Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5: Luyện tập chung trang 40

Nội dung chính

Bài 1. (Trang 40 VBT Toán 5)

Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

Bài giải

  1. MSC = 18

nên giữ nguyên

Vậy .

Bài 2. (Trang 41 VBT Toán 5)

Tính:

Bài giải

Bài 3. (Trang 41 VBT Toán 5)

Biết rằng diện tích trồng nhãn của một xã là 6ha. Hỏi diện tích trồng nhãn của xã đó bằng bao nhiêu mét vuông ?

Bài giải

Toán lớp 5 trang 40 luyện tập chung năm 2024

Hiệu số phần bằng nhau:

3 – 1 = 2 (phần)

Tuổi con là:

28 : 2 x 1 = 14 (tuổI)

Tuổi mẹ là:

14 x 3 = 42 (tuổi)

Đáp số: Mẹ 42 tuổi, con 14 tuổi

Bài 4. (Trang 41 VBT Toán 5)

Năm nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người, biết mẹ hơn con 28 tuổi.

Bài giải

Toán lớp 5 trang 40 luyện tập chung năm 2024

Diện tích trồng nhãn của xã đó là:

6 : \= 10 (ha) = 100 000 ()

Đáp số: 100 000

Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 5: Luyện tập chung trang 42

1. Ôn bài lí thuyết Toán lớp 5

2. Giải bài tập SGK Toán lớp 5

3. Giải vở bài tập Toán lớp 5

4. Luyện tập Toán lớp 5

5. Đề thi Toán lớp 5 Online

6. Các chuyên đề nâng cao Toán lớp 5

7. Tài liệu tham khảo môn Toán

8. Soạn văn lớp 5 ngắn nhất – đầy đủ – chi tiết

9. Tài liệu tham khảo môn Tiếng Việt

10. Tài liệu tham khảo môn Tiếng Anh

Toán lớp 5 trang 40: Số thập phân bằng nhau với lời giải chi tiết rõ ràng tương ứng với từng bài tập SGK. Giải bài tập Toán lớp 5 này sẽ giúp các em học sinh dễ dàng biết cách nhận biết số thập phân bằng nhau, so sánh số thập phân bằng nhau.

\>> Bài trước: Toán lớp 5 trang 38, 39 Luyện tập

Toán lớp 5 trang 40

Đáp án và Hướng dẫn giải bài 1, 2, 3 trang 40 SGK Toán 5: Số thập phân bằng nhau. Các lời giải dưới đây, các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình.

Giải Toán lớp 5 trang 40 Bài 1

Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn:

  1. 7,800; 64,9000; 3,0400
  1. 2001,300; 35,020; 100,0100

Phương pháp giải

Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

  1. 7,800 = 7,80 = 7,8

64,9000= 64,900 = 64,90 = 64,9

3,0400= 3,040 = 3,04

  1. 2001,300 = 2001,30 = 2001,3

35,020 = 35,02

100,0100 = 100,010 = 100,01

Giải Toán lớp 5 trang 40 Bài 2

Hãy viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau đây để các phần thập phân của chúng có số chữ số bằng nhau (đều có ba chữ số)

  1. 5,612; 17,2; 480,59
  1. 24,5; 80,01; 14,678

Phương pháp giải

Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:

  1. 5,612 = 5,612

17,2 = 17,200

480,59 = 480,590

  1. 24,5 = 24,500

80,01= 80,010

14,678

\>> Tham khảo bài tập chi tiết: Bài tập Toán lớp 5: So sánh hai số thập phân

Giải Toán lớp 5 trang 40 Bài 3

Khi viết số thập phân 0,100 dưới dạng số thập phân bạn Lan viết 0,100 = ; bạn Mỹ viết 0,100 = ; bạn Hùng viết 0,100 = . Ai viết đúng, ai viết sai? Tại sao?

Phương pháp giải

- Muốn viết phân số thập phân thành số thập phân, ta đếm xem ở mẫu có bao nhiêu chữ số 0 thì dùng dấu phẩy ( , ) đặt ở tử sao cho số chữ số sau dấu phẩy bằng với số chữ số 0 đếm được. (Nếu ở tử không có đủ chữ số thì ta thêm vào bên trái nó các chữ số 0.)

- Muốn viết số thập phân thành phân số thập phân, ta làm ngược lại

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:

Vì 0,100 = nên Lan viết đúng.

0,100 = 0,10 = nên Mỹ viết đúng.

0,100 = 0,1 = nên Hùng viết sai.

\>> Bài tiếp theo:Toán lớp 5 trang 42 43: So sánh hai số thập phân - Luyện tập

Lý thuyết số thập phân bằng nhau

Nắm được các lý thuyết các em học sinh dễ dàng giải các dạng bài tập về số thập phân bằng nhau.

  1. Ví dụ: 9dm = 90cm

Mà: 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m

nên: 0,9m = 0,90m

Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9

  1. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

Ví dụ: 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000

8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000.

12 = 12,0 = 12,00 = 12,000

Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Ví dụ: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9

8,750000 = 8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75.

12,000 = 12,00 = 12,0 = 12

Lưu ý: Mỗi số tự nhiên a đều có thể viết thành số thập phân với phần nguyên là số a, phần thập phân là những chữ số 0

\>> Xem thêm: Lý thuyết Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân

Trắc nghiệm Số thập phân bằng nhau

Trắc nghiệm Số thập phân bằng nhau đầy đủ đáp án cho từng câu hỏi. Toàn bộ các câu hỏi bám sát chương trình học trên lớp Toán lớp 5 Chương 2: Số thập phân. Các phép tính với số thập phân. Đây là bài tập giúp các em củng cố lại kiến thức trọng tâm các bài học. Mời các em học sinh cùng luyện tập và làm bài kiểm tra kết quả chi tiết.

Bài tập Số thập phân bằng nhau

Bài tập Toán lớp 5: Số thập phân bằng nhau bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập các dạng bài tập viết các số thập phân bằng nhau, củng cố kỹ năng giải Toán chương 2 Toán 5. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

  • Bài tập Toán lớp 5: Số thập phân bằng nhau
  • Giải Toán lớp 5 VNEN bài 23: Số thập phân bằng nhau
  • Vở bài tập Toán lớp 5 bài 36 Số thập phân bằng nhau

Chuyên mục Toán lớp 5 và Vở bài tập Toán lớp 5 có lời giải đầy đủ cho từng bài học SGK cũng như VBT trong năm học. Các em học sinh có thể lựa chọn lời giải phù hợp cho từng bộ sách trong chương trình học.

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDocHỏi - Đáp Truy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Các câu hỏi và đáp án tại đây nhanh chóng, chính xác nhất!

Giải bài tập trang 40 SGK Toán lớp 5: Số thập phân bằng nhau bao gồm 3 câu hỏi bài tập có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng bài tập toán Chương 2: số thập phân, chuyển phân số thành số thập phân, và ngược lại, viết thêm số để được số thập phân bằng nhau... Đồng thời, đây cũng là tài liệu tham khảo giúp các em học sinh ôn tập để chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 5.

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.