Tóm tắt địa lý 11 filetype pdf
Lý thuyết Địa lý 11 bài 7: Liên minh châu Âu
Show VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Tóm tắt lý thuyết Địa lý 11 bài 7 - Tiết 4, với nội dung được cập nhật chi tiết và chính xác sẽ là nguồn thông tin hay để giúp các bạn học sinh học tập tốt hơn môn Địa lý 11 hiệu quả, từ đó nắm bắt kiến thức giải bài tập môn Địa lý 11 chính xác. Mời các bạn học sinh và thầy cô cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây nhé.
BÀI 7: LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) TIẾT 4: CỘNG HÒA LIÊN BANG ĐỨC I. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên
II. Dân cư và xã hội
III. Kinh tế1. Khái quát
2. Công nghiệp
3. Nông nghiệp
Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Lý thuyết Địa lý 11 bài 7: Liên minh châu Âu. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tài liệu học tập các môn Toán lớp 11, Hóa học lớp 11... Đề cương ôn tập môn Địa lý lớp 11 có đáp án Download.vn xin giới thiệu đến các bạn Tài liệu:" Tổng hợp kiến thức Địa lý lớp 11 cả năm" được chúng tôi tổng hợp chi tiết, chính xác nhất. Hy vọng đây là tài liệu bổ ích giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức môn địa lý một cách chính xác và hiệu quả nhất. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo. A. KHÁI QUÁT BÀI 1: I. Sự phân chia TG thành các nhóm nước - Trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau được chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển. - Các nước đang phát triển thường có GDP/ người thấp, nợ nhiều, HDI thấp. - Các nước phát triển thì ngược lại. - Một số nước vùng lãnh thổ đạt được trình độ nhất định về CN gọi là các nước công nghiệp mới (NICs). II. Sự tương phản về trình độ phát triển KT - XH của các nhóm nước - GDP BQĐN chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển. - Trong cơ cấu KT: + Các nước phát triển KV dịch vụ chiếm tỉ lệ rất lớn, NN rất nhỏ. + Các nước đang phát triển tỉ lệ ngành NN còn cao. - Tuổi thọ TB các nước phát triển > các nước đang phát triển. - HDI các nước phát triển > các nước đang phát triển. III. Cuộc CM KH và CN hiện đại. 1. Khái niệm - Cuối thế kỷ XX, đầu TK XXI, CM KH và CN hiện đại xuất hiện. - Đặc trưng: bùng nổ công nghệ cao. + Dựa vào thành tựu KH mới với hàm lượng tri thức cao. + Bốn CN trụ cột: * Công nghệ sinh học * Công nghệ vật liệu * Công nghệ năng lượng * Công nghệ thông tin 2. Tác động - Xuất hiện nhiều ngành mới. - Chuyển dịch cơ cấu KT mạnh mẽ. - Chuyển dần nền KT CN sang loại hình KT mới dựa trên tri thức, kĩ thuật. công nghệ cao => nền KT tri thức. BÀI 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ I. Xu hướng toàn cầu hóa - Là quá trình liên kết các quốc gia về KT, văn hóa, khoa học,.. 1. Tòan cầu hóa về kinh tế - Biểu hiện a. Thương mại phát triển. b. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh. c. Thị trường tài chính mở rộng. đ. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn. 2. Hệ quả của toàn cầu hóa - Tích cực: Thúc đẩy SX phát triển, tăng trưởng KT, đầu tư, tăng cường hợp tác quốc tế. - Thách thức: Gia tăng khỏang cách giàu nghèo. II. Xu hướng khu vực hóa KT 1. Các tổ chức liên kết KT khu vực - Nguyên nhân: Do phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trên TG, những quốc gia tương đồng về văn hóa, XG, địa lí hoặc có chung mục tiêu, lợi ích. - Các tổ chức liên kết KV. 2. Hệ quả của khu vực hóa KT - Tích cực: Vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo nên sự tăng trưởng KT, tăng tự do thương mại, đầu tư, bảo vệ lợi ích KT các nước thành viên; tạo những thị trường rộng lớn, tăng cường tòan cầu hóa KT. - Thách thức: Quan tâm giải quyết vấn đề như chủ quyền KT, quyền lực quốc gia. BÀI 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU 1. Bùng nổ DS - DS TG tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỷ XX. - DS bùng nổ hiện nay chủ yếu ở các nước đang phát triển. 2. Già hóa dân số - DS TG có xu hướng già đi: + Tỉ lệ người < 15 tuổi giảm + Tỉ lệ > 65 tuổi tăng II. Môi trừơng 1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và Suy giảm tầng ô dôn. - Lượng CO2 tăng => hiệu ứng nhà kính tăng => nhiệt độ Trái đất tăng - Khí thải từ SX CN và sinh hoạt => mưa axit => tầng ôdôn mỏng và thủng 2. Ô nhiễm MT nước ngọt, biển và đại dương - Chất thải CN và sinh hoạt chưa xử lí => đổ trực tiếp vào sông hồ => ô nhiễm => thiếu nước sạch. - Chất thải CN chưa xử lí => đổ trực tiếp vào sông biển, đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu => MT biển chịu nhiều tổn thất. 3. Suy giảm đa dạng sinh học - Khai thác thiên nhiên quá mức => sinh vật bị tuyệt chủng hoặc sắp tuyệt chủng => mất nhiều loài SV, gen di truyền, thực phẩm, thuốc, nguyên liệu SX… III. Một số vấn đề khác - Khủng bố, xung đột sắc tộc, tôn giáo… 1. Bùng nổ DS - DS TG tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỷ XX. - DS bùng nổ hiện nay chủ yếu ở các nước đang phát triển. 2. Già hóa dân số - DS TG có xu hướng già đi: + Tỉ lệ người < 15 tuổi giảm. + Tỉ lệ > 65 tuổi tăng. II. Môi trừơng 1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ô dôn - Lượng CO2 tăng => hiệu ứng nhà kính tăng => nhiệt độ Trái đất tăng - Khí thải từ SX CN và sinh hoạt => mưa axit => tầng ôdôn mỏng và thủng 2. Ô nhiễm MT nước ngọt, biển và đại dương - Chất thải CN và sinh hoạt chưa xử lí => đổ trực tiếp vào sông hồ => ô nhiễm => thiếu nước sạch. - Chất thải CN chưa xử lí => đổ trực tiếp vào sông biển, đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu => MT biển chịu nhiều tổn thất. 3. Suy giảm đa dạng sinh học - Khai thác thiên nhiên quá mức => sinh vật bị tuyệt chủng hoặc sắp tuyệt chủng => mất nhiều loài SV, gen di truyền, thực phẩm, thuốc, nguyên liệu SX…
Phương án 1. Tự do hoá thương mại: - Cơ hội: Mở rộng thị trường giúp SX phát triển. - Thách thức: Mở rộng thị trường cho các nước phát triển. 2. Cách mạng khoa học và công nghệ: - CH: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ; hình thành và phát triển nền kinh tế tri thức. - TT: Nguy cơ tụt hậu xa hơn về trình độ pt kinh tế. 3. Sự áp đặt lối sống và nền văn hóa của các siêu cường kinh tế: - CH: tiếp thu các tinh hoa của VH nhân loại. - TT: giá trị đạo đức bị tụt lùi; ô nhiễm xã hội; đánh mất bản sắc dân tộc. 4. Chuyển giao công nghệ vì lợi nhuận: - CH: tiếp nhận đầu tư, công nghệ, hiện đại hoá csvc-kt. - TT: Trở thành bãi thải công nghệ lạc hậu cho các nước pt. 5. Toàn cầu hoá trong công nghệ: - CH: Đi tắt , đón đầu, từ đó có thể đuổi kịp và vượt các nước phát triển. - TT: Gia tăng nhanh chóng nợ nước ngoài, nguy cơ tụt hậu. 6. Chuyển giao mọi thành tựu của nhân loại: - C.H: thúc đẩy nền kt phát triển với tốc độ nhanh hơn, hoà nhập nhanh chóng vào nền kt thế giới - TT: sự cạnh tranh trở nên quyết liệt. 7. Sự đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ quốc tế: - CH: tận dụngtiềm năng thế mạnh toàn cầu để phát triển kinh tế đất nước. - TT: chảy máu chất xám, gia tăng tốc độ cạn kiệt tài nguyên. * Kết luận: - CH: + Khắc phục các khó khăn, hạn chế về vốn, cơ sở vật chất-kỹ thuật, công nghệ. + Tận dụng các tiềm năng của toàn cầu để pt nền kt – xh đất nước. + Gia tăng tốc độ phát triển.- TT: Chịu sự cạnh tranh quyết liệt hơn; chịu nhiều rủi ro, thua thiệt: tụt hậu, nợ, ô nhiễm...thậm chí mất cả nền độc lập. Dowwnload file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết. |