Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024

Bài viết này cung cấp một danh sách các nhà máy thủy điện lớn nhất theo công suất lắp đặt đã đi vào hoạt động. Chỉ các nhà máy có công suất lớn hơn 2.000 MW được liệt kê.

Đập Tam Hiệp ở Hồ Bắc, Trung Quốc, có công suất phát tức thời lớn nhất thế giới (22.500 MW), với đập Itaipu ở Brazil / Paraguay ở vị trí thứ hai (14.000 MW). Mặc dù có sự khác biệt lớn về công suất lắp đặt, hai nhà máy điện này tạo ra lượng năng lượng điện gần bằng nhau trong suốt cả năm - Itaipu 103.1 TWh năm 2016 và Tam Hiệp 98.8 TWh vào năm 2014, vì đập Tam Hiệp trải qua 6 tháng mỗi năm có rất ít nước, trong khi sông Paraná, cung cấp nước cho đập Itaipu có dòng chảy thay đổi theo mùa với biên độ thấp hơn. Sản lượng điện của Tam Hiệp có thể đạt 125 TWh ở điều kiện tốt nhất.

Đập Tam Hiệp (22.500 MW - 32 × 700 MW và 2 × 50 MW) được vận hành cùng với đập Gezhouba nhỏ hơn nhiều (2.715 MW), tổng công suất phát của tổ hợp hai đập này là 25.215 MW. Đập Itaipu trên biên giới Brazil, Paraguay có 20 tổ máy phát điện với tổng công suất lắp đặt 14.000 MW, tuy nhiên số lượng tổ máy phát điện tối đa được phép hoạt động đồng thời không thể vượt quá 18 tổ máy (12.600 MW).

Tổ hợp thủy điện sông Kim Sa (thượng nguồn của sông Dương Tử) là tổ hợp thủy điện lớn nhất hiện nay đang được xây dựng. Nó có 3 giai đoạn. Giai đoạn 1 bao gồm bốn đập trên hạ lưu sông Kim Sa. Đó là đập Wudongde, đập Baihetan, đập Xiluodu và đập Xiangjiaba, với công suất lần lượt là 10.200 MW, 16.000 MW, 13.860 MW và 6.448 MW. Giai đoạn 2 bao gồm 8 đập trên trung lưu sông Kim Sa với tổng công suất phát là 21.150 MW. Giai đoạn 3 bao gồm 8 đập trên thượng nguồn của sông Kim Sa với tổng công suất phát là 8,980 MW. Tổng công suất của tổ hợp thủy điện trên sông Kim Sa và tổ hợp Tam Hiệp sẽ là 101.853 MW.

Kế hoạch sơ bộ xây dựng nhà máy thủy điện lớn nhất với công suất lắp đặt 39.000 MW là dự án Grand Inga và dự kiến sẽ được xây dựng ở hạ lưu sông Congo. Trung Quốc được cho là đang lên kế hoạch xây dựng con đập 50.000 MW trong Dự án thủy điện Yarlung Tsangpo

Một đề xuất khác, Nhà máy điện thủy triều Penzhin, có công suất lắp đặt lên tới 87,100 MW.

Các nhà máy thủy điện lớn nhất đứng đầu danh sách các nhà máy điện lớn nhất dưới mọi hình thức, nằm trong số các công trình thủy lực lớn nhất và là những công trình nhân tạo lớn nhất trên thế giới.

Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Quốc gia Sông Năm hoàn thành Cốn suất lắp đặt(MW) Sản lượng điện hàng năm(TW-hour) Diện tích ngập nước(km²) Three Gorges Dam

Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Trung Quốc Yangtze 2008/2012 22,500 98.8 1,084 Itaipu Dam
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Brasil

Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Paraguay

Paraná 1984/1991, 2003 14,000 103.1 1,350 Xiluodu

Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Trung Quốc Jinsha 2014 13,860 55.2 Guri
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Venezuela Caroní 1978, 1986 10,235 53.41 4,250 Tucuruí
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Brasil Tocantins 1984, 2007 8,370 41.43 3,014 Belo Monte
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Brazil Xingu 2016-2020 8,176 39.5 441 Grand Coulee
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Hoa Kỳ Columbia 1942/1950, 1973, 1975/1980, 1983/1984, 1991 6,809 20 324 Xiangjiaba
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Trung Quốc Jinsha 2014 6,448 30.7 95.6 Longtan Dam
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Trung Quốc Hongshui 2007/2009 6,426 18.7 Sayano-Shushenskaya
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Nga Yenisei 1985/1989, 2010/2014 6,400 26.8 621 Krasnoyarsk
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Nga Yenisei 1967/1972 6,000 15 2,000 Nuozhadu
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Trung Quốc Mekong 2014 5,850 23.9 320 Robert-Bourassa
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Canada La Grande 1979/1981 5,616 26.5 2,835 Churchill Falls
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Canada Churchill 1971/1974 5,428 35 6,988 Tarbela Dam
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Pakistan Indus 1976 4,888 13 250 Jinping-II
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Trung Quốc Yalong 2014 4,800 24.23 Bratsk
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Nga Angara 1961/1966 4,515 22.6 5,470 Laxiwa Dam
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Trung Quốc Yellow 2010 4,200 10.2 Xiaowan Dam
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Trung Quốc Mekong 2010 4,200 19 190 Ust Ilimskaya
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Nga Angara 1980 3,840 21.7 1,922 Jirau
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Brazil Madeira 2014/2016 3,750 19.1 258 Jinping-I
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Trung Quốc Yalong 2014 3,600 17 82.5 Santo Antonio
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Brazil Madeira 2012/2016 3,580 21.2 490 Ilha Solteira Dam
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Brasil Paraná 1973 3,444 17.9 1,195 Ertan Dam
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Trung Quốc Yalong 1999 3,300 17 101 Pubugou Dam
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Trung Quốc Dadu 2009/2010 3,300 14.6 Macagua
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Venezuela Caroní 1961, 1996 3,167.5 15.2 47.4 Xingó Hydroelectrical Power Plant
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Brasil São Francisco 1994/1997 3,162 18.7 60 Yacyretá
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Argentina

Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Paraguay

Paraná 1994/1998, 2011 3,100 20.09 1,600 Nurek Dam

Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Tajikistan Vakhsh 1972/1979, 1988 3,015 11.2 98 Bath County PSP
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Hoa Kỳ - 1985, 2005/2009 3,003 3.32 3.3 Goupitan Dam
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Trung Quốc Wu 2009/2011 3,000 9.67 94 Guanyinyan Dam
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Trung Quốc Jinsha 2014/2016 3,000 13.62 Boguchany Dam
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Nga Angara 2012/2014 2,997 17.6 2,326 W. A. C. Bennett Dam
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Canada Peace 1968, 2012 2,917 13.8 1,761 Mica Dam
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Canada Columbia 1973, 2015 2,805 7.2 430 La Grande-4
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Canada La Grande 1986 2,779 765 Gezhouba Dam
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Trung Quốc Yangtze 1988 2,715 17.01 Volzhskaya (Volgogradskaya)
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Nga Volga 1958/1961 2,671 12.84 3,117 Daniel-Johnson Dam
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Canada Manicouagan 1970/1971, 1989/1990 2,656 1,950 Niagara Falls (US)
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Hoa Kỳ Niagara 1961 2,625 0 Chief Joseph Dam
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Hoa Kỳ Columbia 1958/1973/1979 2,620 12.5 34 Changheba
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Trung Quốc Dadu 2016/2017 2,600 10.8 Dagangshan
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Trung Quốc Dadu 2015/2016 2,600 11.43 Revelstoke Dam
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Canada Columbia 1984, 2011 2,480 8.75 115 Zhiguliovskaya (Samarskaya)
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Nga Volga 1955/1957 2,477.5 11.7 6,450 Paulo Afonso IV
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Brasil São Francisco 1979/1983 2,462.4 Chicoasén (Manuel M. Torres) Dam
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
México Grijalva 1980, 2005 2,430 La Grande-3
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Canada La Grande 1984 2,418 12.3 2,420 Atatürk Dam
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Thổ Nhĩ Kỳ Euphrates 1990 2,400 8.9 817 Jinanqiao Dam
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Trung Quốc Jinsha 2010 2,400 11.043 Sơn La Dam
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Việt Nam Black 2010/2012 2,400 10.25 440 Bakun Dam
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Malaysia Balui 2011 2,400 695 Liyuan Dam
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Trung Quốc Jinsha 2014/2015 2,400 10.703 14,7 Guandi Dam
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Trung Quốc Yalong 2013 2,400 11.87 Karun III Dam
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Iran Karun 2005 2,280 4.17 48 Iron Gates-I
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
România

Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Serbia

Danube 1970, 1998/2007, 2013 2,252.8 11.3 104.4 John Day Dam

Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Hoa Kỳ Columbia 1971 2,160 8.42 Caruachi
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Venezuela Caroní 2006 2,160 12.95 238 Ludila
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Trung Quốc Jinsha 2014 2,160 9.957 La Grande-2-A
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Canada La Grande 1992 2,106 2,835 Aswan
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Ai Cập Nile 1967/1970 2,100 11 5,250 Itumbiara
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Brasil Paranaíba 1980 2,082 9 778 Hoover Dam
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Hoa Kỳ Colorado 1936/1939, 1961, 1986/1993 2,080 4.2 640 Cahora Bassa
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Mozambique Zambezi 1975/1977 2,075 2,739 Cleuson-Dixence Complex
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Thụy Sĩ - 1965, 1998 2,069 4.51 4 Bureya Dam
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Nga Bureya 2003/2009 2,010 6.59 750 Lijiaxia Dam
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Trung Quốc Yellow 1997/2000 2,000 5.9 383 Karun I (Shahid Abbaspour) Dam
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Iran Karun 1976, 1995, 2006 2,000 54.8 Masjed Soleyman Dam
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Iran Karun 2002/2007 2,000 3.7 7.5 Ahai Dam
Top 5 đạp thủy điện top 5 lạ kỳ năm 2024
Trung Quốc Jinsha 2014 2,000 8.88 23,4

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Danh sách các nhà máy thủy điện thông thường
  • Danh sách các nhà máy thủy điện chạy trên sông
  • Danh sách các nhà máy thủy điện lưu trữ bơm
  • Danh sách các nhà máy điện lớn nhất thế giới
  • Danh sách các đập cao nhất thế giới
  • Danh sách các đập lớn nhất
  • Danh sách các nhà máy điện lớn nhất ở Hoa Kỳ

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Generating capacity is not the only factor determining the amount of electricity generated, as this also depends on consistent utilization of the plant's capacity. Factors enhancing this are the free capacity of the reservoir and the consistency of water supply during and across years.
  2. first unit installed in 1984, 18th in 1991; in 2003 2 additional units were installed
  3. planned final capacity 11,233 MW
  4. first unit installed in 1942, 18th in 1950, 21st in 1991; 6 units in third powerplant were installed between 1975 and 1980, 2 units of pumped-storage plant were installed in 1973, 4 more units in 1983 and 1984
  5. 10 units were installed between 1985 and 1989, after 2009 failure new units were installed between 2010 and 2014
  6. Combined with adjacent La Grande-2-A the LG-2 complex has 7,722 MW of installed capacity

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Brasil retiró casi 92 millones MWh de la producción récord de Itaipú”. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
  2. “China's Three Gorges dam 'breaks world hydropower record'”. Dailymail.co.uk. ngày 2 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
  3. ^ Lỗi chú thích: Thẻ sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên HQ_GS
  4. “World's largest hydropower project planned for Tibetan Plateau”. www.chinadialogue.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2017.
  5. “China's Three Gorges dam 'breaks world hydropower record'”. News.yahoo.com. ngày 2 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
  6. 2425 (ngày 2 tháng 7 năm 2014). “世界第三大水电站溪洛渡水电站机组全部投产-能源-人民网”. Energy.people.com.cn. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
  7. “China's second-largest hydropower station in full operation - Xinhua | English.news.cn”. News.xinhuanet.com. ngày 2 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
  8. “A história de Belo Monte – Cronologia”. Norte Energia (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2019.
  9. “Generation Records Fall at Grand Coulee Dam”. U.S. Bureau of Reclamation. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2006.
  10. 马常艳 (ngày 28 tháng 6 năm 2014). “中国第三大水电站向家坝水电站将全部投产发电”. Ce.cn. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
  11. “龙滩水电站创世界建设最快纪录-能源-人民网”. Energy.people.com.cn. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
  12. “云南省最大水电站糯扎渡水电站全面建成投产”. Yn.xinhuanet.com. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
  13. “Largest hydropower station on Mekong River starts operation - Xinhua | English.news.cn”. News.xinhuanet.com. ngày 6 tháng 9 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
  14. ^ Hydro-Québec (tháng 4 năm 2009). Powering Our Future: Annual Report 2008 (PDF). Montreal. tr. 125. ISBN 978-2-550-55046-4.
  15. Nalcor Operations. “Churchill Falls”. Nalcor Energy. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
  16. “Tarbela 4th extension project starts power production”. The Express Tribune (bằng tiếng Anh). ngày 27 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2019.
  17. [1]
  18. “小湾电站机组全部投产 我国水电装机突破2亿千瓦”. Yn.xinhuanet.com. ngày 25 tháng 8 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
  19. “Geração – Santo Antônio Energia”. Santoantonioenergia.com.br. ngày 20 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
  20. “Form 20-F”. Sec.gov. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
  21. “Bath County Pumped Storage Station | Dominion Energy”. www.dominionenergy.com. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2019.
  22. [2]
  23. “Волжская ГЭС увеличила установленную мощность в результате модернизации оборудования”. www.volges.rushydro.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2018.
  24. ^ “2013”. Rushydro.ru. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
  25. Combined US-CA capacity >= 2 GW greater than this so would be about 15th place.
  26. “Жигулевская ГЭС увеличила установленную мощность на 10,5 мегаватта”. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2019. Combined with adjacent Paulo Afonso IV, Paulo Afonso I, II, III và Apollonius Sales the Paulo Afonso Hydroelectric Complex has 4,279 MW of installed capacity