Trắc nghiệm Unit 8 lớp 11 sách mới

Đáp án:

- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ [Ved/ V3] để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.

Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.

=> Benzene, discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.

Tạm dịch: Benzen do Faraday khám phá ra đã trở thành điểm khởi đầu trong lĩnh vực sản

xuất nhiều loại thuốc nhuộm, nước hoa và chất nổ.

Đáp án cần chọn là: A

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 11

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 8 Vocabulary and Grammar 

Đề bài Choose the best answer to complete each sentence.

Question 1: Can you please check that ................ has got a ticket?

A. someone

B. anyone

C. no one

D. everyone

Đáp án: B

Giải thích: Bạn có thể vui lòng kiểm tra xem mọi người đã có vé chưa?

Question 2: Banh Chung is made ............. sticky rice, green beans and fatty pork.

A. of

B. from

C. with

D. by

Đáp án: B

Giải thích: Bánh chưng được làm từ gạo nếp, đậu xanh và thịt lợn béo.

Question 3: Many people go to the pagoda to ............... for a happy year for themselves and their family.

A. pray

B. long

C. desire

D. ask

Đáp án: A

Giải thích: Pray for [ph.v] cầu nguyện cho …

Dịch: Nhiều người đến chùa để cầu nguyện cho một năm hạnh phúc cho bản thân và gia đình.

Question 4: Were there any calls for me? – Yes, ............. rang while you were out.

A. someone

B. anyone

C. no one

D. A & B

Đáp án: A

Giải thích: Không dùng “anyone” vì nó chỉ dùng trong câu phủ định, nghi vấn

Dịch: Có cuộc gọi nào cho tôi không? - Vâng, có người đã gọi khi bạn ra ngoài.

Question 5: I threw my old trainers and bought some new .................. .

A. ones

B. one

C. some

D. any

Đáp án: A

Giải thích: Dùng “ones” thay thế cho danh từ số nhiều “trainers”

Dịch: Tôi đã sa thải các huấn luyện viên cũ của tôi và mua một số người mới.

Question 6: There’s ...... waiting outside to see you. She didn’t tell me her name.

A. no one

B. anyone

C. someone

D. everyone

Đáp án: C

Giải thích: Không dùng “anyone” vì nó chỉ dùng trong câu phủ định, nghi vấn

Dịch: Có một người nào đó đang đợi bên ngoài để gặp bạn. Cô ấy không nói cho tôi biết tên của cô ấy.

Question 7: There are two films on TV this evening. Which ............ would you prefer to see?

A. one

B. ones

C. someone

D. anyone

Đáp án: A

Giải thích: Có hai bộ phim trên TV tối nay. Cái nào bạn muốn xem?

Question 8: Do you need thick paper or thin .................?

A. anyone

B. everyone

C. one

D. ones

Đáp án: C

Giải thích: Dùng “one” thay thế cho danh từ số nhiều “paper”

Dịch: Bạn cần giấy dày hay mỏng?

Question 9: We all know the man is a thief, don’t we? – Yes, .......... knows, but .............. dares to say so publicly.

A. someone/ no one

B. everyone/ no on

C. anyone/ no one

D. anyone/ someone

Đáp án: B

Giải thích: Chúng ta đều biết người đàn ông là một tên trộm, đúng không? - Vâng, mọi người đều biết, nhưng không ai dám nói công khai như vậy.

Question 10: .................... was the day before yesterday.

A. The France’s Independence day

B. The day of the French independence

C. French’s Independence

D. France’s Independence Da

Đáp án: D

Giải thích: Chỉ dùng “the” trước một số tên nước đã quy ước, ví dụ: The United States [Pháp không nằm trong số đó]

Dịch: Pháp ngày độc lập ngày trước ngày hôm qua.

Question 11: People with disabilities always need to be …………. after.

A. asked

B. cared

C. looked

D. Taken

Đáp án: C

Giải thích: Người khuyết tật luôn cần được chăm sóc.

Đề bài Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word[s] OPPOSITE in meaning to the underlined word[s] in each of the following questions.

Question 12: Sadly, many non-disabled people have negative attitudes toward children with cognitive impairments in developing countries.

A. helpless

B. disappointing

C. pessimistic

D. positive

Đáp án: D

Giải thích: Negative [tiêu cực] >< positive [tích cực]

Question 13: Little Mary had a disadvantaged childhood with little education and money.

A. difficult

B. poor

C. prosperous

D. starving

Đáp án: C

Giải thích: Disadvantaged [có hại] >< prosperous [có lợi]

Question 14: According to WHO, many disabled people still face challenges, discrimination, poverty, and limited access to education, employment, and healthcare.

A. controlled

B. inadequate

C. short

D. unrestricted

Đáp án: D

Giải thích: Limited [bị giới hạn] >< unrestricted [không hạn chế]

Question 15: The theme of the upcoming conference is to remove barriers to create an inclusive and accessible society for all.

A. abolish

B. stick to

C. get rid of

D. Keep

Đáp án: D

Giải thích: Remove [loại bỏ] >< keep [giữ lại]

Unit 6 Global Warming [Phần I, II, III]   Part...

Unit 6 Global Warming [Phần IV, V, VI]   Part...

Unit 7 Further Education [Phần I, II, III]   Part...

Unit 7 Further Education [Phần IV, V, VI]   Part...

Unit 8 Out World Heritage Sites [Phần I, II, III]   Part...

Unit 8 Out World Heritage Sites [Phần IV, V, VI]   Part...

Unit 9 Cities of the Future [phần I, II, III]   Part...

Unit 10 Healthy Lifestyle and Longevity [Phần I,...

Unit 10 Healthy Lifestyle and Longevity [Phần IV,...

Video liên quan

Chủ Đề