Từ đồng nghĩa với nhìn là gì

Có Thể Nhìn Thấy Tham khảo


Có Thể Nhìn Thấy Tham khảo Tính Từ hình thức

  • thể nhận, quan sát, nhận thấy perceivable, seeable, có thể khám phá, phát hiện, đáng chú ý, dễ nhận biết, rõ ràng, dễ thấy, nổi bật, biểu hiện, bắt, unconcealed, không thể nhầm lẫn.
Có Thể Nhìn Thấy Liên kết từ đồng nghĩa: thể nhận, quan sát, phát hiện, đáng chú ý, rõ ràng, nổi bật, biểu hiện, bắt, không thể nhầm lẫn,

Có Thể Nhìn Thấy Trái nghĩa


Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "nhìn ngắm", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ nhìn ngắm, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ nhìn ngắm trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Cô đang nhìn ngắm quá khứ đấy.

2. Để nhìn ngắm một nơi chốn mới.

3. Chúng không phải ở đó cho việc nhìn ngắm.

4. Đâu thể nhìn ngắm thế giới khi ở trên mây.

5. Về nhãn pháp [mắt] có nhìn, ngắm, coi qua, liếc xéo.

6. Tôi nghĩ đây là cách để ta nhìn ngắm thêm đất nước này.

7. Yêu thích là vì ở đó tôi có thể nhìn ngắm được nhiều người .

8. Mẹ ước có thể đưa các con về nhà và nhìn ngắm hàng ngày.

9. Thêm nữa tôi muốn đi nhìn ngắm thế giới theo đuổi em gái nước ngoài nào đó.

10. Con bé cần được mở toang cửa số phòng ngủ của mình và nhìn ngắm mặt trời

11. Bản chất hiền lành hòa nhã của nó khiến người ta nhìn ngắm nó một cách thích thú.

12. Tôi đã đi vòng quanh, nhìn ngắm các ngôi trường, nhưng điều kiện ở đây thật tồi tệ.

13. Dành một lát để nhìn ngắm vẻ hoang sơ, các chàng trai, rồi chúng ta nhuộm đỏ tối nay.

14. Họ cảm thấy thích thú biết bao khi mắt họ nhìn ngắm sự rực rỡ vinh hiển của trái đất!

15. Khi chúng ta muốn hiểu rõ, nhìn vào cái gì đó, tôi không phải suy nghĩ về nó – tôi nhìn ngắm nó.

16. Mỗi lần các bạn nhìn ngắm một bông hoa hướng dương thì cả thế giới như bắt đầu mỉm cười với bạn .

17. Nhờ thị giác, chúng ta có thể nhìn ngắm cảnh hoàng hôn, những chú bướm bay lượn hay nụ cười của trẻ thơ.

18. Khi mỗi một nàng tiên cá được 15 tuồi, nàng được phép bơi lên mặt nước để nhìn ngắm thế giới phía trên.

19. Cửa sổ kính màu ở cánh ngang đối diện bên trái mô tả đức Giáo hoàng Gioan Phaolô II đang nhìn ngắm đức Mẹ Fatima.

20. Tôi muốn đưa bạn đến biển một chuyến, nhìn ngắm nó từ góc nhìn của phần dân cư nhỏ bé nhất: các vi khuẩn.

21. Làm sao chúng ta có thể nhìn ngắm chính mình với lòng tự trọng, nếu ta không làm gì trong khi đồng hương của chúng ta chết?

22. Hãy nhìn ngắm qui trình suy nghĩ đang vận hành trong chính bạn và bạn có thể thể nghiệm trực tiếp sự thật của điều này.

23. Việc thường xuyên suy ngẫm như thế có thể được ví như việc lau kính cửa sổ để nhìn ngắm những cảnh đẹp lộng lẫy bên ngoài.

24. Thưa các anh em, các anh em hiện diện trong Trung Tâm Đại Hội ở Salt Lake City là một quang cảnh đầy soi dẫn để nhìn ngắm.

25. Giờ đây vợ chồng tôi sung sướng nhìn ngắm bông trái thánh chức tiên phong của chúng tôi, tức những người chúng tôi đã giúp trong nhiều năm qua.

26. không những có được không gian thoáng ở cửa sổ nhiều hơn để nhìn ngắm đây đó , mà ở một số xe hơi , người ngồi phía trước ít bị dằn xóc hơn .

27. Giáo sư Jeannette Crenshaw cho biết nội tiết tố oxytocin được tiết ra với lượng lớn “khi người mẹ vuốt ve, nhìn ngắm và cho con bú, nhờ thế tình mẫu tử lớn dần lên”.

28. Ê-sai không nói nhà bạn sẽ có cửa sổ mở toang, để có thể thưởng thức cơn gió hiu hiu miền nhiệt đới, hoặc có kính chắn để bạn có thể nhìn ngắm mùa màng thay đổi.

29. Hành động nhìn ngắm , thưởng ngoạn phong cảnh đang đi qua có thể khiến cho hệ thống giữ thăng bằng chuyển động của bạn được mạnh hơn và giúp giải thích sự nhầm lẫn cho rằng đây là nguyên nhân gây ra chứng say xe .

30. Chúng tôi thích đi rao giảng với những người công bố địa phương tại Thun và các vùng phụ cận. Chúng tôi thường được nhìn ngắm “các công-việc lạ-lùng” của Đức Giê-hô-va, đó là rặng núi Alps hùng vĩ đầy tuyết phủ ở vùng Bern.—Thi-thiên 9:1.

31. Nhưng nơi tôi thực sự học về loài bạch tuộc là trong vai trò một nhà làm phim, làm những bộ phim với chúng, nơi bạn được phép sử dụng quãng dài thời gian với những con vật, nhìn ngắm những con bạch tuộc cư xử như loài bạch tuộc trong ngôi nhà đại dương của chúng.

32. Không ai biết rõ cả hai cảm nhận về nhau ra sao, nhưng Arthur sau đó đã viết thư cho bố vợ tương lai rằng sẽ là một người chồng đích thực và yêu thương cô dâu của mình, Arthur còn nói cha mẹ của mình rằng ông rất hạnh phúc khi nhìn ngắm khuôn mặt của cô vợ tương lai đáng yêu.

33. Từ Thụy Điển đến Palau, các tác giả và dịch giả gửi đến cho tôi những tác phẩm họ tự xuất bản và cả những bản thảo chưa từng được phát hành mà các nhà xuất bản nói tiếng Anh chưa lựa chọn hoặc không còn được phát hành nữa cho tôi vinh dự được nhìn ngắm những thế giới tưởng tượng tuyệt diệu đó.

34. Tôi sẽ trình bày với các bạn rất nhiều các mẫu loại khác nhau, và không có một sự liên kết nào thực sự giữa cái này với cái khác, trừ việc chúng là những thứ xuất phát từ bộ não của tôi, và chúng đều là những suy nghĩ khác nhau nảy sinh ra khi ta nhìn vào cuộc sống, nhìn ngắm thiên nhiên và các vật thể, và thế là ta có những ý nghĩ tình cờ hay ho về mọi thứ.

35. Và rồi tất cả họ đều đứng ở trung tâm chú ý nhất, dù từng tế bào trong cơ thể họ kêu gào họ đừng làm thế và điều này hóa ra chính nó lại có một sức mạnh đặc biệt bời con người có thể cảm thấy những nhà lãnh đạo này đang cầm lái, không phải vì họ thích chỉ đạo người khác và không phải họ thích được nhìn ngắm; họ lãnh đạo vì họ không có cách nào khác, bởi họ bị thúc đẩy làm điều họ nghĩ là đúng.

Câu 1

a] Từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr, có nghĩa như sau :

- Loại cây có quả kết thành nải, thành buồng : ....

- Làm cho người khỏi bệnh : ....

- Cùng nghĩa với nhìn : .....

b] Từ chứa tiếng có vần at hoặc ac, có nghĩa như sau :

- Mang vật nặng trên vai : .....

- Có cảm giác cần uống nước : .....

- Dòng nước tự nhiên từ trên cao đổ xuống thấp : .....

Lời giải chi tiết:

a] Từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr, có nghĩa như sau :

- Loại cây có quả kết thành nải, thành buồng : chuối

- Làm cho người khỏi bệnh : chữa

- Cùng nghĩa với nhìn : trông

b] Từ chứa tiếng có vần at hoặc ac, có nghĩa như sau :

- Mang vật nặng trên vai : vác

- Có cảm giác cần uống nước : khát

- Dòng nước tự nhiên từ trên cao đổ xuống thấp : thác

Câu 2

Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Cảnh đẹp non sông :

a]  Bắt đầu bằng ch :.........................

     Bắt đầu bằng tr ...........................

b]  Có vần ươc .................................

     Có vần iêc :.................................

Phương pháp giải:

Gợi ý: Em hãy đọc lại bài Cảnh đẹp non sông, SGK Tiếng Việt 3, tập 1, trang 97 [từ Đường vô xứ Nghệ... đến hết] và thực hiện yêu cầu.

Lời giải chi tiết:

a]  Bắt đầu bằng ch : chảy, chia

     Bắt đầu bằng tr : tranh, trùng, trong

b]  Có vần ươc : nước

     Có vần iêc : biếc

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề