Ví dụ phương trình có nghiệm kép

Phương trình bậc 2 một ẩn là một trong những kiến thức quan trọng trong chương trình toán trung học cơ sở. Vì vậy, hôm nay Kiến Guru xin giới thiệu đến bạn đọc bài viết về chủ đề này. Bài viết sẽ tổng hợp các lý thuyết căn bản, đồng thời cũng đưa ra những dạng toán thường gặp và các ví dụ áp dụng một cách chi tiết, rõ ràng. Đây là chủ đề ưa chuộng, hay xuất hiện ở các đề thi tuyển sinh. Cùng Kiến Guru khám phá nhé:

Ví dụ phương trình có nghiệm kép

Phương trình bậc 2 một ẩn - Lý thuyết.Bạn đang xem: Nghiệm kép là gì

Phương trình bậc 2 một ẩn là gì?

Cho phương trình sau: ax2+bx+c=0 (a≠0), được gọi là phương trình bậc 2 với ẩn là x.

Công thức nghiệm: Ta gọi Δ=b2-4ac.Khi đó:

Δ>0: phương trình tồn tại 2 nghiệm:.

Ví dụ phương trình có nghiệm kép

Δ=0, phương trình có nghiệm kép x=-b/2aΔ

Trong trường hợp b=2b’, để đơn giản ta có thể tính Δ’=b’2-ac, tương tự như trên:

Δ’>0: phương trình có 2 nghiệm phân biệt.

Ví dụ phương trình có nghiệm kép

Δ’=0: phương trình có nghiệm kép x=-b’/aΔ’

Định lý Viet và ứng dụng trong phương trình bậc 2 một ẩn.

Cho phương trình bậc 2 một ẩn: ax2+bx+c=0 (a≠0). Giả sử phương trình có 2 nghiệm x1 và x2, lúc này hệ thức sau được thỏa mãn:

Ví dụ phương trình có nghiệm kép

Dựa vào hệ thức vừa nêu, ta có thể sử dụng định lý Viet để tính các biểu thức đối xứng chứa x1 và x2

x1+x2=-b/ax12+x22=(x1+x2)2-2x1x2=(b2-2ac)/a2…

Nhận xét: Đối với dạng này, ta cần biến đổi biểu thức làm sao cho xuất hiện (x1+x2) và x1x2 để áp dụng hệ thức Viet.

Định lý Viet đảo: Giả sử tồn tại hai số thực x1 và x2 thỏa mãn: x1+x2=S, x1x2=P thì x1 và x2 là 2 nghiệm của phương trình x2-Sx+P=0

Một số ứng dụng thường gặp của định lý Viet trong giải bài tập toán:

Nhẩm nghiệm phương trình bậc 2: cho phương trình ax2+bx+c=0 (a≠0),Nếu a+b+c=0 thì phương trình có nghiệm x1=1 và x2=c/aNếu a-b+c=0 thì phương trình có nghiệm x1=-1 và x2=-c/aPhân tích đa thức thành nhân tử: cho đa thức P(x)=ax2+bx+c nếu x1 và x2 là nghiệm của phương trình P(x)=0 thì đa thức P(x)=a(x-x1)(x-x2)Xác định dấu của các nghiệm: cho phương trình ax2+bx+c=0 (a≠0), giả sử x1 và x2 là 2 nghiệm của phương trình. Theo định lý Viet, ta có:

Ví dụ phương trình có nghiệm kép

Nếu S2 trái dấu.Nếu S>0, x1 và x2 cùng dấu:P>0, hai nghiệm cùng dương.P

II. Dạng bài tập về phương trình bậc 2 một ẩn:

Dạng 1: Bài tập phương trình bậc 2 một ẩn không xuất hiện tham số.

Để giải các phương trình bậc 2, cách phổ biến nhất là sử dụng công thức tính Δ hoặc Δ’, rồi áp dụng các điều kiện và công thức của nghiệm đã được nêu ở mục I.

Ví dụ 1: Giải các phương trình sau:

x2-3x+2=0x2+x-6=0

Hướng dẫn:

Δ=(-3)2-4.2=1. Vậy

Ví dụ phương trình có nghiệm kép

Ngoài ra, ta có thể áp dụng cách tính nhanh: để ý

Ví dụ phương trình có nghiệm kép

suy ra phương trình có nghiệm là x1=1 và x2=2/1=2

Δ=12-4.(-6)=25. Vậy

Ví dụ phương trình có nghiệm kép

Tuy nhiên, ngoài các phương trình bậc 2 đầy đủ, ta cũng xét những trường hợp đặc biệt sau:

Phương trình khuyết hạng tử.

Khuyết hạng tử bậc nhất: ax2+c=0 (1).

Xem thêm: 11 Bài Hát Giáng Sinh (Noel) Việt Nam Ý Nghĩa Được Yêu Thích Nhất Mọi Thời Đại

Phương pháp:

Ví dụ phương trình có nghiệm kép

Nếu -c/a>0, nghiệm là:

Ví dụ phương trình có nghiệm kép

Nếu -c/a=0, nghiệm x=0Nếu -c/a

Khuyết hạng tử tự do: ax2+bx=0 (2). Phương pháp:

Ví dụ phương trình có nghiệm kép

Ví dụ 2: Giải phương trình:

x2-4=0x2-3x=0

Hướng dẫn:

x2-4=0 ⇔ x2=4 ⇔ x=2 hoặc x=-2x2-3x=0 ⇔ x(x-3)=0 ⇔ x=0 hoặc x=3Phương trình đưa về dạng bậc 2.

Phương trình trùng phương: ax4+bx2+c=0 (a≠0):

Đặt t=x2 (t≥0).Phương trình đã cho về dạng: at2+bt+c=0Giải như phương trình bậc 2 bình thường, chú ý điều kiện t≥0

Phương trình chứa ẩn ở mẫu:

Tìm điều kiện xác định của phương trình (điều kiện để mẫu số khác 0).Quy đồng khử mẫu.Giải phương trình vừa nhận được, chú ý so sánh với điều kiện ban đầu.

Chú ý: phương pháp đặt t=x2 (t≥0) được gọi là phương pháp đặt ẩn phụ. Ngoài đặt ẩn phụ như trên, đối với một số bài toán, cần khéo léo lựa chọn sao cho ẩn phụ là tốt nhất nhằm đưa bài toán từ bậc cao về dạng bậc 2 quen thuộc. Ví dụ, có thể đặt t=x+1, t=x2+x, t=x2-1…

Ví dụ 3: Giải các phương trình sau:

4x4-3x2-1=0

Ví dụ phương trình có nghiệm kép

Hướng dẫn:

Đặt t=x2 (t≥0), lúc này phương trình trở thành:

4t2-3t-1=0, suy ra t=1 hoặc t=-¼

t=1 ⇔ x2=1 ⇔ x=1 hoặc x=-1.t=-¼ , loại do điều kiện t≥0

Vậy phương trình có nghiệm x=1 hoặc x=-1.

Ta có:

Ví dụ phương trình có nghiệm kép

Dạng 2: Phương trình bậc 2 một ẩn có tham số.

Biện luận số nghiệm của phương trình bậc 2.

Phương pháp: Sử dụng công thức tính Δ, dựa vào dấu của Δ để biện luận phương trình có 2 nghiệm phân biệt, có nghiệm kép hay là vô nghiệm.

Ví dụ 4: Giải và biện luận theo tham số m: mx2-5x-m-5=0 (*)

Hướng dẫn:

Xét m=0, khi đó (*) ⇔ -5x-5=0 ⇔ x=-1

Xét m≠0, khi đó (*) là phương trình bậc 2 theo ẩn x.

Ví dụ phương trình có nghiệm kép

Vì Δ≥0 nên phương trình luôn có nghiệm:Δ=0 ⇔ m=-5/2, phương trình có nghiệm duy nhất.Δ>0 ⇔ m≠-5/2, phương trình có 2 nghiệm phân biệt:

Ví dụ phương trình có nghiệm kép

Xác định điều kiện tham số để nghiệm thỏa yêu cầu đề bài.

Phương pháp: để nghiệm thỏa yêu cầu đề bài, trước tiên phương trình bậc 2 phải có nghiệm. Vì vậy, ta thực hiện theo các bước sau:

Tính Δ, tìm điều kiện để Δ không âm.Dựa vào định lý Viet, ta có được các hệ thức giữa tích và tổng, từ đó biện luận theo yêu cầu đề.

Ví dụ phương trình có nghiệm kép

Ví dụ 5: Cho phương trình x2+mx+m+3=0 (*). Tìm m để phương trình (*) có 2 nghiệm thỏa mãn:

Ví dụ phương trình có nghiệm kép

Hướng dẫn:

Để phương trình (*) có nghiệm thì:

Ví dụ phương trình có nghiệm kép

Khi đó, gọi x1 và x2 là 2 nghiệm, theo định lý Viet:

Ví dụ phương trình có nghiệm kép

Mặt khác:

Ví dụ phương trình có nghiệm kép

Theo đề:

Ví dụ phương trình có nghiệm kép

Thử lại:

Khi m=5, Δ=-7 Khi m=-3, Δ=9 >0 (nhận)

vậy m = -3 thỏa yêu cầu đề bài.

Trên đây là tổng hợp của Kiến Guru về phương trình bậc 2 một ẩn. Hy vọng qua bài viết, các bạn sẽ hiểu rõ hơn về chủ đề này. Ngoài việc tự củng cố kiến thức cho bản thân, các bạn cũng sẽ rèn luyện thêm được tư duy giải quyết các bài toán về phương trình bậc 2. Các bạn cũng có thể tham khảo thêm các bài viết khác trên trang của Kiến Guru để khám phá thêm nhiều kiến thức mới. Chúc các bạn sức khỏe và học tập tốt!

Dạng 1: Giải và biện luận phương trình bậc hai

Phương pháp: Cho phương trình

1) .

2) :

+ phương trình có hai nghiệm phân biệt

+ phương trình có nghiệm kép \\

+ phương trình vô nghiệm.

Ví dụ 1: Giải các phương trình:

  1. a)
  2. b) .
  3. c)

Ví dụ 2: Giải và biện luận phương trình:

  1. a)
  2. b) .
  3. c)
  4. d)

Dạng 2: Điều kiện để phương trình bậc hai có nghiệm}

Phương pháp: Cho phương trình: . Tìm điều kiện của tham số sao cho:

Loại 1:Phương trình vô nghiệm

Loại 2: Phương trình nhận mọi x làm nghiệm \\

Loại 3: Phương trình có nghiệm 

Loại 4: Phương trình có nghiệm duy nhất 

Loại 5: Phương trình có nghiệm kép 

Loại 6: Phương trình có hai nghiệm phân biệt

Ví dụ 2: Tìm m để phương trình sau có nghiệm duy nhất 

Ví dụ 3: Cho phương trình

  1. a) Tìm m để phương trình có nghiệm.
  2. b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Ví dụ 4: Chứng minh rằng nếu là độ dài 3 cạnh của tam giác thì phương trình vô nghiệm.

Dạng 3: Định lý Viet và ứng dụng

Định lý Viet: Nếu phương trình bậc hai có hai nghiệm thì ta có

Bài toán 1: Tìm 2 số biết tổng và tích của chúng.}

Phương pháp: Nếu hai số có thì là nghiệm của phương trình

Chú ý: Nếu (1) có hai nghiệm thì ta được

$\left[\begin{array}{l} u=t_1 \& v=t_2\\ u=t_2 \& v=t_1 \end{array}\right.$

Ví dụ 1: Giải hệ phương trình

Ví dụ 2: Giải hệ phương trình

Ví dụ 3: Giải hệ phương trình

Bài toán 2: Tính giá trị biểu thức đối xứng giữa hai nghiệm

Ví dụ 4: Gọi là các nghiệm của phương trình . Tính giá trị của các biểu thức:

  1. a)
  2. b) latex
  3. c)

Ví dụ 5: Tìm m để phương trình có hai nghiệm thỏa mãn điều kiện .

Bài toán 3: Tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm không phụ thuộc vào tham số}

Phương pháp:

Bước 1: Tìm đk của m để pt có nghiệm.

Bước 2: Áp dụng định lý Viet tính

Bước 3: Khử m từ hệ trên được hệ thức cần tìm.

Ví dụ 6: Cho phương trình .

  1. a) Tìm để phương trình có nghiệm.
  2. b) Với m tìm được ở câu a), hãy tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm không phụ thuộc vào .

Ví dụ 7: Cho phương trình .

  1. a) Chứng minh rằng với mọi phương trình luôn có nghiệm.
  2. b) Tìm hệ thức liên hệ giữa các nghiệm mà không phụ thuộc vào m.

Bài toán 4: Xác định dấu các nghiệm của phương trình

Phương pháp:

  1. a) Phương trình có hai nghiệm trái dấu: \\
  2. b) Phương trình có hai nghiệm cùng dấu: .\\
  3. c) Phương trình có hai nghiệm dương: .\\
  4. d) Phương trình có hai nghiệm âm: .

Ví dụ 8: Cho phương trình . Tìm m để phương trình:

  1. a) có hai nghiệm trái dấu
  2. b) có hai nghiệm cùng dấu
  3. c) có hai nghiệm cùng dương
  4. d) có hai nghiệm cùng âm
  5. e) có hai nghiệm cùng âm
  6. f) có đúng một nghiệm dương
  7. g) có hai nghiệm trái dấu và nghiệm âm có trị tuyệt đối lớn hơn nghiệm dương.

Bài toán 5: Tìm điều kiện của tham số để nghiệm của phương trình bậc hai thỏa mãn điều kiện K cho trước

Phương pháp:

Bước 1: Tìm đk để pt có nghiệm .

Bước 2: Áp dụng định lý Viét ta được: (I).

Bước 3: Biểu diễn điều kiện K thông qua hệ (I).

Dạng 4: Một số bài toán khác

Bài toán 1: Lập phương trình bậc hai

Ví dụ 9:  Cho biết là nghiệm của phương trình bậc hai . Hãy lập phương trình bậc hai có hai nghiệm là:

a) và

b) và

BÀI TẬP VỀ NHÀ

Bài 1: Giải và biện luận các phương trình sau:

  1. a)
  2. b)
  3. c)
  4. e)

Bài 2:

Cho phương trình

  1. a) Tìm m để phương trình có nghiệm duy nhất.
  2. b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Bài 3:Chứng minh rằng với mọi m phương trình sau luôn có hai nghiệm phân biệt

Bài 4: Giải các hệ phương trình sau:

  1. a)

b)