Video hướng dẫn giải - bài 37 trang 51 sgk toán 8 tập 2
Bước 1:Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối. Video hướng dẫn giải
Giải các phương trình: LG a. \(|x - 7| = 2x + 3\); Phương pháp giải: Bước 1:Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối. Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối. Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét. Bước 4: Kết luận nghiệm. Giải chi tiết: \(|x - 7| = 2x + 3\) Ta có: \(|x 7| = x 7\) khi \(x 7 0\) hay \(x 7.\) \(|x 7| = -(x 7) = 7 x\) khi \(x 7 < 0\) hay \(x < 7.\) - Với\(x \geqslant 7\) \(|x - 7| = 2x + 3 \) \( x - 7 = 2x + 3\) \(\Leftrightarrow -7-3=2x-x\) \( x = -10\) (không thoả mãn điều kiện \(x 7\)). - Với \(x<7\) \(|x - 7| = 2x + 3 \) \( -x + 7 = 2x + 3 \) \(\Leftrightarrow 7-3=2x+x\) \( 3x = 4\) \( x = \dfrac{4}{3}\)(thoả mãn điều kiện \(x < 7\)) Vậy phương trình có nghiệm \(x = \dfrac{4}{3}\). LG b. \(|x + 4| = 2x - 5\); Phương pháp giải: Bước 1:Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối. Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối. Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét. Bước 4: Kết luận nghiệm. Giải chi tiết: \(|x + 4| = 2x - 5 \) Ta có: \(|x + 4| = x + 4 \) khi \(x + 4 0\) hay \(x -4.\) \(|x + 4| = -(x + 4) = -x 4\) khi \(x + 4 < 0\) hay \(x < -4.\) - Với\(x \geqslant - 4\) \(|x + 4| = 2x - 5 \) \( x + 4 = 2x - 5\) \(\Leftrightarrow 4+5=2x-x\) \( x = 9\) ( thoả mãn điều kiện \(x-4\)) - Với \(x<-4\) \(|x + 4| = 2x - 5 \) \( -x - 4 = 2x - 5 \) \(\Leftrightarrow -4+5=2x+x\) \( 3x = 1\) \( x = \dfrac{1}{3}\)(không thoả mãn điều kiện \(x < -4\)) Vậy phương trình có nghiệm \(x = 9\). LG c. \(|x + 3| = 3x - 1\); Phương pháp giải: Bước 1:Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối. Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối. Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét. Bước 4: Kết luận nghiệm. Giải chi tiết: \(|x + 3| = 3x - 1\) Ta có : \(|x + 3| = x + 3\) khi \(x + 3 0\) hay \(x -3.\) \(|x + 3| = -(x + 3) = -x 3\) khi \(x + 3 < 0\) hay \(x < -3.\) - Với\(x \geqslant - 3\) ta có: \(|x + 3| = 3x - 1\) \( x + 3 = 3x - 1 \) \(\Leftrightarrow x-3x=-1-3\) \( -2x = -4\) \( x = 2 \)(thoả mãn điều kiện \(x -3\) ) - Với \(x<-3\) ta có: \(|x + 3| = 3x - 1 \) \( -x - 3 = 3x - 1 \) \(\Leftrightarrow -x-3x=-1+3\) \( -4x = 2 \) \( x = -\dfrac{1}{2}\)(không thoả mãn điều kiện \(x < -3\)) Vậy phương trình có nghiệm \(x = 2\). LG d. \(|x - 4| + 3x = 5\). Phương pháp giải: Bước 1:Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối. Bước 2: Giải các phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối. Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét. Bước 4: Kết luận nghiệm. Giải chi tiết: \(|x - 4| + 3x = 5\) Ta có: \(|x - 4| = x 4\) nếu \(x-4 \ge 0\) hay \(x 4\) \(| x- 4| = - (x 4) = 4 - x\) nếu \(x - 4 < 0\) hay \(x < 4\) - Với \(x \geqslant 4\)ta có: \(|x - 4| + 3x = 5\) \( x - 4 + 3x = 5 \) \( \Leftrightarrow x + 3x = 5 + 4\) \( 4x = 9\) \( x = \dfrac{9}{4}\)(không thoả mãn điều kiện \(x 4\)) - Với \(x<4\) ta có: \(|x - 4| + 3x = 5\) \( -x + 4 + 3x = 5 \) \( \Leftrightarrow - x + 3x = 5 - 4\) \( 2x = 1 \) \( x = \dfrac{1}{2}\)(thoả mãn điều kiện \(x < 4\)) Vậy phương trình đã cho có nghiệm\( x = \dfrac{1}{2}\).
|