Viết chương trình nhập vao 1 số nguyên dương có 3 chữ số in ra cách đọc của số này

Viết chương trình nhập 1 số nguyên có 3 chữ số hãy in ra cách đọc của số nguyên này

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [74.74 KB, 6 trang ]

Bài 106 Viết chương trình nhập 1 số nguyên có 3 chữ số. Hãy in ra cách đọc của số nguyên này
#include
#include

int main[]{
int So;

// Khai báo

printf["Nhap vao so = "];
scanf["%d", &So];
if [So < 100 || So > 999]{
printf["\nKhong hop le !"];
getch[];
return 0;
}
else

// Hợp lệ

{
// Xử lý
// 123
int donvi = So % 10;
So /= 10;

// 12

int chuc = So % 10;
int tram = So / 10;


if [tram == 1]
{


printf["Mot"];
}
else if [tram == 2]
{
printf["Hai"];
}
else if [tram == 3]
{
printf["Ba"];
}
else if [tram == 4]
{
printf["Bon"];
}
else if [tram == 5]
{
printf["Nam"];
}
else if [tram == 6]
{
printf["Sau"];
}
else if [tram == 7]
{
printf["Bay"];
}



else if [tram == 8]
{
printf["Tam"];
}
else if [tram == 9]
{
printf["Chin"];
}
printf[" Tram "];

if [chuc == 2]
{
printf["Hai"];
}
else if [chuc == 3]
{
printf["Ba"];
}
else if [chuc == 4]
{
printf["Bon"];
}
else if [chuc == 5]
{
printf["Nam"];
}



else if [chuc == 6]
{
printf["Sau"];
}
else if [chuc == 7]
{
printf["Bay"];
}
else if [chuc == 8]
{
printf["Tam"];
}
else if [chuc == 9]
{
printf["Chin"];
}
printf[" Muoi "];

if [donvi == 1]
{
printf["Mot"];
}
else if [donvi == 2]
{
printf["Hai"];


}
else if [donvi == 3]
{

printf["Ba"];
}
else if [donvi == 4]
{
printf["Bon"];
}
else if [donvi == 5]
{
printf["Lam"];
}
else if [donvi == 6]
{
printf["Sau"];
}
else if [donvi == 7]
{
printf["Bay"];
}
else if [donvi == 8]
{
printf["Tam"];
}
else if [donvi == 9]


{
printf["Chin"];
}
}
getch[];

return 0;
}



In ra cách đọc của một số nguyên dương có ba chữ số bằng C / C++

Trong bài viết này chúng ta sẽ thực hiện chươn trình in ra cách đọc của một số nguyên dương có ba chữ số bằng C / C++.

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Mình sẽ thực hiện hai chương trình bằng hai ngôn ngữ khác nhau là C và C++, vì vậy các bạn cần có kiến thức cơ bản về hai ngôn ngữ này nhé.

Viết chương trình nhập 1 số nguyên có 3 chữ số hãy in ra cách đọc của số

Trong bài viết này

  • Giới thiệu về dấu hiệu nhập

  • Các ký tự xác định dấu hiệu nhập

  • Khi nào nên tránh dùng dấu hiệu nhập trong Access

  • Thêm một dấu hiệu nhập vào một trường bảng bằng Trình Hướng dẫn Dấu hiệu Nhập

  • Tạo dấu hiệu nhập tùy chỉnh

  • Ví dụ về dấu hiệu nhập

  • Sử dụng dấu hiệu nhập cho địa chỉ email

Giới thiệu về dấu hiệu nhập

Dấu hiệu nhập là chuỗi ký tự chỉ rõ định dạng của giá trị nhập hợp lệ. Bạn có thể dùng dấu hiệu nhập trong trường bảng, trường truy vấn và điều khiển trên biểu mẫu và báo cáo. Dấu hiệu nhập được lưu giữ như một thuộc tính của đối tượng.

Bạn hãy dùng dấu hiệu nhập khi cần phải nhất quán định dạng của các giá trị nhập vào. Ví dụ: bạn có thể dùng dấu hiệu nhập với trường chứa số điện thoại để Access yêu cầu mười chữ số nhập vào. Nếu ai đó nhập số điện thoại không có mã vùng, Access sẽ không viết dữ liệu cho đến khi dữ liệu mã vùng được thêm vào.

Ba phần của dấu hiệu nhập

Dấu hiệu nhập bao gồm một phần bắt buộc và hai phần tùy chọn, các phần được phân cách bằng dấu chấm phẩy. Mục đích của mỗi phần như sau:

  • Phần thứ nhất là bắt buộc. Phần này bao gồm các ký tự hoặc chuỗi dấu hiệu [chuỗi ký tự] cùng với chỗ dành sẵn và dữ liệu bằng chữ như dấu ngoặc đơn, dấu chấm và dấu gạch ngang.

  • Phần thứ hai là tùy chọn và tham chiếu tới các ký tự dấ́u hiệu nhúng và cách chúng được lưu trữ trong trường. Nếu phần thứ hai này được đặt thành 0 thì các ký tự được lưu trữ cùng với dữ liệu và nếu nó được đặt thành 1 thì các ký tự chỉ được hiển thị nhưng không được lưu trữ. Đặt phầ̀n thứ hai thành 1 có thể tiết kiệm dung lượng lưu giữ cơ sở dữ liệu.

  • Phần thứ ba của dấu hiệu nhập cũng là tùy chọn và chỉ rõ một ký tự hay khoảng trống được dùng làm chỗ dành sẵn. Theo mặc định, Access dùng dấu gạch dưới [_]. Nếu bạn muốn dùng ký tự khác, hãy nhập vào phần thứ ba của dấu hiệu.

Ví dụ: đây là dấu hiệu nhập cho định dạng số điện thoại ở Hoa Kỳ: [999] 000-000;0;-:

  • Dấu hiệu này dùng hai ký tự chỗ dành sẵn, 9 và 0. Số 9 cho biết chữ số tùy chọn [để cho việc nhập mã vùng là tùy chọn] và mỗi số 0 thể hiện một chữ số bắt buộc.

  • Số 0 trong phần thứ hai của dấu hiệu nhập cho biết rằng ký tự dấu hiệu sẽ được lưu giữ cùng dữ liệu.

  • Phần thứ ba của dấu hiệu nhập cho biết dấu gạch ngang [-] thay vì dấu gạch dưới [_] được dùng làm ký tự chỗ dành sẵn.

Video liên quan

Chủ Đề