Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 39, 40

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 37, 38, 39, 40, 41 Bài 9: Ôn tập giữa học kì 1 - Cánh Diều được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải Bài đọc 1: Việc tốt trang 37, 38, 39 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu 

Câu 1 [trang 37 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Chủ nhật Hùng đã làm những việc gì?

Ý

Đúng

Sai

a. Quét nhà 

b. Trông em bé giúp bác Cảnh 

c. Giúp bà cụ tìm số nhà

d. Rửa ấm chén 

Trả lời:

Ý

Đúng

Sai

a. Quét nhà 

x

b. Trông em bé giúp bác Cảnh 

x

c. Giúp bà cụ tìm số nhà

x

d. Rửa ấm chén 

x

Câu 2 [trang 38 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Vì sao Hùng nghĩ đó chưa phải là những việc tốt? Chọn ý đúng:

a. Vì đó là những việc chị Hà đã làm

b. Vì đó không phải những việc khó

c. Vì Hùng làm chưa xong việc

Trả lời:

Đáp án b

Câu 3 [trang 38 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Em thích việc tốt nào của bạn Hùng? Vì sao?

Trả lời:

Thích việc tốt “Trông em bé” của Hùng vì Hùng trông em rất giỏi nên em bé luôn cười.

Câu 4 [trang 38 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Điền dấu câu [dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi] phù hợp với ô trống:

a. Chị Hà ơi, sao chị quét nhà sớm thế

b. Bà ơi, bà tìm nhà ai ạ

c. Cháu là một cậu bé ngoan. Bà cảm ơn cháy nhé!

Trả lời:

a. Chị Hà ơi, sao chị quét nhà sớm thế? 

b. Bà ơi, bà tìm nhà ai ạ? 

c. Cháu là một cậu bé ngoan. Bà cảm ơn cháy nhé!

Câu 5 [trang 38 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Viết lời đáp của bạn Hùng: 

a. Khi bác Cảnh nói:" Hùng sang trông em giúp bác một lúc nhé!"?

b. Khi bác Cảnh cảm ơi Hùng đã trông giúp em bé?

c. Khi bà cụ nói:" Bà cảm ơn cháy nhé"

Trả lời:

a. Khi bác Cảnh nói:" Hùng sang trông em giúp bác một lúc nhé!"? Hùng đáp lễ phép: “Vâng, bác để cháu trông em cho ạ./ Vâng ạ, bác yên tâm./ Dạ, vâng ạ, cháu sẽ sang ngay đây ạ.”

b. Khi bác Cảnh cảm ơi Hùng đã trông giúp em bé? Hùng đáp: “Không có gì bác ạ. Cháu cũng rất thích chơi với em bé mà./ Em bé ngoan lắm bác ạ. Cháu chơi với em bé rất vui./ Cháu cũng đang rỗi mà bác.”

c. Khi bà cụ nói:" Bà cảm ơn cháu nhé", Hùng đáp lễ phép:” Thưa bà, không có gì ạ./ Bà ơi, có gì đâu ạ./ Cháu rất vui khi giúp được bà ạ.”

Câu 6 [trang 38 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Xếp các tên riêng sau theo đúng thứ tự bảng chữ cái:

Hùng, Cảnh, Hà, Lê, Thanh, Phong, Yến, Ánh, Mai

Trả lời:

Ánh – Cảnh – Hà – Hùng – Lê – Mai – Phong – Thanh – Yến. 

Tiết 5,6

Câu 2 [trang 39 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Hãy viết 2 câu về búp bê và dế mèn:

a] Dế mèn thấy búp bê chăm chỉ như thế nào?

b] Dế mèn đã làm gì để giúp búp bê đỡ mệt?

Trả lời:

Dễ Mèn rất yêu quý búp bê. Thấy búp bê làm việc vất vả, dế mèn hát tặng bạn./ Thấy búp bê làm việc chăm chỉ suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm, dế mèn rất thương búp bê. Dế mèn cất tiếng hát để tặng búp bê, giúp bạn đỡ mệt…

Tiết 7,8

Giải Bài đọc 2: Bạn của nai nhỏ trang 39, 40, 41 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu 2 [trang 39 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Mỗi hành động của nhân vật bạn nói lên điểm tốt nào của bạn ấy?

Trả lời:

Nối: a – 2, b – 3, c – 1 

Câu 3 [trang 39 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Điểm tốt nào của nhân vật bạn đã làm nai cha yên tâm, không còn lo lắng?

Trả lời:

Đáp án c

Câu 4 [trang 39 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Em thích một người bạn thế nào?

Trả lời:

Em thích một người bạn ít nói, biết an ủi, chia sẻ khi em buồn.

Câu 5 [trang 40 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Nối các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp

Trả lời:

+ Giỏ từ ngữ chỉ sự vật: nai, bạn, hổ, cây, sói, dê.

+ Giỏ từ ngữ chỉ hoạt động: xin phép, hích vai, rình, chạy, đuổi bắt, húc.

Câu 6 [trang 40 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Dựa vào các từ ngữ trên, đặt một câu theo mẫu Ai làm gì?

Trả lời:

VD: Nai nhỏ xin phép cha đi chơi.

- Hổ đuổi bắt con mồi. 

Tiết 9, 10

Đánh giá kĩ năng đọc hiểu

A. Đọc thầm và làm bài tập

Câu 1 [trang 40 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]: 

a] Trong khổ thơ 1, trẻ em được so sánh với những gì?

b] Những gì đã nuôi dưỡng bông hoa lớn lên

c] Dòng nào dưới đây nêu đúng các từ chỉ đặc điểm ở khổ thơ 3?

Trả lời: 

a] Trong khổ thơ 1, trẻ em được so sánh với những gì?

Chọn: Những nụ hoa, những bông hoa

b] Những gì đã nuôi dưỡng bông hoa lớn lên

Chọn: đất trời 

c] Dòng nào dưới đây nêu đúng các từ chỉ đặc điểm ở khổ thơ 3?

Chọn: vô tư, chân thật, đẹp. 

Câu 2 [trang 40 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Những tiếng nào ở cuối dòng trong khổ thơ 3 bắt vần với nhau

Trả lời:

Chọn ý: Tiếng thật và tiếng nhất. 

Câu 3 [trang 41 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Đặt câu:

a. Nói với trẻ em

VD: Trẻ em là những bông hoa

b. Nói về tình yêu thương dành cho trẻ em

VD. Mọi người đều yêu thương trẻ em

Trả lời:

a. Nói về trẻ em: Trẻ em là những nụ hoa/ Trẻ em rất đáng yêu. / Trẻ em như búp trên cành…

b. Nói về tình yêu thương dành cho trẻ em: Bố mẹ rất yêu thương các con. / Ông bà rất yêu quý, chiều chuộng các cháu./ Trẻ em được cả xã hội yêu thương, chăm sóc.

B. Câu hỏi [trang 41 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]:

Viết một đoạn văn [ít nhất 4-5 câu] kể về một việc tốt em đã làm.

Trả lời:

Việc làm tốt và ý nghĩa của em chính là đầu tuần vừa qua em đã phát động phong trào thi đua giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường. Mỗi ngày ngoài việc quét dọn lớp học, sắp xếp bàn ghế, vào giờ ra chơi chúng em còn thay phiên nhặt rác ở sân trường, thu gom vỏ bánh kẹo. Vì thế sân trường, lớp học luôn sạch sẽ thoáng mát. Bên cạnh đó, chúng em còn phân công chăm sóc, tưới nước, bón phân cho các chậu kiểng, bồn hoa. Phong trào này được các bạn hưởng ứng rất tích cực. Vì giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp, tạo môi trường học tập thân thiện, sẽ giúp chúng em thêm năng động và yêu thích đến trường hơn. Em rất vui vì làm được một việc tốt đầy ý nghĩa này.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 trang 37, 38, 39, 40, 41 Bài 9: Ôn tập giữa học kì 1 - Cánh Diều file PDF hoàn toàn miễn phí.

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 39 Bài 4: Bà tôi sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.

Câu 1: [trang 39 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]

Nghe – viết: Bà tôi [từ Tối nào đến hết]

Hướng dẫn: Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ trong đoạn văn và viết vào vở bài tập.

Bà tôi

Tối nào, bà cũng kể chuyện cho tôi nghe. Giọng bà ấm áp đưa tôi vào giấc ngủ. Trong lúc mơ màng, tôi vẫn cảm nhận được bàn tay ram ráp của bà xoa nhẹ trên lưng.

Câu 2: [trang 40 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]

Viết tên người thân theo thứ tự bảng chữ cái

Trả lời

An, Bình, Hiền, Nam.

Câu 3: [trang 40 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]

Điền vào chỗ trống:

a. Chữ l hoặc chữ n.

Ngọt ngào …. ời ru của mẹ

Cánh cò cõng …. ắng lượn bay

Mênh mông đồng xanh sắc …. úa

Ơi à… giấc ngủ thật say.

Theo Phạm Hải Lê

b. Vần uôn hoặc vần uông và thêm dấu thanh [nếu cần].

M……… vì sao còn ngủ

Ch……… đồng hồ chưa rung

Nhưng bà l……. dậy sớm

Pha nước trà cho ông. 

Theo Nguyễn Lãm Thắng

Trả lời

a. Chữ l hoặc chữ n.

Ngọt ngào lời ru của mẹ

Cánh cò cõng nắng lượn bay

Mênh mông đồng xanh sắc lúa

Ơi à… giấc ngủ thật say.

Theo Phạm Hải Lê

b. Vần uôn hoặc vần uông và thêm dấu thanh [nếu cần].

Muôn vì sao còn ngủ

Chuông đồng hồ chưa rung

Nhưng bà luôn dậy sớm

Pha nước trà cho ông. 

Theo Nguyễn Lãm Thắng

Câu 4: [trang 40 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]

Viết 2 – 3 từ ngữ:

a. Có tiếng chăm. M: chăm sóc

b. Có tiếng thương. M: thương yêu

Trả lời

a. Có tiếng chăm

chăm chỉ, chăm học, chăm lo.

b. Có tiếng thương

thương mến, thương hiệu, thương binh.

Câu 5: [trang 41 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]

Chọn ở mỗi nhóm một từ để viết thành câu.

M: Ông bà chăm sóc cháu

Trả lời

Con giúp đỡ cha mẹ.

Câu 6: [trang 41 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]

Viết 2 – 3 câu nói về tình cảm của cháu đối với ông bà.

Trả lời

Ông bà là người luôn quan tâm, chăm sóc cháu. Vì vậy, cháu phải hiếu thảo, yêu thương ông bà.

Câu 7: [trang 42 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]

Viết bưu thiếp chúc mừng sinh nhật một người thân dựa vào gợi ý:

a. Em sẽ viết bưu thiếp gửi cho ai?

b. Em viết bưu thiếp đó nhân dịp gì?

c. Em sẽ viết những nội dung gì trong bưu thiếp?

Trả lời

Mẹ kính yêu!

Nhân dịp ngày 8/3 con chúc mẹ luôn mạnh khoẻ, xinh đẹp và hạnh phúc.

Con gái của mẹ

Đan

Câu 8: [trang 42 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1]

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về gia đình.

Phiếu đọc sách

Tên bài văn: ………………………………………….

Tác giả: …………………………………………….

Hình ảnh đẹp: ………………………………………

Trả lời

Phiếu đọc sách

Tên bài văn: Bà tôi

Tác giả: Thu Hà

Hình ảnh đẹp: Bà giản dị trong bộ bà ba và chiếc nón quen thuộc.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 & Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 bộ sách Chân trời sáng tạo [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề