Trên các miền đất nước lớp 2 Vở bài tập

Vở bài tập tiếng việt lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 tuần 32 trang 59, 60, 61 bài 26 trên các miền đất nước

1.Chép lại các câu thơ nói về :

a. Xứ Nghệ

b. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương

c. Đồng Tháp Mười

Trả lời :

a. Đường vô xứ Nghệ quanh quanh

Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.

b. Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba.

c. Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh

Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm.

2. Viết lại những tên riêng được nhắc đến trong bài đọc.

Trả lời :

– Việt Nam, Phú Thọ, Vua Hùng, [ xứ] Nghệ, [ miền ] Bắc , Trung, Nam, Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Tháp Mười, [mồng] Mười, [ tháng ] Ba.

3. Viết tên 2 – 3 tỉnh hoặc thành phố mà em biết.

Trả lời :

– Thành phố Hồ Chí Minh, Thái Bình, Đà Nẵng.

Tham khảo thêm :

– Hải Phòng, Quảng Ninh, Kiên Giang, Cà Mau, Kon Tum, Đồng Nai,……

4. Chọn a hoặc b.

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

Bà còng đi ………ợ ………ời mưa

Cái tôm cái tép đi đưa bà còng.

Đưa bà đến quãng đường cong

Đưa bà vào tận ngõ …….ong nhà bà.

[ Ca dao ]

b. Điền tiếng chứa iu hoặc iêu vào chỗ trống.

cái…….. hạt ……….. hạt …………

Trả lời :

a.

Bà còng đi ….ch…..ợ ….tr…..ời mưa

Cái tôm cái tép đi đưa bà còng.

Đưa bà đến quãng đường cong

Đưa bà vào tận ngõ ….tr…ong nhà bà.

b.

5. Tìm từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích.

 Từ ngữ chỉ sự vật         Lời giải thích
……………………….  Món ăn gồm bánh phở và thịt, chan nước dùng.
   Vật dùng để đội đầu, che mưa nắng, thường làm bằng lá, có hình chóp.
   Trang phục truyền thống của người Việt Nam.
   Đồ chơi dân gian, được nặn bằng bột màu hấp chín, thường có hình con vật.

Trả lời :

    Từ ngữ chỉ sự vật                      Lời giải thích
  Phở  Món ăn gồm bánh phở và thịt, chan nước dùng.
  Nón lá  Vật dùng để đội đầu, che mưa nắng, thường làm bằng lá, có hình chóp.
   Áo dài  Trang phục truyền thống của người Việt Nam.
   Tò he  Đồ chơi dân gian, được nặn bằng bột màu hấp chín, thường có hình con vật.

6. Điền các từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 5 vào chỗ trống.

a. ………….. là món quà sáng yêu thích của người Việt Nam.

b. Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn ……………

c. Ngày 20 – 11, các cô giáo trường em thường mặc …………….

d. …………….. là món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế.

Trả lời :

a. ….Phở………. là món quà sáng yêu thích của người Việt Nam.

b. Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn ….tò he………..

c. Ngày 20 – 11, các cô giáo trường em thường mặc …áo dài……

d. …..Nón lá………… là món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế.

7. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tao thành câu giới thiệu.

               A                 B
     Hồ Ba Bể   là thành phố ngàn hoa.
     Hang Sơn Đoòng  là hồ nước ngọt quý hiếm của Việt Nam.
     Đà Lạt  là hang động lớn nhất thế giới.

Trả lời :

8. Viết một câu giới thiệu về quê em hoặc nơi em ở.

Trả lời :

– Hà Nội quê em là thủ đô của cả nước.

Tham khảo thêm :

– Thái Bình quê em có những đồng lúa thẳng cánh cò bay.

– Nghệ An quê em có dòng sông Lam xanh mát.

9. Viết tên đồ vật dưới mỗi hình.

Trả lời :

10. Viết 4 – 5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ.

G : – Em muốn giới thiệu đồ vật gì ?

– Đồ vật đó có điểm gì nổi bật ? [ về hình dạng, màu sắc, …]

– Đồ vật đó được dùng để làm gì ?

– Em có nhận xét gì về đồ vật đó hoặc người làm ra đồ vật đó?

Trả lời :

Ông bà em có một bộ bàn ghế rất đẹp. Chúng đều được làm bằng tre, có màu vàng nhạt. Mặt bàn hình chữ nhật và mặt ghế hình vuông. Ông bà thường dùng bàn ghế để ngồi uống trà và tiếp khách. Nhìn bộ bàn ghế em nghĩ nó được làm từ bàn tay người thợ rất tỉ mỉ và khéo léo.

Bài kế tiếp bài 27 Chuyện quả bầu

Bài trước bài 25 Đất nước chúng mình

Xem video bài học bài 26 Trên các miền đất nước

Câu 1. Chép lại các câu thơ nói về:

a. Xứ Nghệ

b. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương 

c. Đồng Tháp Mười

Trả lời:

a. Xứ Nghệ

Đường vô xứ nghệ quanh quanh

Non xanh nươc biếc như tranh họa đồ

b. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương 

Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba

c. Đồng Tháp Mười

Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh

Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm

Câu 2. Viết lại những tên riêng được nhắc đến trong bài đọc.

Trả lời:
Những tên riêng được nhắc đến trong bài đọc:

  • Việt Nam, Phú Thọ, miền Bắc, miền Trung, xứ Nghệ, Vua Hùng, Giỗ Tổ, Tháp Mười,  Nam Bộ

Câu 3. Viết tên 2 - 3 tỉnh hoặc thành phố mà em biết.

Trả lời:
Tên 2 - 3 tỉnh hoặc thành phố mà em biết:

  • Tỉnh Bình Định, thành phố Hồ Chí Minh, Tỉnh Phú Yên

Câu 4. Chọn a hoặc b.

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

Bà còng đi ....ợ ....ời mưa

Cái tôm cái tép đi đưa bà còng.

Đưa bà đến quãng đường cong

Đưg bà vào tận ngõ ....ong nhà bà.

[Ca dao]

b. Điền tiếng chứa iu hoặc iêu vào chỗ trống.

Trả lời:

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

Bà còng đi chtrời mưa

Cái tôm cái tép đi đưa bà còng.

Đưa bà đến quãng đường cong

Đưg bà vào tận ngõ trong nhà bà.

[Ca dao]

b. Điền tiếng chứa iu hoặc iêu vào chỗ trống.

  • cái rìu                     hạt tiêu                          hạt điều

Câu 5. Tìm từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích.

Trả lời:

Từ ngữ chỉ sự vậtLời giải thích
PhởMón ăn gồm bánh phở, thịt, chan nước dùng
NónVật dùng để đội đầu, che mưa nắng, thường làm bằng là, có hình chóp
Áo dàiTrang phục truyền thống của người Việt Nam
Tò heĐồ chơi dân gian, được nặn bằng bột màu hấp chín, thường có hình dáng con vật

Câu 6. Điền các từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 5 vào chỗ trống.

a. ............là món quà sáng yêu thích của người Việt Nam.

b. Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn ......

c. Ngày 20 - 11, các cô giáo trường em thường mặc ...........

d. ..... là món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế.

Trả lời:

a. Phở là món quà sáng yêu thích của người Việt Nam.

b. Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn tò he

c. Ngày 20 - 11, các cô giáo trường em thường mặc áo dài

d. Nón là món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế.

Câu 7. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo thành câu giới thiệu.

Trả lời:

Câu 8. Viết một câu giới thiệu về quê em hoặc nơi em ở.

Trả lời:

Gợi ý:

- Quê em ở đâu: đồng bằng, trung du, miền núi, ,miền sông nước, thành phố

- Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương: con đường, cánh đồng, mái đình…

- Những kỉ niệm với quê hương: Thả diều trên đồng, vui múa đêm trăng, bến nước chiều về, phiên chợ vùng cao, kéo lưới trên biển]

Bài mẫu:

Em sinh ra và lớn lên tại Hà Nội - một thành phố tuyệt đẹp. Hà Nội nổi tiếng với những khu phố cổ, những món ăn ngon. Thời tiết ở Hà Nội có bốn mùa rõ rệt: xuân, hạ, thu, đông. Mùa xuân tiết trời ấm áp. 

Câu 9. Viết tên đồ vật dưới mỗi hình.

Trả lời:
Tên đồ vật dưới mỗi hình:

Câu 10.  Viết 4 - 5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ.

G: - Em muốn giới thiệu đồ vật gì?

- Đồ vật đó  điểm gì nổi bật? [về hình dạng, màu sốc,...]

- Đồ vật đó được dùng để làm gì?

- Em có nhận xét gì về đồ vật đó hoặc người làm ra đồ vật đó?

Trả lời:

Trong góc học tập của mỗi người học trò đều có một cái bàn. Cái bàn là một đồ  dùng học tập và sinh hoạt rất thân thiết với mỗi chúng ta thời cắp sách.Vật liệu để làm bàn học thường bằng gỗ. Phần lớn bằng gỗ thường. Mặt bàn là một hình chữ nhật, dài độ 120cm, rộng 60cm, bằng gỗ tấm hoặc gỗ dáng. Cái bàn theo kiểu cổ có bốn chân và chiếc ngăn kéo. Cái bàn theo kiểu mới có ngăn phụ chạy song song với mặt bàn, phía bên phải là một cái buồng có chiều cao độ 60- 70cm, rộng độ 50cm, chiều dài 60cm bằng chiều rộng mặt bàn, chứa được bao nhiêu thứ. Người thợ mộc đã dùng hai tấm ván gỗ, vừa tạo thành chân bàn, vừa để làm ngăn bàn đựng đồ dùng, sách vở; cái bàn trở nên vuông vắn, vững chắc. Mặt bàn có thể bằng gỗ tấm bào nhẵn hoặc bằng gỗ dán phẳng lì được sơn hoặc đánh véc-ni màu, bóng lộn, đẹp mắt. 

Video liên quan

Chủ Đề