Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 136

Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 134, 135, 136: Tự kiểm tra bao gồm đáp án hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Giải bài 1 trang 134 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2

Cho một đoạn của tia số :

Số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm ngay dưới điểm P là :

A. 1,9

B. 2,1

C. 1,8

D. 1,2

Hướng dẫn giải:

Quan sát hình vẽ ta thấy 1 đơn vị được chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi phần có giá trị là 0,2 đơn vị.

Từ đó ta tìm giá trị số thập phân chỉ điểm P.

Đáp án:

Quan sát hình vẽ ta thấy 1 đơn vị được chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi phần có giá trị là 0,2 đơn vị.

Do đó số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là 1,8.

Chọn C.

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 134

Số nào dưới đây có cùng giá trị với 0,500?

A. 0,5

B. 0,05

C. 0,005

D. 5,0

Phương pháp giải:

Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Đáp án:

Ta có: 0,500 = 0,50 = 0,5.

Vậy trong các số đã cho số có cùng giá trị với 0,500 là 0,5.

Chọn A

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 134 tập 2

Số thập phân nào dưới đây chỉ phần đã tô đậm của hình vuông bên ?

A. 27,0

B. 2,7

C. 0,27

D. 0,027

Đáp án

Phân số chỉ phần đã tô đậm của hình vuông là 27/100

Ta có: 27/100 = 0,27.

Vậy số thập phân chỉ phần đã tô đậm của hình vuông đã cho là 0,27.

Chọn C.

Giải bài 4 tập 2 vở bài tập Toán lớp 5 trang 134

Có bao nhiêu hình lập phương trong tháp vẽ bên?

A. 9

B. 10

C. 14

D. 21

Hướng dẫn giải:

Quan sát hình vẽ để tìm số hình lập phương có trong tháp vẽ.

Đáp án:

Trong tháp vẽ đã cho có:

+ 13 hình lập phương nhỏ cạnh là 1 đơn vị [hàng thứ nhất có 1 hình lập phương, hàng thứ hai có 4 hình lập phương, hàng thứ ba có 8 hình lập phương]

+ 1 hình lập phương cạnh là 2 đơn vị được tạo bởi 4 hình lập phương nhỏ ở hàng thứ hai và 4 hình lập phương nhỏ ở hàng thứ ba.

Vậy tháp vẽ đã cho có 14 hình lập phương.

Chọn C.

Giải bài 5 vở bài tập Toán lớp 5 trang 134 tập 2

Một đội bóng rổ đã thi đấu 20 trận, thắng 12 trận. Như vậy tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là:

A. 12%

B. 32%

C. 40%

D. 60%

Hướng dẫn giải:

Tìm tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó ta tìm thương giữa số trận thẳng và tổng số trận đấu, sau đó nhân thương tìm được với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Đáp án:

Tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là :

12 : 20 = 0,6 = 60%

Chọn D.

Giải bài 1 trang 135 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 [phần 2]

Đặt tính rồi tính:

a. 24,206 + 38,497

b. 85,34 – 46,29

c. 40,5 ⨯ 5,3

d. 28,32 : 8

Đáp án

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 135 [phần 2]

Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 10 giờ 35 phút. Ô tô đi với vận tốc 44km/giờ và nghỉ ở dọc đường mất 20 phút. Tính quãng đường AB.

Bài giải

Thời gian ô tô đi từ A đến B là:

10 giờ 35 phút – 7 giờ = 3 giờ 35 phút

Thời gian thực ô tô đi là:

3 giờ 35 phút – 20 phút = 3 giờ 15 phút

3 giờ 15 phút = 3,25 giờ

Quãng đường AB dài là:

44 ⨯ 3,25 = 143 [km]

Đáp số: 143km

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 136 tập 2 [phần 2]

Viết kết quả tính vào chỗ chấm:

Một mảnh đất gồm bốn nửa hình tròn và một hình vuông có kích thước ghi trên hình vẽ dưới đây:

a. Diện tích của mảnh đất ...............

b. Chu vi của mảnh đất ..................

Bài giải

a] Quan sát hình vẽ ta thấy hai nửa hình tròn ghép lại thì được hình tròn bán kính 10m.

Diện tích hình tròn bán kính 10m là:

10 ⨯ 10 ⨯ 3,14 = 314 [m2]

Độ dài cạnh hình vuông là:

10 + 10 = 20 [m]

Diện tích hình vuông là:

20 ⨯ 20 = 400 [m2]

Diện tích của mảnh đất là :

400 + 314 ⨯ 2 = 1028 [m2]

b] Chu vi hình tròn bán kính 10m là :

10 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 62,8 [m]

Chu vi của mảnh đất là:

62,8 ⨯ 2 = 125,6 [m]

Vậy: a] Diện tích là: 1028m2.

b] Chu vi là: 125,6m.

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 134, 135, 136: Tự kiểm tra file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 69, 70 VBT toán 5 bài 136 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 69, 70 Bài 136: Luyện tập chung hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 2.

Video Giải VBT Toán lớp 5 Bài 136: Luyện tập chung - Cô Nguyễn Lan [Giáo viên VietJack]

Quảng cáo

Bài 1 trang 69 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Một người đi bộ được 14,8km trong 3 giờ 20 phút. Tính vận tốc của người đi bộ với đơn vị đo là m/phút.

Lời giải:

Tóm tắt

3 giờ 20 phút = 200 phút

14,8km = 14800m

Vận tốc của người đi bộ là :

14800 : 200 = 74 [m/phút]

Đáp số : 74 m/phút

Quảng cáo

Bài 2 trang 69 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Một ô tô và xe máy khởi hành cùng một lúc từ hai đầu của một quãng đường và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ 15 phút ô tô và xe máy gặp nhau. Biết ô tô đi với vận tốc 54 km/giờ, xe máy đi với vận tốc 38 km/giờ. Tính quãng đường đó.

Lời giải:

Quãng đường ô tô đi trong 2 giờ 15 phút là :

54 x 2,25 = 121,5 [km]

Quãng đường xe máy đi trong 2 giờ 15 phút là :

38 x 2,25 = 85,5 [km]

Quãng đường ô tô và xe máy cùng đi là :

121,5 + 85,5 = 207 [km]

Đáp số : 207km

Bài 3 trang 69 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Một người đi bộ đi quãng đường AB trong 2 giờ 30 phút với vận tốc 4,2 km/giờ. Hỏi nếu người đó đi xe đạp với vận tốc bằng 5/2 vận tốc đi bộ thì sau bao nhiêu thời gian đi hết được quãng đường nói trên ?

Lời giải:

Tóm tắt

Quảng cáo

2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

Quãng đường AB là:

4,2 ⨯ 2,5 = 10,5 [km]

Vận tốc người đi xe đạp là:

4,2 × 5/2 = 10,5 [km/giờ]

Thời gian người đi xe đạp đi hết quãng đường AB:

10,5 : 10,5 = 1 [giờ]

Đáp số: 1 giờ

Bài 4 trang 70 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Một ô tô đi từ thành phố A lúc 10 giờ 35 phút và đến thành phố B lúc 15 giờ 57 phút. Dọc đường lái xe nghỉ ăn trưa mất 1 giờ 22 phút. Biết rằng hai thành phố cách nhau 180km, tính vận tốc của ô tô.

Lời giải:

Tóm tắt

Thời gian ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B là :

15 giờ 57 phút – 10 giờ 35 phút = 5 giờ 22 phút

Thời gian thực mà ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B là :

5 giờ 22 phút – 1 giờ 22 phút = 4 giờ

Vận tốc của ô tô là :

180 : 4 = 45 [km/giờ]

Đáp số : 45 km/giờ

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề