Web server apache là gì

Skip to content

Trang chủ / Tin tức - Mua sắm

Thuật ngữ Th10 13, 2021Hai G .6 tối thiểu Đọc

Apache là phần mềm web server miễn phí mã nguồn mở. Nó đang chiếm đến khoảng 46% thị phần websites trên toàn thế giới. Tên chính thức của Apache là Apache HTTP Server, được điều hành và phát triển bởi Apache Software Foundation.

Nó giúp chủ website đưa nội dung lên web – thế cho nên có tên gọi là “ web server ”. Apache là một trong số những web server truyền kiếp và đáng an toàn và đáng tin cậy nhất, phiên bản tiên phong đã được ra đời từ hơn 20 năm trước, tận những năm 1995 .Khi một người truy vấn vào website của bạn, họ sẽ điền tên miền vào thanh địa chỉ. Sau đó, web server sẽ chuyển những files được nhu yếu xuống như thể một nhân viên cấp dưới chuyển hàng ảo .Tại Hostinger, nền tảng web hosting giá rẻ của chúng tôi sử dụng Apache song song với NGINX, cũng là một ứng dụng web server thông dụng. Phương pháp thiết lập đặc biệt quan trọng này giúp chúng tôi có lợi thế từ cả 2 nền tảng. Nó bảo vệ hiệu năng mà không phải quyết tử đồng ý những điểm yếu của một trong 2 ứng dụng .

Nhận khuyến mãi

Web Server là gì ?

File servers, database servers, mail servers, và web servers sử dụng nhiều ứng dụng server khác nhau. Từng ứng dụng sẽ truy vấn files riêng lưu trên server vật lý và dùng chung cho những mục tiêu khác nhau .Nhiệm vụ của web server là đưa website lên internet. Để làm được điều đó, nó hoạt động giải trí giống như là một người đứng giữa server và máy khách [ client ]. Nó sẽ kéo nội dung từ server về cho mỗi một truy vấn xuất phát từ máy khách để hiển thị hiệu quả tương ứng dưới hình thức là một website .Điểm khó khăn vất vả lớn nhất của một web server là kéo tài liệu cho nhiều người dùng cùng một lúc – vì mỗi một người lại cũng đang truy vấn tới những website khác nhau. Web server giải quyết và xử lý những file này dưới ngôn từ lập trình như thể PHP, Python, Java, vâng vâng .Những ngôn từ này biến chúng thành file HTML và file trên trình duyệt cho người dùng web thấy được. Khi bạn nghe tới cụm từ “ web server ”, hãy hiểu rằng nó là công cụ chịu nghĩa vụ và trách nhiệm tiếp xúc giữa server-client .

Apache Web Server hoạt động giải trí như thế nào ?

Mặc dù tất cả chúng ta gọi Apache là web server, nhưng nó lại không phải là server vật lý, nó là một ứng dụng chạy trên server đó. Công việc của nó là thiết lập liên kết giữa server và trình duyệt người dùng [ Firefox, Google Chrome, Safari, vâng vâng. ] rồi chuyển file tới và lui giữa gchúng [ cấu trúc 2 chiều dạng client-server ]. Apache là một ứng dụng đa nền tảng, nó hoạt động giải trí tốt với cả server Unix và Windows .Khi một khách truy vấn tải một website trên website của bạn, ví dụ, trang chủ “ About Us ”, trình duyệt người dùng sẽ gửi nhu yếu tải website đó lên server và Apache sẽ trả tác dụng với toàn bộ không thiếu những file cấu thành nên trang About Us [ hình ảnh, chữ, vâng vâng ]. Server và client tiếp xúc với nhau qua giao thức HTTP và Apache chịu nghĩa vụ và trách nhiệm cho việc bảo vệ tiến trình này diễn ra quyến rũ và bảo mật thông tin giữa 2 máy .

Apache là một nền tảng module có độ tùy biến rất cao. Moduels cho phép quản trị server tắt hoặc thêm chức năng. Apache có modules cho bảo mật caching, URL rewriting, chứng thực mật khẩu, vâng vâng. bạn cũng có thể thiết lập cấu hình server riêng qua file gọi là .htaccess, vốn là file cấu hình Apache  được hỗ trợ hoàn toàn bởi mọi gói hosting của Hostinger.

Bạn có biết Hostinger đang có tặng thêm đặc biệt quan trọng ? Xem qua tặng thêm để được giảm đến 82 % !

Lưu ý là ưu đãi này có hạn thôi nhé!

Dùng Coupon

Apache vs Những Web Servers khác

Bên cạnh Apache, cũng có nhiều web server khác nữa. Mỗi một ứng dụng web server lại có tiềm năng khác nhau. Apache được sử dụng nhiều nhất nhưng những đối thủ cạnh tranh cũng hoàn toàn có thể mạnh riêng .

Nginx, phát âm là Engine-X, là một ứng dụng web server được phát hành năm 2004. Ngày nay, nó đã phổ cập rất nhiều trong giới lập trình web. Nginx được tạo để giải quyết và xử lý những yếu tố được gọi là c10k problem [ 10,000 connections ], có nghĩa là web server sử dụng threads để giải quyết và xử lý truy vấn của khách không hề triển khai được hơn 10,000 liên kết cùng lúc .

  1. Vì Apache sử dụng cấu trúc dạng thread, chủ sở hữu các website nặng có traffic lớn sẽ gặp phải vấn đề hiệu xuất. Nginx là một trong các web server có thể xử lý vấn đề c10k và có lẽ là phần mềm thành công nhất làm việc này.
  2. Nginx có kiến trúc xử lý dạng “sự kiện” [event] không phải tạo process mới cho mỗi truy vấn. Thay vào đó, nó xử lý truy vấn trong một thread duy nhất. Master process sẽ quản lý nhiều worker processes mà thực sự quản lý việc xử lý truy vấn. Dạng quản lý sự kiện như vậy của Nginx phân tán truy vấn một cách hiệu quả để đạt hiệu quả quản lý tốt hơn.
  3. Nếu bạn có một website có traffic lớn, Nginx là lựa chọn tối ưu, vì nó có thể xử lý nhiều tiến trình với tài nguyên thấp nhất có thể. Không phải ngẫu nhiên mà nhiều website lớn như Netflix, Hulu Pinterest, Airbnb đều đang sử dụng nó.
  4. Tuy nhiên, đối với những doanh nghiệp vừa và nhỏ, Apache tỏ ra hiệu quả hơn Nginx, vì nó dễ cấu hình hơn, nhiều modules hơnv à là một môi trường thân thiện cho người mới bắt đầu hơn.

Tomcat là một web server cũng được tăng trưởng bởi Apache Software Foundation, vì thế tên chính thức của nó là Apache Tomcat. Nó cũng là một server HTTP, tuy nhiên, nó tương hỗ mạnh cho ứng dụng Java thay vì website tĩnh. Tomcat hoàn toàn có thể chạy nhiều bản Java chuyên biệt như Java Servlet, JavaServer Pages [ JSP ], Java EL, và WebSocket .

  1. Tomcat được tạo đặc biệt riêng cho Java apps, mặc dù Apache là vẫn là một server HTTP. Bạn có thể sử dụng Apache với nhiều ngôn ngữ lập trình khác [PHP, Python, Perl, vâng vâng.] với sự giúp đỡ của module Apache phù hợp [mod_php, mod_python, mod_perl, etc.].
  2. Mặc dù bạn có thể sử dụng Tomcat server để phục vụ trang web tĩnh, nhưng nó không hiệu quả như là khi sử dụng Apache. Ví dụ, Tomcat sẽ tải máy ảo Java lên trước và những thư viện Java liên quan khác, mà website thông thường thì không cần thiết.
  3. Tomcat cũng khó cấu hình hơn các web server khác. Ví dụ, để chạy WordPress, hãy dùng các server dành cho HTTP như là Apache hoặc NGINX.

Ưu điểm và khuyết điểm của Apache

Apache web server là lựa chọn ưu việc để quản lý và vận hành một website không thay đổi và hoàn toàn có thể tùy chỉnh linh động. Tuy nhiên, nó cũng có 1 số ít điểm bất lợi mà bạn nên biết .

Ưu điểm:

  1. Phần mềm mã nguồn mở và miễn phí, kể cả cho mục đích thương mại.
  2. Phần mềm đáng tin cậy, ổn định.
  3. Được cập nhật thường xuyên, nhiều bản vá lỗi bảo mật liên tục.
  4. Linh hoạt vì có cấu trúc module.
  5. Dễ cấu hình, thân thiện với người mới bắt đầu
  6. Đa nền tảng [hoạt động được cả với server Unix và Windows].
  7. Hoạt động cực kỳ hiệu quả với WordPress sites.
  8. Có cộng đồng lớn và sẵn sàng hỗ trợ với bất kỳ vấn đề nào.

Nhược điểm:

  1. Gặp vấn đề hiệu năng nếu website có lượng truy cập cực lớn.
  2. Quá nhiều lựa chọn thiết lập có thể gây ra các điểm yếu bảo mật.

Đọc thêm

Muốn học thêm cơ bản về website hositng và tăng trưởng web ? :

Vậy, Apache là gì ?

Apache là một web server phổ cập nhất quốc tế cho phép bạn thiết lập một website bảo đảm an toàn mà không tốn nhiều công sức của con người. Nó thường được chọn bởi những người kinh doanh thương mại tự thân và một doanh nghiệp nhỏ, để tạo tên thương hiệu trên mạng .Bạn hoàn toàn có thể setup WordPress website trên Apache web server mà không phải tùy chỉnh gì hết. Hơn nữa, Apache server hoạt động giải trí tốt với những mạng lưới hệ thống quản trị nội dung lớn trên quốc tế [ Joomla, Drupal, vâng vâng. ], web frameworks [ Django, Laravel, etc. ], và những ngôn từ lập trình khác. Việc này giúp nó giữ vững vị trí số một trong số những nền tảng web hosting, đặc biệt quan trọng là so với VPS hoặc shared hosting .

Tác giả

Hai G .Hải G. là chuyên viên quản trị, quản lý và vận hành những dịch vụ website. Anh có nhiều năm kinh nghiệm tay nghề về VPS, Hosting, technical SEO, CMS. Đặc biệt yêu dấu WordPress và đã dùng nó hơn 5 năm nay. Sở thích của anh là đọc, viết blog, đi du lịch và tư vấn cho những bạn trẻ khởi nghiệp .

Apache là gì? Hiện vẫn rất nhiều người tò mò. Bài viết dưới đây Bizfly Cloud  sẽ cung cấp cho người dùng nền tảng sơ bộ về apache và cách cài đặt chúng ra sao? Hãy cùng theo dõi nhé!

Apache là gì?

Apache là phần mềm web server miễn phí mã nguồn mở, hiện đang là một trong những web server được sử dụng phổ biến trên thế giới. Tên chính thức của Apache là Apache HTTP Server, được điều hành và phát triển bởi Apache Software Foundation.

Các yêu cầu gửi tới máy chủ sử dụng phương thức HTTP còn được gọi tắt là HTTP request.

Sử dụng trình duyệt bạn có thể gửi đi một HTTP request đơn giản bằng cách nhập một địa chỉ IP [hoặc một URL chứa tên miền] và bấm Enter. Khi đó bạn đã gửi đi một HTTP request tới một máy chủ trên internet. Địa chỉ máy chủ này được xác định bởi địa chỉ IP [hoặc URL với tên miền] mà bạn đã nhập vào.

Do được cài đặt trên web server [phần cứng] nên Apache hay được gọi là web server hay HTTP server. Khi sử dụng thuật ngữ web server, chúng ta hiểu rằng người nói đang đề cập tới góc độ phần mềm.

Cách thức hoạt động của Apache Web Server

Tuy được gọi là Apache web server nhưng nó không phải là server vật lý mà Apache chính là một phần mềm chạy trên server đó. Nhiệm vụ chính của Apache là thiết lập kết nối giữa server và browser [Firefox, Chrome, Safari,...], sau đó chịu trách nhiệm chuyển file qua lại giữa giữa server và browser [cấu trúc hai chiều client-server]. Apache hoạt động tốt với cả server Unix và Windows và là phần mềm đa nền tảng.

Khi visitor tải một site trên trang web, ví dụ trang "About Us", browser của user sẽ gửi request tải trang đó lên server và Apache sẽ trả lại kết quả với đầy đủ toàn bộ các file, các thành phần để hiển thị hoàn chỉnh trang About Us [bao gồm image, text,...]. Server và client giao tiếp với nhau qua HTTP protocol và Apache chịu trách nhiệm đảm bảo quá trình này diễn ra trơn tru và bảo mật giữa hai máy.

>> Tham khảo thêm:  Cấu hình bảo mật cho hệ thống Web Server sử dụng Apache

Apache là một nền tảng module có độ tùy biến khá cao. Modules cho phép quản trị viên server có thể tắt hoặc thêm vào các chức năng. Apache sở hữu các modules cho bảo mật caching, URL rewriting, chứng thực mật khẩu,...

Ưu điểm và hạn chế của Apache

Apache web server là lựa chọn khá tối ưu nếu bạn muốn vận hành website của mình một cách thật ổn định và có thể tùy chỉnh linh hoạt.

Ưu điểm

- Apache là phần mềm mã nguồn mở, miễn phí kể cả cho mục đích thương mại.

- Apache đáng tin cậy, ổn định.

- Apache luôn được cập nhật thường xuyên, được vá lỗi bảo mật liên tục.

- Apache khá linh hoạt vì có cấu trúc module.

- Apache dễ dàng cấu hình, thân thiện với người mới bắt đầu sử dụng.

- Apache là phần mềm đa nền tảng [Unix và Windows].

- Apache hoạt động cực kỳ hiệu quả với các website WordPress.

- Apache sở hữu một cộng đồng lớn và sẵn sàng hỗ trợ bất kỳ lúc nào khi bạn gặp sự cố.

Tuy nhiên, bên cạnh các ưu điểm to lớn phía trên thì Apache vẫn đang tồn tại một số điểm bất lợi dưới đây.

Nhược điểm

- Gặp vấn đề hiệu năng nếu website có lượng traffic cực lớn.

- Quá nhiều tùy chọn trong thiết lập gây ra các điểm yếu về bảo mật.

Cách cài đặt Apache server

Hướng dẫn sau đây giúp bạn có thể cài đặt Apache từ source, thuận tiện cho việc tìm hiểu, tùy chỉnh cài đặt và cấu hình.

Bước 1: Download Apache

Download Apache source từ Apache Lounge phiên bản 64 bit hoặc 32 bit. File cần download là httpd-2.4.33-win64-VC15.zip.

Bản Apache VC15 được xây dựng trên Visual C Redistributable for Visual Studio 2017 [VC_redist.x64.exe cho 64-bit hoặc VC_redist.x86.exe cho 32-bit] nên bạn cần phải cài đặt nó trên Windows. Nếu bạn muốn cài đặt Apache trên Win XP thì hãy dùng bản Apache VC10 vì bản VC15 không hỗ trợ Win XP.

Bước 2: Cài đặt Apache

Sau khi download Apache từ source, hãy giải nén thư mục Apache24 vào ổ C. Vì source này được build mặc định cho ổ C, nếu như bạn muốn cài đặt nó trên ổ D hay bất kỳ đâu thì bạn cần phải thay đổi lại cấu hình cho DocumentRoot… Vì các cấu hình hơi rắc rối nên chúng ta sẽ để nó ở ổ C và để tên folder là Apache24 theo mặc định.

Như vậy là quá trình cài đặt Apache đã hoàn thành. Để khởi động Apache, vào thư mục C:\Apache24\bin và chạy file httpd.exe.

Bây giờ bạn có thể vào //localhost để kiểm tra. Nếu như bạn nhìn thấy dòng "It works!" là bạn đã cài đặt và chạy Apache thành công.

Có thể bạn sẽ nhìn thấy thông báo này khi chạy file httpd.exe:

AH00558: httpd.exe: Could not reliably determine the server's fully qualified domain name, using fe80::b93e:e93c:a570:f94a. Set the 'ServerName' directive globally to suppress this message

Đây chỉ là cảnh báo, không phải lỗi. Để fix, bạn cần phải gán giá trị cho mục ServerName trong file C:\Apache24\conf\httpd.conf như sau:

#ServerName www.example.com:80

Bỏ dấu "#" phía trước và thay đổi giá trị thành "localhost" hoặc domain của bạn.

ServerName localhost

Bây giờ bạn tắt cửa sổ httpd.exe và chạy lại file này để khởi động Apache xem còn lỗi hay không.

Bật mod_rewrite trong Apache trên localhost

Để sử dụng được Wordpress Permalink hoặc rewrite cho htaccess, bạn cần phải bật mod_rewrite trên localhost. Để bật mod_rewrite trong Apache, bạn cần mở file C:\Apache24\conf\httpd.conf và tìm đoạn sau:

#LoadModule rewrite_module modules/mod_rewrite.so

Xóa dấu "#" ở trước để bật module này nhé. Sau khi xóa sẽ được như sau:

LoadModule rewrite_module modules/mod_rewrite.so

Tiếp theo bạn cần tìm đến đoạn sau:

………………….

AllowOverride None

………………….

Sửa AllowOverride None thành AllowOverride All như sau:

………………….

AllowOverride All

………………….

Restart Apache và kiểm tra. Bạn cũng có thể bật mod_rewrite trong XAMPP, WAMP, Appserv bằng cách làm tương tự.

Bước 3: Cài đặt service cho Apache

Bạn có thể cài đặt để khởi động, restart, stop Apache thông qua một service của Windows. Bạn cũng có thể khởi động Apache cùng với máy tính nếu bạn muốn.

Mở Command Prompt hoặc cmd [Run as Administrator] và sử dụng các lệnh sau:

cd C:\Apache24\bin

httpd -k install

Như ở trên, bạn cần đi đến thư mục bin của Apache [C:\Apache24\bin] và sử dụng lệnh httpd -k install để cài đặt một service.

Nếu thành công thì bạn sẽ nhìn thấy thông báo như sau:

Installing the 'Apache2.4' service

The 'Apache2.4' service is successfully installed.

Testing httpd.conf….

Errors reported here must be corrected before the service can be started.

Theo mặc định thì Apache sẽ cài đặt service là "Apache2.4". Bạn có thể cài đặt tên service theo ý muốn bằng cách sử dụng lệnh sau:

httpd -k install -n "ten-service"

Bạn có thể start, stop hoặc restart Apache trên Windows bằng cách start, stop hoặc restart service này ở Control Panel > Administrative Tools > Services.

Hoặc bạn có thể sử dụng lệnh để start và stop service của Apache bằng cách mở Command Prompt hoặc cmd [Run as Administrator] và sử dụng các lệnh sau:

# start Apache

net start Apache2.4

# stop Apache

net stop Apache2.4

Mặc định thì service của Apache sẽ tự động khởi động cùng với Windows. Điều đó có nghĩa là Apache sẽ tự khởi động khi bạn bật máy tính. Nếu bạn muốn khởi động Apache thủ công, nhấn đúp vào service và thay đổi mục Startup type thành Manual.

Để gỡ service này, sử dụng lệnh sau:

sc delete Apache2.4

Như vậy là bạn đã cài đặt Apache trên Windows xong. Tiếp theo bạn cần cài đặt và cấu hình cho PHP hoạt động với Apache.

Theo Bizfly Cloud chia sẻ

>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn cài đặt Linux, Nginx, MySQL, PHP [LEMP stack] trên Debian 9

BizFly Cloud là nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây với chi phí thấp, được vận hành bởi VCCorp.

BizFly Cloud là một trong 4 doanh nghiệp nòng cốt trong "Chiến dịch thúc đẩy chuyển đổi số bằng công nghệ điện toán đám mây Việt Nam" của Bộ TT&TT; đáp ứng đầy đủ toàn bộ tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật của nền tảng điện toán đám mây phục vụ Chính phủ điện tử/chính quyền điện tử.

Độc giả quan tâm đến các giải pháp của BizFly Cloud có thể truy cập tại đây.

DÙNG THỬ MIỄN PHÍ và NHẬN ƯU ĐÃI 3 THÁNG tại: Manage.bizflycloud

TAGS: apacheserverweb server

Video liên quan

Chủ Đề