Xe 50 độ pô phạt bao nhiêu tiền?
Đẹp hơn, âm thanh giòn hơn, tốc độ tốt hơn nhưng việc thay pô cũng khiến chủ xe tốn khá nhiều tiền phạt.Để đáp ứng tiêu chuẩn khí thải, tiêu chuẩn âm thanh phát ra, pô zin trên xe máy thường dài và nặng nề khiến tăng trọng lượng của xe làm ảnh hưởng tới tốc độ. Đây chính là lý do mà nhiều dân chơi xe máy số như Honda Wave Alpha hoặc xe côn tay Yamaha Exciter và thậm chí là xe tay ga lựa chọn thay pô zin bằng một pô độ ấn tượng hơn. Show
Thiết kế "cool ngầu", âm thanh mạnh mẽ và đặc biệt là khả năng giảm trọng lượng để tối ưu cho tốc độ của xe, tuy nhiên việc thay pô xe có bị phạt không? Theo quy định tại Điều 30, khoản 5, mục c của Nghị định 100/2019/NĐ-CP, thì: "Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 1.600.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây: ...c) Tự ý thay đổi khung, máy, hình dáng, kích thước, đặc tính của xe;" Việc thay đổi pô xe thuộc vào lỗi thay đổi hình dáng kích thước xe, do đó, chủ xe máy có thể bị phạt tới 2 triệu đồng. Không dừng lại ở đó, cũng theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, Điều 17 quy định: "1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: ... đ) Điều khiển xe không có bộ phận giảm thanh, giảm khói hoặc có nhưng không bảo đảm quy chuẩn môi trường về khí thải, tiếng ồn;" Phần lớn các loại pô độ trên thị trường kể cả từ các hãng độ nổi tiếng như Akrapovic, Leovine, MIVV...thường không hoặc không đủ bộ phận giảm thanh, khiến tiếng pô thường rất lớn không đáp ứng tiêu chuẩn về tiếng ồn. Không những thế, hầu hết các loại pô độ cũng không đáp ứng quy chuẩn về khí thải, nên bên cạnh lỗi thay đổi kết cấu xe thì người thay pô xe độ thường bị phạt thêm lỗi không đáp ứng chuẩn khí thải và tiếng ồn. Yamaha tung ưu đãi “khủng” nhân dịp Grande trở thành xe tay ga tiết kiệm xăng số 1 Việt Nam Yamaha vừa ra chương trình khuyến mãi đặc biệt “Tiết kiệm như ý, tiền xăng miễn phí”, nhằm tri ân sự tin tưởng của... Độ pô xe là hành vi tự ý thay đổi kết cấu của xe, làm sai lệch tiêu chuẫn kỹ thuật về lượng khí thải và tiếng ồn. Bài viết sau đây của Luật sư X sẽ cung cấp thông tin về vấn đề Độ pô xe máy có thể bị phạt bao nhiêu tiền theo quy định của pháp luật?Độ pô xe máy có vi phạm pháp luật?Tiêu chuẩn độ ồn được cho phép theo tiêu chuẩn quốc gia Chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết thêm thông tin về việc “Độ pô” phạt bao nhiêu tiền?. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi. Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Tại Việt Nam, việc độ pô xe trở nên khá phổ biến. Tuy nhiên việc độ pô xe này không được nhiều người thích và đồng tính bởi việc độ pô xe này sẽ gây ra tiếng ồn rất lớn, và ảnh hưởng đến sinh hoạt và sức khoẻ của người bị ảnh hưởng bởi tiếng pô xe. Vậy câu hỏi đặt ra là hành vi “Độ pô” phạt bao nhiêu tiền? Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về quy định về việc “Độ pô” phạt bao nhiêu tiền?. LSX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi. Căn cứ pháp lý
Thông tư 85/2014/TT-BGTVT Quy định về cải tạo xe cơ giới tại Việt NamTheo quy định tại Điều 4 Thông tư 85/2014/TT-BGTVT quy định về các quy định khi cải tạo xe cơ giới như sau: Việc cải tạo xe cơ giới và xe cơ giới sau khi cải tạo phải phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới khi tham gia giao thông và phải tuân thủ các quy định sau đây: – Không cải tạo thay đổi mục đích sử dụng (công dụng) đối với xe cơ giới đã có thời gian sử dụng trên 15 năm, kể từ năm sản xuất của xe cơ giới đến thời điểm thẩm định thiết kế. – Không cải tạo xe cơ giới chuyên dùng nhập khẩu thành xe cơ giới loại khác trong thời gian 05 năm, xe đông lạnh nhập khẩu thành xe loại khác trong thời gian 03 năm, kể từ ngày được cấp biển số đăng ký lần đầu. – Không cải tạo thùng xe của xe tải nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp mới, chưa qua sử dụng trong thời gian 06 tháng, kể từ ngày kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường lần đầu đến khi thẩm định thiết kế (trừ trường hợp cải tạo thành xe tập lái, sát hạch; cải tạo lắp đặt thêm mui phủ của xe tải thùng hở) – Không cải tạo xe cơ giới loại khác thành xe chở người và ngược lại, trừ trường hợp xe chở người từ 16 chỗ (kể cả chỗ người lái) trở xuống thành xe chuyên dùng hoặc thành xe ô tô tải VAN. – Không cải tạo hệ thống treo của xe cơ giới. – Không cải tạo hệ thống phanh của xe cơ giới, trừ các trường hợp:
– Không cải tạo hệ thống lái của xe cơ giới, trừ trường hợp cải tạo đối với xe cơ giới tay lái nghịch được nhập khẩu. – Không cải tạo lắp đặt giường nằm loại hai tầng lên xe chở người. – Không cải tạo tăng kích thước khoang chở hành lý của xe chở người. – Không cải tạo xe ô tô đầu kéo thành xe cơ giới loại khác (trừ xe chuyên dùng). – Không cải tạo thay đổi kích cỡ lốp, số trục và vết bánh xe của xe cơ giới. – Không cải tạo thay đổi khoảng cách giữa các trục của xe cơ giới, trừ các trường hợp: cải tạo thành xe chuyên dùng, đầu kéo; cải tạo thu ngắn chiều dài cơ sở khi cải tạo trở lại thành xe nguyên thủy và khi cải tạo để giảm chiều dài toàn bộ, kích thước thùng xe của xe tự đổ, xe xi téc, xe tải phù hợp quy định tại Thông tư số 42/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thùng xe của xe tự đổ, xe xi téc, xe tải tham gia giao thông đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 42/2014/TT-BGTVT). Đối với sơ mi rơ moóc tải (trừ sơ mi rơ moóc tải tự đổ) và sơ mi rơ moóc chở công-ten-nơ có khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn khối lượng toàn bộ theo thiết kế được cải tạo thay đổi vị trí các trục, cụm trục, chốt kéo đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015. – Không cải tạo tăng chiều dài toàn bộ của xe cơ giới, trừ các trường hợp cải tạo thành xe chuyên dùng và cải tạo thay đổi tấm ốp mặt trước, sau của xe chở người. – Không cải tạo tăng kích thước lòng thùng xe của xe tải, thể tích xi téc của xe xi téc. Khi cải tạo lắp thêm mui phủ lên xe tải thùng hở không có mui phủ thì không được tăng chiều cao của thành thùng xe. – Không được tăng kích thước lòng thùng xe, thể tích xi téc đối với xe tải, xe xi téc đã cải tạo thành xe loại khác khi cải tạo trở lại loại xe nguyên thủy. – Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông của xe cơ giới sau cải tạo phải đảm bảo:
Quy định về việc cấp giấy chứng nhận cải tạo xe tại Việt NamTheo quy định tại Điều 11 Thông tư 85/2014/TT-BGTVT quy định về việc cấp Giấy chứng nhận cải tạo như sau: – Xe cơ giới sau cải tạo đã nghiệm thu đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định thì được cấp Giấy chứng nhận cải tạo. – Giấy chứng nhận cải tạo gồm 02 liên, cấp cho chủ xe để làm thủ tục kiểm định và đăng ký biển số. – Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cải tạo là 06 tháng, kể từ ngày ký.
– Trình tự, thủ tục nghiệm thu.
Độ pô là gì?Pô xe hay còn biết đến cái tên là ống xả là bộ phận dùng để xả khí thải của xe trong quá trình đốt nhiên liệu để xe hoạt động. Pô xe có ở các xe máy và xe ô tô. Độ pô xe là việc bạn cải tạo ống xả của xe hoặc thay một chiếc ống xả mới cho xe. Mục đích của việc độ pô thường thấy đó là làm cho xe của bạn giảm trọng lượng và tăng về công xuất xả thải, làm xe của bạn đẹp hơn ngầu hơn, tiếng pô xe kêu tô và đã tai hơn. “Độ pô” phạt bao nhiêu tiền?Chúng ta phải khẳng định rằng hành vi độ pô là một hành vi vi phạm pháp luật, và nếu bị phát hiện sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính. Thứ nhất, về hành vi độ pô có âm thanh quá lớn (cải tạo pô ban đầu): Theo quy định tại Mục 2.1 Thông tư 39/2010/TT-BTNMT quy định về mức gây tiếng ồn không được vượt quá TTKhu vựcTừ 6 giờ đến 21 giờTừ 21 giờ đến 6 giờ1Khu vực đặc biệt: Là những khu vực trong hàng rào của các cơ sở y tế, thư viện, nhà trẻ, trường học, nhà thờ, đình, chùa và các khu vực có quy định đặc biệt khác.55452Khu vực thông thường: Khu chung cư, các nhà ở riêng lẻ nằm cách biệt hoặc liền kề, khách sạn, nhà nghỉ, cơ quan hành chính7055Nếu việc bạn độ pô xe gây ồn bạn có thể bị xử lý vi phạm hành chính như sau: Theo quy định tại Điều 22 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định về xử lý vi phạm các quy định về tiếng ồn như sau: – Phạt cảnh cáo đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn dưới 02 dBA. – Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 02 dBA đến dưới 05 dBA. – Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 05 dBA đến dưới 10 dBA. – Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 10 dBA đến dưới 15 dBA. – Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 15 dBA đến dưới 20 dBA. – Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 20 dBA đến dưới 25 dBA. – Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 25 dBA đến dưới 30 dBA. – Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 30 dBA đến dưới 35 dBA. – Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 35 dBA đến dưới 40 dBA. – Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 40 dBA trở lên. – Hình thức xử phạt bổ sung:
– Biện pháp khắc phục hậu quả:
Thứ thay, thay đổi pô mới: Theo quy định tại Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử lý chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ như sau: – Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 1.600.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
Mời bạn xem thêm
Thông tin liên hệ LSXTrên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề ““Độ pô” phạt bao nhiêu tiền?“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định giá đền bù tài sản trên đất; đền bù tài sản trên đất nông nghiệp; bồi thường hỗ trợ khi thu hồi đất nông nghiệp; quy định về việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; có phải bốc bát họ là cho vay nặng lãi của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặpLắp kính chắn gió không đảm bảo an toàn có bị phạt? Theo quy định tại Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau: Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với cá nhân, từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô đối với hành vi lắp kính chắn gió không đảm bảo an. Cải tạo xe không thông báo bị phạt bao nhiêu? Theo quy định tại Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau: Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với cá nhân, từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô đối với hành vi cải tạo xe không thông báo. Tự ý cắt, hàn, đục lại số khung xe thì bị phạt bao nhiêu? Theo quy định tại Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau: Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 1.600.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô đối với hành vi tự ý cắt, hàn, đục lại số khung xe. 5/5 - (2 bình chọn) "Độ pô" phạt bao nhiêu tiền?Độ pô là gì?Quy định về cải tạo xe cơ giới tại Việt NamQuy định về việc cấp giấy chứng nhận cải tạo xe tại Việt Nam Xe độ pô bị phạt bao nhiêu?Như vậy, trong trường hợp của bạn, nếu bạn sử dụng xe độ pô bạn sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng, nếu bạn là người điều khiển cũng là người có hành vi tự ý thay đổi bộ phận của xe thì bạn sẽ bị phạt tiền từ 900.000 đồng đến 1.200.000 đồng.
Thay đổi kết cấu pô xe máy phạt bao nhiêu?Thứ nhất: Đối với lỗi thay đổi kết cấu của xe máy
Đối với cá nhân là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô: phạt tiền từ 800.000 đồng đến 2.000.000 đồng; Đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô: phạt tiền từ 1.600.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
Xe độ chế bị phạt bao nhiêu?Ảnh: Theo quy định tại Điều 17 Nghị định 171/2013/NĐ-CP những người có hành vi độ, chế xe có thể bị xử phạt như sau: “Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thông”.
Nẹt pô bị phạt bao nhiêu tiền?Theo đó, người điều khiển xe ô tô có hành vi rú ga, nẹt pô liên tục trong khu dân cư có thể bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
|