Bài tập tn vật lí 11 7 chương năm 2024
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm Show Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5: Sóng và sự truyền sóng Vật lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết Xem lời giải Upload - Home - Sách - Sheet nhạc - Tải Video - Download - Mới đăng Bản quyền (c) 2006 - 2024 Thư Viện Vật Lý Các tài liệu thuộc bản quyền của tác giả hoặc người đăng tải. Các hình ảnh, nội dung của các nhãn hàng hoặc các shop thuộc bản quyền các nhãn hàng và các shop đó. Các Liên kết đại lý trỏ về các website bán hàng có bản quyền thuộc về các sàn mà nó trỏ đến. Chúng tôi từ chối trách nhiệm liên quan đến các nội dung này. Chất lượng sản phẩm do nhãn hàng công bố và chịu trách nhiệm. Các đánh giá, hình ảnh đánh giá, review, các gọi ý trong tài liệu chỉ mang tính chất tham khảo, không mang thêm ý nghĩa gì khác Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 28. Lăng kính - Bài tập lăng kính Vật Lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết Xem chi tiết Một khung dây dẫn hcn diện tích 20cm vuông đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B=4.10mũ -4 . khi cho dđ 0,5A chạy qua khung thì moomen lực từ td cực đại td lên khung là 0,4.10 mũ -4 .số vòng dây trog khung là ? Giúp e vs ạ !!
Với 20 bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 Chương 7 Vật Lí lớp 11 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn trắc nghiệm Vật Lí 11.
20 Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 Chương 7 có đáp ánCâu 1. Lăng kính có tác dụng
Quảng cáo Hiển thị đáp án Đáp án: B Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích chùm ánh sáng có nhiều thành phần thành những thành phần đơn sắc khác nhau. Nó dùng để nhận biết các thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một nguồn sáng phát ra. Nguyên tắc hoạt động: dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng. Bộ phận của máy làm nhiệm vụ tán sác ánh sáng là: lăng kính Câu 2. Kính lúp dùng để quan sát các vật có kích thước
Hiển thị đáp án Đáp án: A Kính lúp là một công cụ quang phổ học bổ trợ cho mắt việc quan sát các vật nhỏ. Nó có tác dụng làm tăng góc trông ảnh bằng cách tạo ra một ảnh ảo, lớn hơn vật và nằm trong giới hạn thấy rõ của mắt Câu 3. Khi nói về cách sử dụng kính lúp, phát biểu nào sau đây sai?
Hiển thị đáp án Đáp án: A Điều chỉnh và sử dụng kính lúp là sự điều chỉnh vị trí giữa vật và kính lúp, để ảnh của vật qua kính lúp đó là ảnh ảo (ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính) sao cho nó nằm trong giới hạn thấy rõ của mắt người quan sát. Câu 4. Số bội giác của kính lúp hoặc kính hiển vi phụ thuộc khoảng nhìn rõ ngắn nhất Đ của người quan sát, còn với kính thiên văn hoặc ống nhòm thì không phụ thuộc vào Đ vì
Hiển thị đáp án Đáp án: D Số bội giác của kính lúp hoặc kính hiển vi phụ thuộc khoảng nhìn rõ ngắn nhất Đ của người quan sát, còn với kính thiên văn hoặc ống nhòm thì không phụ thuộc vào Đ vì tính chất đặc biệt của dụng cụ quang. Câu 5. Số bội giác thu được với kính hiển vi tốt, loại đắt tiền có thể thay đổi được trong phạm vi rộng là nhờ
Hiển thị đáp án Đáp án: D Số bội giác thu được với kính hiển vi tốt, loại đắt tiền có thể thay đổi được trong phạm vi rộng là nhờ có nhiều vật kính và thị kính khác nhau. Câu 6. Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực
Hiển thị đáp án Đáp án: A Kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực:
Suy ra số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính. Câu 7. Một vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính cho ảnh cùng chiều, nhỏ hơn vật 2 lần, cách thấu kính 6cm. Tiêu cự của thấu kính và vị trí của vật để có ảnh nhỏ hơn vật 3 lần tương ứng là
Hiển thị đáp án Đáp án: A Vật thật cho ảnh cùng chiều, nhỏ hơn vật 2 lần nên ảnh là ảnh ảo và d’ = -6cm. Theo công thức thấu kính và công thức số phóng đại:
Đây là thấu kính phân kỳ. Vị trí của vật để có ảnh nhỏ hơn vật 3 lần là d2, khi đó ta có:
Câu 8. Hai ngọn đèn S1 và S2 (coi như các điểm sáng) đặt cách nhau 16cm trên trục chính của thấu kính có tiêu cự 6cm. Ảnh tạo bởi thấu kính của S1 và S2 trùng nhau tạo S’ (hình vẽ). Khoảng cách từ S’ tới thấu kính là
Hiển thị đáp án Đáp án: A Ảnh của S1 và S2 trùng nhau nên thấu kính là thấu kính hội tụ và một trong hai ảnh là ảnh ảo, các đèn ở hai phía so với thấu kính Giả sử S1 cho ảnh ảo ⇒ d1 + d2 = a = 16cm và d’2 = -d’1 Theo công thức ta có:
Công theo vế ta được:
Thay số: d1 = 4cm ⇒ d’1 = -12cm. Câu 9. Một vật sáng AB đặt trước và vuông góc với trục chính của thấu kính ảnh A1B1 cùng chiều với vật. Dịch vật ra xa thấu kính thêm 3cm ta được ảnh A2B2 = 2A1B1, ảnh A2B2 vẫn cùng chiều với vật và dịch đi so với ảnh trước 24cm. Tiêu cự của thấu kính này là
Hiển thị đáp án Đáp án: B Theo công thức thấu kính và công thức số phóng đại của ảnh ta được:
Ta có Tỉ lệ độ dịch chuyển ảnh và độ dịch chuyển vật:
Vì ảnh luôn cùng chiều với vật nên k1.k2 > 0 → k1.k2 = 8 (2) Giải (1) và (2) ⇒ k1 = 2, k2 = 4 Mà Vì f > 0 nên đây là thấu kính hội tụ. Câu 10. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh thật. Nếu cho vật dịch chuyển lại gần thấu kính 30cm thì ảnh sau của AB vẫn là ảnh thật nằm cách vật một khoảng như cũ và cao gấp 4 lần ảnh trước
Hiển thị đáp án a)Đáp án: C Vì trước và sau khi dịch chuyển vật ảnh vẫn luôn là ảnh thật nên ta có:
Theo công thức thấu kính và công thức số phóng đại của ảnh ta được:
Độ dịch chuyển vật: (do vật lại gần thấu kính). Sau khi di chuyển vật lại gần, ảnh cách vật một khoảng như cũ nên ảnh di chuyển ra xa thêm đoạn 30cm. Độ dịch chuyển ảnh: ∆d’ = d’2-d’1=f.(k1-k2) = 30. Tỉ lệ độ dịch chuyển ảnh và độ dịch chuyển vật:
Ảnh thật nên k1 < 0, k2 < 0, từ (1) và (2) = > k1 = -1/2 và k2 = -2 ⇒ f = 20cm b)Đáp án: D Theo câu a) ta có:
Để ảnh cao bằng vật thì d2 = 2.f = 40cm ⇒ Dịch vật lại gần thấu kính 20cm Quảng cáo Câu 11. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm, có dạng hình tròn. Điểm sáng đặt ở trục chính và trước thấu kính thì tìm được hai vị trí sao cho trên màn ảnh đặt sau thấu kính thu được vệt sáng tròn cùng đường kính rìa với thấu kính. Biết khoảng cách hai vị trí đặt vật cách nhau 10cm. Khoảng cách từ màn đến thấu kính là
Hiển thị đáp án Đáp án: D Để thu được vệt sáng tròn có cùng đường kính đường rìa với thấu kính thì điểm sáng phải đặt tại tiêu điểm chính của thấu kính và vị trí thứ hai cách xa thấu kính hơn tiêu điểm chính 10cm. Ảnh của S2 là điểm sáng S’2 nằm chính giữa màn với thấu kính(hình vẽ)
Ta có: d1 = f = 10cm; d2 = f + 10 = 20cm.
Khoảng cách từ màn tới thấu kính là: 2d’2 = 40cm. Câu 12. Đặt điểm sáng S trên trục chính của thấu kính và cách thấu kính 11cm. Thu ảnh trên màn E được điểm sáng S’ đối xứng với S qua thấu kính. Nếu đặt màn tại tiêu diện của thấu kính, từ vị trí ban đầu dịch chuyển S ra xa thấu kính trên trục chính, S chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 4m/s2 (tốc độ ban đầu bằng 0). Khoảng thời gian nhỏ nhất để diện tích vệt sáng trên màn bằng 1/36 diện tích ban đầu là
Hiển thị đáp án Đáp án: A Ảnh S’ đối xứng với S ⇒ d’ = 2f = 22cm. Đặt E tại tiêu diện thì diện tích đường tròn sáng là: A = π.R2 = 36.A’. (A, A’ là ký hiệu cho diện tích hình tròn sáng trên màn trước và sau khi dịch chuyển)
⇒ R = 6.R’ (R’ là bán kính vết sáng tròn sau khi dịch chuyển nguồn sáng) Khi đặt màn E lại tiêu diện của thấu kính ⇒ R = 0,5R0 Dịch chuyển S đến S1, từ hình vẽ và xét tam tam giác đồng dạng, ta có:
Vị trí mới của ảnh là: d’1 = OS’1 = f + F’S’1 = 13cm.
Quãng đường vật dịch chuyển là: s = 71,5 – 22 = 49,5cm. Khoảng thời gian màn chuyển động là
Câu 13. Đặt điểm sáng S cách màn ảnh E một khoảng 100cm. Giữa S và màn đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 36cm. Tịnh tiến thấu kính giữa điểm sáng S và màn có vị trí của thấu kính sao cho đường kính của vết sáng trên màn là nhỏ nhất. Biết đường kính đường rìa của thấu kính là 9cm. Đường kính cực tiểu của vết sáng là
Hiển thị đáp án Đáp án: D Theo bài ra, khoảng cách từ vật đến màn L = 100cm < 4f nên ảnh luôn nằm sau màn (Hình vẽ)
Xét hai tam giác đồng dạng:
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si ta được:
Để diện tích vết tròn nhỏ nhất thì R nhỏ nhất thì
Đường kính nhỏ nhất của vết sáng là
Câu 14. Chiếu một chùm sáng hội tụ qua một lỗ tròn trên một màn chắn sáng, thấy chùm sáng hội tụ tại một điểm trên đường thẳng vuông góc với mặt phẳng của lỗ và đi qua tâm lỗ tròn, cách tâm lỗ tròn một khoảng 10cm. Đặt vào lỗ tròn một thấu kính phân kì thì thấy chùm sáng hội tụ tại một điểm cách tâm lỗ tròn một khoảng 20cm. Tiêu cự của thấu kính là
Hiển thị đáp án Đáp án: D Khi đặt thấu kính phân kì chắn lỗ tròn thì vật ban đầu là vật ảo, thu được ảnh thật nên ta có: d = -10cm; d’ = 20cm Theo công thức thấu kính:
Câu 15. Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự 4mm, thị kính với tiêu cự 20mm và độ dài quang học bằng 156mm. Người quan sát có mắt bình thường với điểm cực cận cách mắt một khoảng 25cm. Mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính. Khoảng cách từ vật tới vật kính khi ngắm chừng ở điểm cực cận là
Hiển thị đáp án Đáp án: C Theo bài ra: f1 = 4mm; f2 = 20mm; ẟ = 156mm và Đ = 25cm. Khi ngắm chừng ở điểm cực cận thì ảnh của vật qua thị kính nằm tại Cc
Quảng cáo Câu 16. Một người mắt cận thị có điểm cực cận cách mắt 11cm và điểm cực viễn cách mắt 51cm. Để sửa tật cận thị mắt phải đeo kính gì, có độ tụ bằng bao nhiêu? Biết rằng kính đeo cách mắt 1cm
Hiển thị đáp án Đáp án: B Đeo kính phân kì cách mắt 𝑙 = 1cm ⇒ f k = - (OCc - 𝑙) = - 50cm. ⇒ D = -2dp. Câu 17. Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 10cm đến 40cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ +10dp. Mắt đặt sát sau kính. Muốn nhìn rõ ảnh của vật qua lăng kính ta phải đặt vật trước kính và cách kính trong khoảng từ
Hiển thị đáp án Đáp án: B Sử dụng kính lúp có độ tụ D = +10dp → f = 10cm. + Ngắm chừng ở điểm cực cận: d’1 = - OCc = - 10cm. Suy ra vật đặt cách kính: + Ngắm chừng ở điểm cực viễn: d’2 = - OCv = - 40cm. Suy ra vật đặt cách kính: Câu 18. Một kính thiên văn có vật kính với độ tụ 0,5dp. Thị kính cho phép nhìn vật cao 1mm đặt trong tiêu diện vật dưới góc trông là 0,05 rad. Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực là
Hiển thị đáp án Đáp án: B Vật kính có tiêu cự: f1 = 1/D = 2m = 200cm. Tiêu cự thị kính: Kính thiên văn cho ảnh tại tiêu diện của vật kính và thị kính Suy ra số bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực là:
Quảng cáo Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án và lời giải chi tiết hay khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |