Muối cacbonat hóa trị i tác dụng vs dd hcl năm 2024

10 gam hỗn hợp X hai muối cacbonat kim loại hóa trị II và III tác dụng với axit HCl vừa đủ, thu được dung dịch A và 672 ?

Cho 10 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat kim loại hóa trị II và III tác dụng với axit HCl vừa đủ, thu được dung dịch A và 672 ml khí (ở đktc). Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là

  1. 11,32 gam.
  1. 10,33 gam.
  1. 10,78 gam.
  1. 11,23 gam.

Đáp án B

HD:

Gọi 2 muối có CT là: MCO3 và N2(CO3)3.

PTHH:

MCO3 + 2HCl → MCl2 + H2O + CO2 (1)

N2(CO3)3 + 6HCl → 2NCl3 + 3H2O + 3CO2 (2)

Theo PTHH (1) và (2) ta thấy: nHCl pư = 2nCO2 = 2. \(\dfrac{0,672}{22,4}\)= 2.0,03 = 0,06 mol.

nH2O = nCO2 = 0,03 mol.

Áp dụng ĐLBTKL:

mX + mHCl = mmuối khan + mCO2 + mH2O

\(\Leftrightarrow\) 10 +0,06.36,5 = mmuối khan + 0,03.44 + 0,03.18 \(\Rightarrow\) mmuối khan = 10,33 gam.

1. Gọi công thức của muối cacbonat là R2(CO3)n với n là hóa trị của R PTHH: R2(CO3)n + 2nHCl -> 2RCln + nCO2 + nH2O nCO2= 1,344/22,4 = 0,06 (mol) Theo PT: nH2O= nCO2= 0,06 mol nHCl phản ứng = 2 nCO2 = 0,12 (mol) Theo định luật bảo toàn khối lượng: m muối cacbonat + mHCl phản ứng = m muối clorua + mCO2 + mH2O \=> m= 20+ 36,5.0,12 - 44.0,06 - 18.0,06 = 20,66 (g) 2. Gọi công thức trung bình của 2 kim loại A,B là R (n) PTHH: R2(CO3)n + 2nHCl -> 2RCln + nCO2 + nH2O CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O nCaCO3 = 20/100 = 0,2 (mol) \=> nCO2 = 0,2 (mol) Theo PT: nH2O= nCO2= 0,2 (mol) nHCl phản ứng = 2 nCO2 = 0,4 (mol) Theo định luật bảo toàn khối lượng: m muối cacbonat + mHCl phản ứng = m muối clorua + mCO2 + mH2O \=> m= 23,8 + 36,5.0,4 - 44.0,2 - 18.0,2 = 26(g)

Mình chỉ giải cho bạn 2 bài thôi, 2 bài sau cũng tương tự như này, bạn tự giải nha

Cho 0,53 gam muối cacbonat của kim loại hóa trị I tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 112 ml khí CO2 (đktc). Côn?

Cho 0,53 gam muối cacbonat của kim loại hóa trị I tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 112 ml khí CO2 (đktc). Công thức phân tử nào dưới đây là của muối cacbonat ?

  1. NaHCO3
  1. KHCO3
  1. Na2CO3
  1. K2CO3

Đáp án C

HD: Muối dạng M2CO3; số mol CO2 = 0,005 mol → số mol M2CO3 = 0,005 mol → Phân tử khối của muối M2CO3 = 106 → 2M+ 60 = 106 → M = 23 (Na). Chọn đáp án C.

Giải bài 29.10 Trang 38 sách bài tập Hóa học 9. Cho 1,06 gam muối cacbonat kim loại hoá trị I tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 224 ml khí cacbonic (ở đktc). Xác định công thức phân tử muối cacbonat.

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Đề bài

Cho 1,06 gam muối cacbonat kim loại hoá trị I tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 224 ml khí cacbonic (ở đktc). Xác định công thức phân tử muối cacbonat.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đặt công thức muối cacbonat là M2CO3. Viết PTHH và tìm M

Lời giải chi tiết

Gọi M là kí hiệu nguyên tử khối của kim loại hoá trị I. Công thức muối là M2C03. Phương trình hoá học của phản ứng :

\({M_2}C{O_3} + 2HCl \to C{O_2} \uparrow + 2MCl + {H_2}O \)

(2M+60)gam 22400 ml

1,06 gam 224 ml

Theo phương trình hóa học trên ta có:

\(\dfrac{{2M + 60}}{{1, 06}} = \dfrac{{22400}}{{224}} \to M = 23\) . Đó là muối \(N{a_2}C{O_3}\).

Loigiaihay.com

  • Bài 29.9 Trang 38 SBT Hóa học 9 Giải bài 29.9 Trang 38 sách bài tập Hóa học 9. Nung nóng m gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 đến phản ứng hoàn toàn, sau phản ứng thu được 2,72 gam hỗn hợp 2 oxit và 1344 ml khí C02 (ở đktc). Hãy tính giá trị của m.
  • Bài 29.8 Trang 38 SBT Hóa học 9 Giải bài 29.8 Trang 37 sách bài tập Hóa học 9. Nung 150 kg CaCO3 thu được 67,2 kg CaO. Hiệu suất của phản ứng là
  • Bài 29.7 Trang 37 SBT Hóa học 9 Giải bài 29.7 Trang 37 sách bài tập Hóa học 9. Cho 19 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với 100 gam dung dịch HCl, sinh ra 4,48 lít khí (đktc).
  • Bài 29.6 Trang 37 SBT Hóa học 9 Giải bài 29.6 Trang 37 sách bài tập Hóa học 9. Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng sau : Bài 29.5 Trang 37 SBT Hóa học 9

Giải bài 29.5 Trang 37 sách bài tập Hóa học 9. Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học sau :