6 đề-ca-mét bằng bao nhiêu dm

– Biến đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị thành số đo độ dài có một tên đơn vị (nhỏ hơn đơn vị đo kia)

CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Đổi các đơn vị đo độ dài

Ghi nhớ thứ tự các đơn vị đo trong bảng đơn vị đo độ dài, các đơn vị liền nhau luôn hơn kém nhau 10 lần.

Dạng 2: Thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ dài

Lưu ý: Thực hiện các phép tính khi các số cùng một đơn vị đo độ dài.

  • Ta thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các số.
  • Giữ nguyên lại đơn vị ở kết quả

Dạng 3: So sánh các đơn vị đo.

  • Đổi các số về cùng một đơn vị giống nhau.
  • So sánh các số và điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.

BÀI TẬP VÍ DỤ

Ví dụ 1:

6 đề-ca-mét bằng bao nhiêu dm
Đề-ca-mét, héc-tô-mét trong Toán lớp 3

1.1. Đề-ca-mét là gì?

Đề-ca-mét là một đơn vị đo độ dài.

Đề-ca-mét viết tắt là dam.

1dam = 10m

1.2. Héc-tô-mét là gì?

Héc-tô-mét là một đơn vị đo độ dài.

Héc-tô-mét viết tắt là hm.

1hm = 10dam

Ba mẹ hãy giúp con ghi nhớ:

  • Tên gọi và ký hiệu của các đơn vị đo đề-ca-mét, héc-tô-mét. 
  • Cách đổi đơn vị:
    • 1dam gấp 10 lần 1m
    • 1hm gấp 10 lần 1 dam và gấp 100 lần 1m

Sau khi con đã hiểu bài, hãy tiếp tục cho con giải bài tập để thực hành các kiến thức vừa được học thì con sẽ ghi nhớ lâu hơn.

2. Hướng dẫn giải bài tập về đề-ca-mét, héc-tô-mét – Toán lớp 3

Bài tập về đề-ca-mét và héc-tô-mét bao gồm những dạng sau đây:

  • Dạng 1: Đổi đơn vị đo.
  • Dạng 2: Thực hiện phép tính với 2 đơn vị độ dài. 

Sau đây, Apanda tổng hợp đầy đủ các bài tập và cách giải bài tập SGK bài đề-ca-mét, héc-tô-mét (theo bài tập trang 44, sách giáo khoa Toán lớp 3 tập 1) và Vở bài tập toán lớp 3 bài 42, trang 51, 52.

2.1. Giải bài tập toán lớp 3 trang 44

Bài 1 trang 44 – Toán lớp 3

6 đề-ca-mét bằng bao nhiêu dm

Phương pháp

Dùng kiến thức sau: 1dam = 10m; 1hm = 100m; 1hm = 10dam và các kiến thức khác về các đơn vị độ dài đã học.

Lời giải

1hm = 100m1m = 10dm1dam = 10m1m = 100cm1hm = 10dam1cm = 10mm1km = 1000m1m = 1000mm

Bài 2 trang 44 – Toán lớp 3

6 đề-ca-mét bằng bao nhiêu dm

Phương pháp:

Vận dụng cách làm của câu a rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải:

b)

7dam = 70m7hm = 700m9dam = 90m9hm = 900m6dam = 60m5hm = 500m.

Bài 3 trang 44 – Toán lớp 3

6 đề-ca-mét bằng bao nhiêu dm

Phương pháp

– Cộng hai số rồi viết đơn vị độ dài vào sau kết quả vừa tìm được.

Lời giải

25dam + 50dam = 75dam45dam – 16dam = 29dam8dam + 12dam = 20dam67dam – 25dam = 42dam36dam + 18dam = 54dam72dam – 48dam = 24dam.

2.2. Giải Vở bài tập toán lớp 3 bài 42, trang 51, 52

Bài 1 trang 51 – Vở bài tập Toán lớp 3

Số?

1hm = … m1dam = … m1m = … cm1dm = … cm1hm = … dam1km = … m1m = …. dm1cm = … mm

Phương pháp

Vận dụng kiến thức về cách đổi các đơn vị đo độ dài đã học rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

1hm = 10 dam

1dam = 10m

1m = 10dm

Lời giải

1hm = 100m1dam = 10m1m = 100cm1dm = 10cm1hm = 10dam1km = 1000m1m = 10dm1cm = 10mm

Bài 2 trang 51 – Vở bài tập Toán lớp 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).

Mẫu:

2dam = 20m

5hm = 500m

6dam = ….. m7hm = ….. m3hm = ….. m4dam = ….. m8dam = ….. m9hm = …..m

Phương pháp

Giải tương tự bài 1.

Lời giải

6dam = 60m7hm = 700m3hm = 300m4dam = 40m8dam = 80m9hm = 900m

Bài 3 trang 52 – Vở bài tập Toán lớp 3

Tính (theo mẫu)

Mẫu:

9dam + 4dam = 13dam

18hm – 6hm =  12hm

6dam + 15dam76dam – 25dam16hm – 9hm48hm + 23hm52dam + 37dam63hm – 18hm

Phương pháp

– Thực hiện phép tính với các số.

– Viết đơn vị độ dài thích hợp vào sau kết quả vừa tìm được.

Lời giải

6dam + 15dam = 21dam76dam – 25dam = 51dam16hm – 9hm = 7hm48hm + 23hm = 71hm52dam + 37dam = 89dam63hm – 18hm = 45hm

Bài 4 trang 52 – Vở bài tập Toán lớp 3

Một cuộn dây thừng dài 2dam. Một cuộn dây ni lông dài gấp 4 lần cuộn dây thừng. Hỏi cuộn dây ni lông dài bao nhiêu mét?

Phương pháp

Tóm tắt

Cuộn dây thừng: 2dam

Cuộn dây ni lông: Gấp 4 lần cuộn dây thừng.

Cuộn dây ni lông: … m?

Muốn tìm lời giải ta lấy độ dài của cuộn dây thừng nhân với 4.

Đổi số vừa tìm được thành số có đơn vị đo là mét.

Lời giải

Cuộn dây ni lông dài là:

2 ⨯ 4 = 8 (dam)

8dam = 80m

Đáp số: 80m

3. Bài tập tham khảo về đề-ca-mét, héc-tô-mét Toán lớp 3

Apanda giới thiệu đến ba mẹ và các em học sinh bài tập tham khảo đề-ca-mét, héc-tô-mét Toán lớp 3, tuần 9. Ba mẹ có thể tải về và in ra cho con luyện tập thêm.

Bài 1: Số?

3000m = ………km

400cm = ………m

30dam = ………hm

400hm = ………km

5000mm = ………m

8m = ………cm

9hm = ………dam

5km = ………m

300dm = ………m

2000mm = ………m

3m 5cm = ………cm

2dm 4cm = ………cm

7hm 8dam = ………dam

5m 2dm = ………cm

8cm 3mm = ………mm

Bài 2: Tính:

47dam + 216dam = 

234dam – 162dam = 

356hm + 162hm =

702km – 281km = 

35dam x 4 = 

18hm x 7 =

82dam : 2 =

63km : 3 =

Bài 3: Tính:

47dam + 216dam = 

234dam – 162dam =

356hm + 162hm =

702km – 281km = 

35dam x 4 = 

18 hm x 7 = 

82dam : 2 =

63km : 3 = 

Bài 4: Đoạn thẳng AB dài 16cm. Đoạn thẳng CD dài gấp 5 lần đoạn thẳng AB. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu đề-xi-mét?

Bài 5: Anh Tuấn cao 1m5dm. Chị Hà cao 142cm. Hỏi ai cao hơn và cao hơn bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài 6: Số?

1dam = …m  11hm = …dam1hm = …m10m = …dam10dam = …hm100m = …hm1km = …m1m = …dm100cm = …m1000m = …km10dm =…m1000mm = …m

Bài 7: Tính 

a)16hm + 25hm = …

32dam – 17dam = …

b) 3hm x 5 = …

4dam x 6 = …

c) 45hm : 5 = …

30dam : 6 = …

Bài 8: Số

a) 8km = …hm = …m5m = …dm = ….cm = …mmb) 4m 5dm = …dm 7m 7cm = …cm2km35m = …m 

Bài 9: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

6m 6cm = …cm 

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

  1. a) 66   
    6 đề-ca-mét bằng bao nhiêu dm
  2. b) 606
    6 đề-ca-mét bằng bao nhiêu dm
  3. c) 660
    6 đề-ca-mét bằng bao nhiêu dm

Bài 10: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Đoạn thẳng AB dài 725cm, đoạn thẳng CD dài 7m 35cm, đoạn thẳng EG dài 7m 4dm, đoạn thẳng HI dài 73dm 9cm. 

Đoạn thẳng dài nhất là:

  1. Đoạn thẳng AB 
  2. Đoạn thẳng CD
  3. Đoạn thẳng EG
  4. Đoạn thẳng HI

Bài 11: Vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm 2cm:

Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập về đề-ca-mét, héc-tô-mét Toán lớp 3. Ba mẹ và các con đừng quên theo dõi Apanda thường xuyên để nhận được nhiều bài học thú vị khác trong chương trình lớp 3 nhé!

1 km bằng bao nhiêu để cả mét?

Đêcamét hay đềcamét là đơn vị đo khoảng cách với tỉ lệ với kilômét là 1/100 kilômét (1 km = 100dam Chữ đề-ca (hoặc trong viết tắt là da) viết liền trước các đơn vị trong hệ đo lường quốc tế để chỉ rằng đơn vị này được nhân lên 10 lần.

1 héc tơ mét bằng bao nhiêu dm?

1hm=100m=10dam.

1 để cả mét vuông bằng bao nhiêu hecta?

Hình vuông 1dam2 1 d a m 2 gồm 100 hình vuông 1m2 1 m 2 . Héc-tô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1hm 1 h m . Héc-tô-mét vuông viết tắt là 1hm2 1 h m 2 . Hình vuông 1hm2 1 h m 2 gồm 100 hình vuông 1dam2 1 d a m 2 .

Hm trong toán học là gì?

Héc-tô-mét là đơn vị đo độ dài. Được viết tắt là hm.