Aimer là gì

1. On va toujours s' aimer

Anh ấy là bạn trăm năm của tớ

2. C’est eux qui m’ont appris à aimer donner.

Tôi học được tinh thần ban cho từ gia đình này”.

3. Très peu d'indiens aujourd'hui auraient aimer que l'Inde suive

là thể chế hoá và tạo nên nghèo đói vĩnh viễn.

4. J'aurais loué votre travail pour me faire aimer de vous?

Cô nghĩ tôi ca tụng công trình của cô sẽ làm cô thích tôi?

5. Elle encourage par exemple les jeunes femmes à ‘ aimer leurs enfants ’.

Chẳng hạn, đàn bà trẻ tuổi được khuyên phải “biết yêu... con mình”.

6. “ Les hommes apprendront- ils un jour à aimer leur prochain ? ”

“Sẽ có ngày người ta yêu thương nhau không?”

7. Et cela veut dire que tu dois aimer ton ennemi.

Và điều đó nghĩa là các bạn phải yêu thương kẻ thù của các bạn.

8. Tout ce qu’il demande se résume en un seul mot : aimer.

Tất cả những gì ngài đòi hỏi chúng ta có thể đúc kết bằng hai từ: yêu thương.

9. Apprenez à aimer le travail et à vous garder de l’oisiveté.

Học cách yêu thích làm việc và tránh không lười biếng.

10. Il y a une différence entre être amoureux et aimer et chérir.

Có một sự khác nhau giữa cặp bồ, và yêu và thích.

11. 6 L’apôtre Jean a écrit qu’il faut aimer « en action et vérité ».

6 Sứ đồ Giăng viết rằng chúng ta phải yêu thương “bằng hành động và lòng chân thật”.

12. Il se sentait stupide et benêt De vouloir aimer une fille sous influence maternelle.

Vì đã cố yêu một cô gái bị chi phối bởi bà mẹ cổ hủ,

13. Notez aussi que Paul a dit aux maris : “ Continuez à aimer vos femmes.

Xin lưu ý đến cụm từ “hãy yêu vợ mình”. Theo bản nguyên thủy, cụm từ này ngụ ý người chồng phải tiếp tục yêu vợ mình.

14. Une femme peut-elle aimer un homme qui l'abandonne et qui s'en va?

Một người phụ nữ có thể yêu được một người đàn ông bỏ mình ra đi không?

15. Les maris doivent aimer leur femme comme leur propre corps. — Éphésiens 5:25-29.

Chồng phải yêu thương vợ như chính bản thân mình.—Ê-phê-sô 5:25-29.

16. Elle commençait à aimer d'être hors des portes, elle ne détestait le vent, mais apprécié.

Cô bắt đầu muốn được ra khỏi cửa, cô không còn ghét gió, nhưng rất thích nó.

17. Nous montrons que nous savons en vivant le commandement de nous aimer les uns les autres.

Chúng ta cho thấy chúng ta biết bằng cách sống theo giáo lệnh yêu thương nhau.

18. ’ La Bible dit aux maris : “ Continuez à aimer vos femmes et ne vous aigrissez pas contre elles.

Kinh Thánh bảo những người làm chồng: “Hãy yêu vợ mình, chớ hề ở cay-nghiệt với người”.

19. Conclusion : si vous voulez apprendre à aimer quelque chose de nouveau, mangez- en quand votre estomac crie famine.

Thế nên, nếu bạn muốn làm quen một món ăn mới, hãy thử khi thật đói.

20. 4 Cela ne veut pas dire que nous devons nous aimer les uns les autres simplement par sens du devoir.

4 Điều này không có nghĩa là chúng ta yêu thương nhau chỉ vì bổn phận.

21. Promettez- vous de l' aimer, amore, de l' honorer, jusqu' à ce que la morte, la mort vous sépare?

Để yêu thương, kính trọng.Cho đến khi cái chết chia lìa

22. L’apôtre Paul a conseillé aux hommes : “ Maris, continuez à aimer vos femmes et ne vous aigrissez pas contre elles.

Sứ đồ Phao-lô khuyên người đàn ông: “Hỡi kẻ làm chồng, hãy yêu vợ mình, chớ hề ở cay-nghiệt với người”.

23. On lit en Colossiens 3:19 : “ Maris, continuez à aimer vos femmes et ne vous aigrissez pas contre elles.

Nơi Cô-lô-se 3:19 cho biết: “Hỡi kẻ làm chồng, hãy yêu vợ mình, chớ hề ở cay-nghiệt với người”.

24. Néanmoins, loin d’encourager ses disciples à mépriser les non-chrétiens, Jésus les engageait à ‘ aimer leurs ennemis ’. [Matthieu 5:44.]

Mặt khác, chẳng những không dạy môn đồ khinh bỉ những người không phải là tín đồ Đấng Christ, Chúa Giê-su còn bảo họ phải “yêu kẻ thù-nghịch” [Ma-thi-ơ 5:44].

25. 21 Le Créateur donne ce conseil aux maris: “Continuez à aimer vos femmes et ne vous aigrissez pas contre elles.”

21 Đấng Tạo hóa khuyên người làm chồng: “Hãy yêu vợ mình, chớ hề ở cay-nghiệt với người” [Cô-lô-se 3:19].

26. [1 Thessaloniciens 4:9.] Nous devons nous aimer “ non pas en parole ni avec la langue, mais en action et vérité ”.

[1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:9] Chúng ta “chớ yêu-mến bằng lời nói và lưỡi, nhưng bằng việc làm và lẽ thật”.

27. Beaucoup justifient leur comportement inique et pour se défendre utilisent : « Jésus nous a enseigné que nous devions aimer tout le monde.

Nhiều người biện minh cho hành vi tội lỗi và sử dụng câu này để chống đỡ: “Chúa Giê Su dạy chúng ta yêu thương mọi người.”

28. De la même façon, il est demandé aux maris : “ Continuez à aimer vos femmes et ne vous aigrissez pas contre elles.

[Giăng 13:1; 15:13] Tương tự, người chồng được khuyên: “Hãy yêu vợ mình, chớ hề ở cay-nghiệt với người”.

29. « Voici ce que signifie aimer Dieu : c’est obéir à ses commandements. Or, ses commandements ne sont pas pénibles » [1 JEAN 5:3].

“Yêu thương Đức Chúa Trời nghĩa là vâng giữ các điều răn ngài; và điều răn của ngài chẳng hề nặng nề”.—1 GIĂNG 5:3.

30. [Actes 9:36, 39.] Par son caractère généreux, elle s’est fait aimer aussi bien des personnes qui la connaissaient que de Jéhovah Dieu.

[Công 9:36, 39] Tinh thần rộng rãi đó khiến bà được Giê-hô-va Đức Chúa Trời lẫn người quen yêu mến.

31. 18 « “Tu ne dois pas te venger+ ni garder rancune aux fils de ton peuple ; et tu dois aimer ton semblable comme toi- même+.

18 Ngươi không được trả thù+ hay căm giận người trong dân mình. Ngươi phải yêu người đồng loại như chính mình.

32. Tes murmures d'encouragement dans mon tourbillon de désespoir qui me tiennent et me soulèvent jusqu'aux rives de la raison, pour vivre encore et aimer encore."

Cha làm dợn sóng xoáy nước tuyệt vọng của con, nâng con dậy và đưa con tới những bến đỗ an lành, để lại được sống và yêu."

33. Faire confiance et aimer mon Père céleste étaient un transfert simple et naturel de l’amour et de la confiance que j’avais pour mon père terrestre. »

Đó là một sự chuyển dời đơn giản và tự nhiên về tình yêu thương và sự tin cậy tôi đã dành cho người cha trần thế của tôi để tin cậy và yêu thương Cha Thiên Thượng của tôi.”

34. Tes murmures d'encouragement dans mon tourbillon de désespoir qui me tiennent et me soulèvent jusqu'aux rives de la raison, pour vivre encore et aimer encore. "

Cha làm dợn sóng xoáy nước tuyệt vọng của con, nâng con dậy và đưa con tới những bến đỗ an lành, để lại được sống và yêu. "

35. Aimer quelqu’un, c’est participer à son travail et à ses loisirs, et partager ses soucis et ses joies, ses réussites et ses échecs, ses pensées et ses sentiments du cœur.

Yêu thương có nghĩa chia sẻ việc làm và những thú vui, buồn bã và vui mừng, thành công và thất bại, ý tưởng trong trí óc và cảm giác trong lòng.

36. Il n'y a pas de doute que la technologie change notre façon de faire la cour : les mails, les SMS, les émoticônes pour exprimer nos émotions, les sextos, « aimer » une photo, des selfies...

Không có gì lạ khi nói công nghệ đang thay đổi cách tán tỉnh nhau: thư điện tử, tin nhắn, các biểu tượng ngộ nghĩnh để bày tỏ cảm xúc, các tin nhắn sex, bấm "thích" khi thấy hình, ảnh chụp tự sướng của nhau...

37. Avec patience, il lui avait appris à les aimer, lui et les autres brebis, jusqu’à ce qu’elle n’ait finalement plus qu’une petite corde autour du cou sans être attachée au piquet.

Ông kiên nhẫn dạy nó cách yêu mến ông và các con cừu khác cho đến cuối cùng khi nó chỉ còn có một sợi dây ngắn cột quanh cổ chứ không còn bị buộc vào cây cột nữa.

38. ” Il a même apporté des précisions sur cette vérité fondamentale en disant que les morts ne peuvent ni aimer ni haïr et qu’“ il n’y a ni œuvre, ni plan, ni connaissance, ni sagesse dans [la tombe] ”.

Rồi ông bổ sung lẽ thật căn bản ấy bằng cách nói rằng người chết không thể yêu hay ghét và ở trong mồ mả “chẳng có việc làm, chẳng có mưu-kế, cũng chẳng có tri-thức, hay là sự khôn-ngoan”.

39. En fait, ces enfants sont peut-être accablés de chagrin à la suite du départ de leur père ou de leur mère et craignent de le trahir s’ils en venaient à aimer leur beau-père ou leur belle-mère.

Thật ra, người con riêng có thể đang vật lộn với sự đau khổ vì cha hay mẹ ruột đã không còn ở với mình nữa và lo sợ rằng yêu thương cha hay mẹ ghẻ là không trung thành với cha hay mẹ ruột.

40. L’apôtre Paul a voulu aider les chrétiens de Philippes à aimer plus profondément encore Jéhovah. Il leur a écrit : “ Voici ce que je continue à demander dans mes prières : que votre amour abonde encore de plus en plus avec connaissance exacte et parfait discernement.

Vì mong muốn tín đồ Đấng Christ ở thành Phi-líp ngày càng yêu mến Đức Giê-hô-va, sứ đồ Phao-lô viết cho họ: “Điều tôi xin trong khi cầu-nguyện, ấy là lòng thương-yêu của anh em càng ngày càng chan-chứa hơn, trong sự thông-biết và sự suy-hiểu”.

41. Frères, voici notre grand et saint appel : être agents de Jésus-Christ, aimer comme il a aimé, servir comme il a servi, fortifier les mains languissantes et affermir les genoux qui chancellent18, veiller sur les pauvres et les nécessiteux19, et prendre soin des veuves et des orphelins20.

Thưa các anh em, đây là sự kêu gọi cao cả và thiêng liêng—để làm người đại diện của Chúa Giê Su Ky Tô, yêu thương như Ngài đã yêu thương, phục vụ như Ngài đã phục vụ, để “nâng đỡ những bàn tay rũ rượi, và làm vững mạnh những đầu gối suy nhược,”18 “chăm sóc những người nghèo khổ và những người túng thiếu,”19 và để chu cấp các quả phụ và cô nhi.20

42. « De quelle source émane le principe qui a toujours été manifesté par ceux qui ont apostasié de la vraie Église, qui veut qu’ils persécutent avec une diligence redoublée et cherchent avec une persévérance redoublée à faire mourir ceux qu’ils prétendaient jadis aimer, avec qui ils étaient jadis en communion et avec qui ils avaient autrefois fait alliance de lutter de toutes leurs forces selon la justice pour obtenir le repos de Dieu ?

“Từ nguồn gốc nào xuất phát nguyên tắc mà đã được những kẻ bội giáo của Giáo Hội chân chính cho thấy để ngược đãi khốc liệt gấp bội, và kiên trì gấp bội để tìm cách hủy diệt những người mà họ từng tuyên bố là yêu mến, và là những người mà họ đã từng cảm thông, và là những người mà họ đã từng giao ước để cố gắng với mọi quyền năng trong ngay chính để nhận được nơi an nghi của Thượng Đế?

Video liên quan

Chủ Đề