Bài tập tiếng anh lớp 6 unit 10 susasoft

always, usually, often, sometimes, seldom, rarely, never, every, normally, regularly, occasionally, as a rule ...

  • She often goes to school late.
  • The sun rises in the east.
PRESENT PROGRESSIVE
(HIỆN TẠI TIẾP DIỄN)

+: S + am/is/are + V-ing

-: S + am/ is/ are + not + V-ing

?: Am / Is /Are + S + V-ing?

  • hành động đang diễn ra vào lúc nói.
  • dự định sẽ thực hiện trong tương lai gần.
  • hành động có tính chất tạm thời.
  • at the moment, now, right now, at present
  • Look!
  • Listen!
  • Be quiet!
  • Keep silence! Note : một số động từ thường không dùng với thì tiếp diễn: like, dislike, hate, love, want, prefer, admire, believe, understand, remember, forget, know, belong, have, taste, smell, ....
  • I can’t answer the phone. I’m having a bath.
  • She is going to the cinema tonight.
  • He often goes to work by car, but today he is taking a bus.
PRESENT PERFECT
(HIỆN TẠI HOÀN THÀNH)

+: S + has / have + P

-: S + has / have + not + P

?: Has / Have + S + P?

  • hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.
  • hành động vừa mới xảy ra.
  • lately, recently (gần đây)
  • so far, up to now, up to the present (cho tới bây giờ)
  • already, ever, never, just, yet, for, since.
  • how long ...
  • this is the first time/second time...
  • many times / several times
  • I have learnt English for five years.
  • She has just received a letter from her father.
SIMPLE PAST
(QUÁ KHỨ ĐƠN)

+: S + V2 / V-ed

-: S + didn’t + V

?: Did + S + V1 ....?

  • hành động xảy ra và chấm dứt ở một thời điểm xác định trong quá khứ.
  • một chuỗi hành động xảy ra liên tục trong quá khứ.
  • một thói quen trong quá khứ
  • yesterday, last week, last month, .., in 1990, in the past, ...
  • She went to London last year.
  • The man came to the door, unlocked it, entered the room, went to the bed and lay down on it.
  • When we were students, we often went on a picnic every weekend.

Dịch vụ thiết kế website,phần mềm CRM

susasoft

Note: - hai hành động xảy ra trong quá khứ: . hành động ngắn dùng thì quá khứ đơn, hành động dài dùng thì quá khứ tiếp diễn Ex: Yesterday morning, I met my friend while I was going to school. . hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn Ex: She went out with her friends after she had finished her homework. She had finished her homework before she went out with her friends. Một số cách hòa hợp thì giữa mệnh đề chính và mệnh đề thời gian:

Main clause (Mệnh đề chính)

Adverbial clause of time (Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian) Present tenses Present tenses Past tenses Past tenses Future tenses Present tenses

1Đ + until / when / as soon as + HTĐ I will wait here until she comes back.

2. TLĐ + after + HTHT He will go home after he has finished his work.

3. while / when / as + QKTD, QKĐ While I was going to school, I met my friend.

4. QKĐ + while / when / as + QKTD

It (start) --- to rain while the boys (play) -- football.

5. QKTD + while + QKTD

Last night, I was doing my homework while my sister was playing games.

6. HTHT + since + QKĐ I (work) ---- here since I (graduate)-----.

7. After + QKHT, QKĐ After I had finished my homework, I (go) --- to bed.

8. Before / By the time + QKĐ + QKHT

Before she (have) ---- dinner, she (write) - letter.

PASSIVE VOICE (Câu bị động)

I. CÁCH CHUYỂN ĐỔI TỪ CÂU CHỦ ĐỘNG SANG CÂU BỊ ĐỘNG

Active: SUBJECT + VERB + OBJECT

Passive: SUBJECT + BE + P + BY + OBJECT

II. CÁCH CHUYỂN ĐỔI HÌNH THỨC ĐỘNG TỪ CỦA MỘT SỐ THÌ

TENSES ACTIVE FORM PASSIVE FORM Simple present V1 / Vs(es) Am / is / are + P Present continuous Am / is / are + V-ing Am / is / are + being + P Present perfect Has / have + P Has / have + been + P Simple past V2 / V-ed Was / were + P

Dịch vụ thiết kế website,phần mềm CRM

susasoft

Past continuous Was / were + V-ing Was / were + being + P Past perfect Had + P Had + been + P Simple future Will / shall + V1 Will / shall + be + P Future perfect Will/ shall + have + P Will / shall + have + been + P

Note:

  • Trạng từ chỉ nơi chốn đứng trước by + O; trạng từ chỉ thời gian đứng sau by + O
  • Nếu chủ từ trong câu chủ động là từ phủ định thì đổi sang câu bị động phủ định.
  • Các chủ từ someone, anyone, people, he, she, they ... trong câu chủ động thì có thể bỏ

WISH CLAUSES (Mệnh đề mong ước)

Có 3 dạng câu mong ước: - Mong ước không thật ở hiện tại: KĐ: S + wish(es) + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t) PĐ: S + wish(es) + S + didn’t + V Ex: Ben isn’t here. I wish Ben were here. I wish I could swim. - Mong ước không thật ở quá khứ: KĐ: S + wish(es) + S + had + V3/-ed PĐ: S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed Ex: She failed her exam last year. She wishes she hadn’t failed her exam. - Mong ước không thật trong tương lai KĐ: S+ wish(es) + S + would + V PĐ: S + wish(es) + S + wouldn’t + V Ex: I wish you would stop smoking.

Note: S + wish(es) có thể thay bằng If only Ex: I wish I weren’t so fat. = If only I weren’t so fat.

GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN

1. AT: vào lúc

  • dùng chỉ thời gian trong ngày At + giờ At midnight nừa đêm At night buổi tối At lunchtime vào giờ ăn trưa At sunset lúc mặt trời lặn At sunrise lúc mặt trời lặn Dawn lúc bình minh At noon giữa trưa (lúc 12 giờ trưa)
  • dùng chỉ một dịp lễ hội, một thời khắc nào đó At the weekend (người Mỹ và Úc dùng on the weekend) At Easter vào lễ phục sinh At Christmas vào lễ Giáng sinh At New Year At present, At the moment At this / that time At the same time cùng thời gian At the end / beginning of this month / next month

Dịch vụ thiết kế website,phần mềm CRM

susasoft

S + V-ed / V (didn’t + V1) To be: were / weren’t

S + would / could / should + V (wouldn’t / couldn’t + V1)

  1. Type 3: điều kiện không có thật trong quá khứ

If clause Main clause S + had + P (hadn’t + P)

S + would / could / should + have + P (wouldn’t / couldn’t + have + P)

4. Những cách khác để diễn đạt câu điều kiện: a. Unless = If ... If you don’t work hard, you can’t earn enough money for your living. = Unless ------------- b. Without: không có = if ... not Without water, life wouldn’t exist. = If ------------ Note :

  1. Có thể diễn tả câu điều kiện mà không cần dùng if hay unless bằng cách đảo ngữ. Were I rich, I would help you. = If I were rich, I would help you. Had I known her, I would have made friend with her. = If I had known her, I would have made friend with her. If you should run into Peter, tell him to call me. = Should you run into Peter, tell him to call me.
  2. Có thể kết hợp điều kiện 2 và điều kiện 3 trong một câu. If I hadn’t stayed up late last night, I wouldn’t be so tired now. You wouldn’t be so hungry if you had had breakfast this morning.
  3. Đôi khi thì hiện tại đơn được dùng cho cả hai mệnh đề của câu điều kiện để diễn tả một sự thật hiển nhiên; nó được gọi là zero conditional. If we don’t water these flowers, they die.
  4. Mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 1 có thể là một câu đề nghị hoặc lời mời. If you see Peter at the meeting, please tell him to return my book. If you are free now, have a cup of coffee with me.
  5. Đổi từ if sang unless: IF UNLESS Khẳng định Khẳng định (động từ trong mệnh đề chính đổi sang phủ định) Phủ định Khẳng định (mệnh đề chính không thay đổi)

Ex: If we had more rain, our crops would grow faster. Unless ----------- If she doesn’t work harder, she will fail the exam. Unless ------------ 6. Dạng câu: Mệnh lệnh + or + Clause - If you don’t + V1, Clause - If you aren’t + ..., Clause Ex: Be carefull or you will cut yourself. If ------- Go away or I will call the police. If -------

REPORTED SPEECH (Câu tường thuật)

Dịch vụ thiết kế website,phần mềm CRM

susasoft

Câu gián tiếp là câu dùng để thuật lại nội dung của lời nói trực tiếp. a. Nếu động từ của mệnh đề tường thuật dùng ở thì hiện tại thì khi đổi sang câu gián tiếp ta chỉ đổi ngôi ; không đổi thì của động từ và trạng từ. b. Nếu động từ của mệnh đề tường thuật dùng ở thì quá khứ thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta đổi ngôi, thì của động từ, trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn. I. Thay đổi ngôi (Đại từ nhân xưng, Đại từ sở hữu và Tính từ sở hữu) 1. Ngôi thứ nhất : dựa vào chủ từ của mệnh đề tường thuật; thường đổi sang ngôi thứ ba I → He / She me → him / her my → his / her We → They us → them our → their 2. Ngôi thứ hai : (You, your) - Xét ý nghĩa của câu và đổi cho phù hợp, thường đổi dựa vào túc từ của mệnh đề tường thuật 3. Ngôi thứ ba (He / She / Him / Her / His / They / Them / Their): giữ nguyên, không đổi II. Thay đổi về thì trong câu: DIRECT INDIRECT Simple present - V1 /Vs(es) Present progressive – am / is / are + V-ing Present perfect – have / has + P Present perfect progressive – have / has been +V-ing Simple past – V2 / -ed Past progressive – was / were + V-ing Simple future – will + V Future progressive will be + V-ing

Simple past – V2 / V-ed Past progressive – was / were + V-in g Past perfect – had + P Past perfect progressive - had been + V-ing Past perfect – had + P Past perfect progressive – had been +V-ing Future in the past - would + V Future progressive in the past - would be + V-ing

III. Thay đổi các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn: DIRECT INDIRECT Now Here This These Today Tonight Yesterday Last year Tomorrow Next month Ago

Then There That Those That day That night The day before / the previous day The year before / the previous year The following day / the next day / the day after The following month / the next month / the month after Before

BẢNG ĐẠI TỪ

Subject Object Adjective possessive I You He She It We They

me you him her it us them

My your his her its our their

**CÁC THAY ĐỔI CỤ THỂ CHO TỪNG LOẠI CÂU TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP

  1. Câu mệnh lệnh, câu đề nghị** - Mệnh lệnh khẳng định:

Dịch vụ thiết kế website,phần mềm CRM

susasoft

- Câu nói có trợ động từ (will / can / shall / should / is / are ...): trợ động từ được lặp lại ở phần đuôi Ex: You will come early, won’t you?

  • Câu nói không có trợ động từ: trợ động từ do / does / did được dùng ở phần đuôi Ex: It rained yesterday, didn’t it? She works in a restaurant, doesn’t she?
  • Câu nói có chứa các từ phủ định thì phần đuôi khẳng đ5nh Ex: He never comes late, does he? Note: Động từ trong phần đuôi ở phủ định thì luôn được viết ở dạng rút gọn. 2. Một số trường hợp đặc biệt:
  • Phần đuôi của I AM là AREN’T I Ex: I am writing a letter, aren’t I?
  • Phần đuôi của Let’s là SHALL WE Ex: Let’s go out tonight, shall we?
  • Câu mệnh lệnh khẳng định:
    • dùng phần đuôi WON’T YOU để diễn tả lời mời
    • dùng phần đuôi WILL / WOULD / CAN / CAN’T YOU để diễn tả lời yêu cầu lịch sự Ex: Have a piece of cake, won’t you? Close the door, will you?
  • Câu mệnh lệnh phủ định: dùng phần đuôi WILL YOU để diễn tả lời yêu cầu lịch sự Ex: Please don’t smoke her, will you?
  • Phần đuôi của ought to là SHOULDN’T Ex: She ought to do exercise every morning, shouldn’t she?

INFINITIVES AND GERUNDS (To-inf và V-ing)

1. To-infinitive

  • Sau các động từ: Agre , appear, afford, ask, demand, expect, hesitate, intend, invite, want, wish, hope, promise, decide, tell, refuse, learn, fail (thất bại), plan, manage, pretend (giả vờ), remind, persuade, encourage, force, order, urge (thúc giục), seem, tend, threaten,...
  • Trong các cấu trúc: + **It takes / took + O + thời gian + to-inf
  • chỉ mục đích (để)
  • sau các từ hỏi: what, where, when, how, ...**
  • It + be + adj + to-inf: thật ... để .. Ex: It is interesting to study English
  • S + be + adj + to-inf Ex: I’m happy to receive your latter. **+ S + V + too + adj / adv + to-inf
  • S + V + adj / adv + enough + to-inf
  • S + find / think / believe + it + adj + to-inf** Ex: I find it difficult to learn English vocabulary.
  • Sau các từ nghi vấn: what, who, which, when, where, how ,... (nhưng thường không dùng sau why) Ex: I don’t know what to say. *** Note:**
  • allow / permit/ advise / recommend + O + to-inf She allowed me to use her pen.
  • allow / permit / advise / recommend + V-ing She didn’t allow smoking in her room. 2. Bare infinitive (V1) Động từ nguyên mẫu không to được dùng:
  • Sau động từ khiếm khuyết: can, will, shall, could, would,...
  • Sau các động từ: let, make, would rather, had better Ex: They made him repeat the whole story.

Dịch vụ thiết kế website,phần mềm CRM

susasoft

- Help + to-inf / V1 / with Noun Ex: He usually helps his sister to do her homework. He usually helps his sister do her homework. He usually helps his sister with her homework.

II. GERUND (V-ing)

  • Sau các động từ: enjoy, avoid, admit, appreciate (đánh giá cao), mind (quan tâm, ngại), finish, practice, suggest, postpone (hoãn lại), consider (xem xét), hate, admit (thừa nhận), like, love, deny (phủ nhận), detest (ghét), keep (tiếp tục), miss (bỏ lỡ), imagine (tưởng tượng), mention, risk, delay (trì hoãn), ....
  • Sau các cụm động từ: cant’ **_help (không thể không), can’t bear / can’t stand (không thể chịu được), be used to, get used to, look forward to, it’s no use / it’s no good (không có ích lợi gì), be busy, be worth (đáng giá)
  • Sau giới từ:** in, on, at, from, to, about ... **- Sau các liên từ:_** after, before, when, while, since,... Ex: You should lock the door when leaving your room. - S + spend / waste + time / money + V-ing Ex: I spent thirty minutes doing this exercise.

**III. INFINITIVE OR GERUND

  1. Không thay đổi nghĩa:**
  2. begin / start / continue/ like / love + To-inf / V-ing Ex: It started to rain / raining. 2. Thay đổi nghĩa: + remember / forget / regret + V-ing: nhớ / quên/ nuối tiếc việc đã xảy ra rồi (trong quá khứ) + remember / forget / regret + to-inf: nhớ / quên/ nuối tiếc việc chưa, sắp xảy ra (trong tương lai) Ex: Don’t forget to turn off the light when you go to bed. I remember meeting you some where but I can’t know your name. Remember to send her some flowers because today is her birthday. + stop + V-ing: dừng hẳn việc gì + stop + to-inf: dừng ..... để ... Ex: He stopped smoking because it is harmful for his health. On the way home, I stopped at the post office to buy a newspaper. + try + V-ing: thử + try + to-inf: cố gắng + need + V-ing = need + to be + V3: cần được (bị động) + need + to-inf: cần (chủ động) Ex: I need to wash my car. My car is very dirty. It needs washing / to be washed. + Cấu trúc nhờ vả: S + have + O người + V1 + O vật ... S + have + O vật + V3 + (by + O người) ... S + get + O người + to-inf + O vật S + get + O vật + V3 + (by + O người)

ADJECTIVES AND ADVERBS (Tính từ và trạng từ)

**1. Tính từ:

  • Đứng trước danh từ: adj + N
  • Sau động từ to be**
  • Sau các động từ liên kết như : become, get, feel, look, seem, taste, smell, sound,...

Dịch vụ thiết kế website,phần mềm CRM

susasoft

  • escape from thoát khỏi - go out đi chơi
  • go away đi xa - lie down nằm xuống
  • come back quay về - throw away quăng, ném
  • take off cất cánh, tháo ra - break down hư hỏng
  • run out (of) cạn kiệt 2. Một số tính từ có giới từ đi kèm:
  • interested in thích, quan tâm - bored with chán
  • fond of thích thú - afraid of sợ
  • full of đầy ấp, nhiều - capable of có khả năng
  • next to kế bên - accustomed to quen với
  • famous for nổi tiếng về - sorry for lấy làm tiếc
  • late for trễ - good at giỏi về
  • surprised at ngạc nhiên về - popular with phổ biến với
  • busy with bận rộn - worry about lo lắng về
  • succeed in thành công - different from khác với
  • belong to thuộc về - borrow from mượn từ
  • It’s very kind of you to-inf bạn thật tốt bụng khi .... - good for / bad for tốt / xấu cho

MAKING SUGGESTIONS (Đưa ra lời đề nghị)

*** Các mẫu câu đề nghị:**

  • Let’s + V1:
  • Shall we + V1...?
  • How about / What about + V-ing....?
  • Why don’t we + V1 ....? Để trả lời cho câu đề nghị ta dùng:
    • Đồng ý : + Yes, let’s.
    • OK. Good idea.
    • Great. Go ahead.
    • Sounds interesting.
    • That’s a good idea.
    • All right.
    • Từ chối / Không đồng ý : + No, let’s not.
    • I don’t think it’s a good idea.
    • No. Why don’t we + V1 ....?
    • No. I don’t want to.
    • I prefer to ....... *** Câu đề nghị với động từ suggest:** S + suggest + V-ing .......... S + suggest + that + S + should + V1 ........... (từ that không được bỏ)

RELATIVE CLAUSES (Mệnh đề quan hệ)

*** Đại từ quan hệ:**

Dịch vụ thiết kế website,phần mềm CRM

susasoft

1. WHO: chủ từ, chỉ người N (người) + WHO + V + O .... 2. WHOM:

  • làm túc từ, chỉ người .... (người) + WHOM + S + V

3. WHICH:

  • làm chủ từ hoặc túc từ, chỉ vật ... (thing) + WHICH + V + O ... (thing) + WHICH + S + V

4. THAT:

  • có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định

*** Các trường hợp thường dùng

  • khi đi sau các hình thức so sánh nhất
  • khi đi sau các từ: only, the first, the last
  • khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone,

anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

  • khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật

*** Các trường hợp không dùng that:**

  • trong mệnh đề quan hệ không xác định
  • sau giới từ

5. WHOSE: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình

thức ‘s

.... (person, thing) + WHOSE + N + V ....

6. WHY : mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.

.... (reason) + WHY + S + V ...

7. WHERE : thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there

... (place) + WHERE + S + V .... (WHERE = ON / IN / AT + WHICH)

8. WHEN : thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then

... (time) + WHEN + S + V ... (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

*** Mệnh đề quan hệ**

1. Mệnh đề quan hệ xác định: dùng khi danh từ không xác định , không có dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề

chính.

2. Mệnh đề quan hệ không xác định: dùng khi danh từ xác định , có dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính.