Bao nhiêu tuổi thì lên đại úy cong an năm 2024

Cho tôi hỏi: Thời hạn lên quân hàm CAND là bao nhiêu năm? Khi nào sĩ quan Công an được thăng cấp bậc hàm trước thời hạn? Câu hỏi của anh Linh ở Bình Thuận.

Sĩ quan Công an gồm có những chức vụ cơ bản nào?

Tại , chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an bao gồm chức vụ như sau:

- Bộ trưởng Bộ Công an.

- Cục trưởng, Tư lệnh.

- Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Trưởng phòng; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng.

- Đội trưởng; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng.

- Đại đội trưởng.

- Trung đội trưởng.

- Tiểu đội trưởng.

Thời hạn lên quân hàm CAND là bao nhiêu năm?

Tại được sửa đổi bởi khoản 1 có quy định về thời hạn lên quân hàm CAND như sau:

Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân

....

3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:

  1. Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:

Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;

Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;

Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;

Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;

Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;

Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;

Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;

Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;

Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;

Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;

Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;

Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;

  1. Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Chính phủ quy định;
  1. Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ;
  1. Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.
4. Sĩ quan được xét thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng phải còn ít nhất đủ 03 năm công tác; trường hợp không còn đủ 03 năm công tác khi có yêu cầu do Chủ tịch nước quyết định.

Như vậy, thời hạn lên quân hàm CAND là thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm cụ thể như sau:

Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:

Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;

Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;

Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;

Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;

Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;

Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;

Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;

Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;

Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;

Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;

Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;

Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm. Ngoài ra xét thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng phải còn ít nhất đủ 03 năm công tác đối với sỹ quan Công an; trừ trường hợp theo yêu cầu do Chủ tịch nước quyết định.

*Lưu ý: Thời hạn lên quân hàm trong Công an nhân dân trên không áp dụng trong trường hợp thăng cấp bậc hàm trước hạn.

Bao nhiêu tuổi thì lên đại úy cong an năm 2024

Thời hạn lên quân hàm CAND là bao nhiêu năm? Khi nào sĩ quan Công an được thăng cấp bậc hàm trước thời hạn? (Hình từ Internet)

Khi nào sĩ quan Công an được thăng cấp bậc hàm trước thời hạn?

Tại được bổ sung bởi khoản 2 có quy định như sau:

Thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc

1. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, xây dựng Công an nhân dân, nghiên cứu khoa học, công tác, học tập mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm thì được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn.

......

3. Chủ tịch nước quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc đối với cấp bậc hàm cấp tướng. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc từ Đại tá trở xuống.

4. Chính phủ quy định cụ thể tiêu chí, tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này để xét thăng cấp bậc hàm cấp tướng trước thời hạn. Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể tiêu chí, tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này để xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc từ Đại tá trở xuống.

Như vậy, sĩ quan Công an được thăng cấp bậc hàm trước thời hạn khi thuộc các trường hợp như sau:

- Lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật

- Xây dựng Công an nhân dân, nghiên cứu khoa học, công tác, học tập mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.

Việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn đối với cấp bậc hàm cấp tướng do Chủ tịch nước quyết định. Đối với cấp bậc Đại tá trở xuống do Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.

Bao nhiêu tuổi thì lên Thiếu tá Công an?

- Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm; Theo quy định nêu trên, thông thường từ Thiếu úy Công an nhân dân lên Thiếu tá Công an nhân dân cần ít nhất 12 năm. Tức sinh viên tốt nghiệp Đại học ra trường được phong cấp bậc hàm Thiếu úy năm 22 tuổi thì ít nhất đến năm 34 tuổi mới được thăng cấp bậc hàm Thiếu tá.

Bao lâu thì lên hầm Công an?

Như vậy, từ Thiếu úy lên Trung úy mất 02 năm, Trung úy lên Thượng úy mất 03 năm, Thượng úy lên Đại úy mất 03 năm, Đại úy lên Thiếu tá mất 04 năm. Do đó, trong trường hợp không được tăng cấp bậc hàm trước thời hạn hoặc thăng cấp bậc hàm vượt bậc thì thời gian từ Thiếu úy lên Thiếu Tá sẽ mất 12 năm.

Thiếu tá và Đại úy ai lớn hơn?

Hiện nay, theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc quân hàm sĩ quan hiện tại của Việt Nam gồm 4 cấp 16 bậc được xếp từ cao xuống thấp: Đại tướng, Thượng tướng, Trung tướng, Thiếu tướng, Đại tá, Thượng tá, Trung tá, Thiếu tá, Đại úy, Thượng úy, Trung úy, Thiếu úy.

Lương của Thiếu tá Công an là bao nhiêu?

Mức lương Thiếu úy công an hiện nay là bao nhiêu?.