Biểu thuế nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng

Thuế nhập khẩu ô tô là gì? Cách tính thuế nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Câu hỏi:

Xin chào luật sư! Hiện tại tôi đang muốn nhập khẩu mặt hàng xe hơi đã qua sử dụng về Việt Nam để kinh doanh cho công ty. Nhưng tôi chưa biết cách tính thuế nhập khẩu ô tô như thế nào? Rất mong được phản hồi từ luật sư. Xin cảm ơn.


Chào anh (chị),

Cảm ơn anh (chị) đã sử dụng dịch vụ tư vấn của công ty Luật Trung Tín. Với các thắc mắc của anh (chị) chúng tôi đưa ra lời tư vấn như sau:

Do không rõ loại ô tô mà anh chị định nhập khẩu là gì, có dung tích xi lanh như thế nào nên chúng tôi sẽ đưa ra ra lời tư vấn chung, cụ thể:

 Mức thuế nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng:

  • Đối với xe ô tô có loại dung tích xi lanh từ 1500cc đến dưới 2500cc, mức thuế nhập khẩu sẽ được tính bằng công thức:

Mức thuế nhập khẩu = X +  5000 USD

  • Đối với xe ô tô có dung tích xi lanh từ 2500cc trở lên, mức thuế nhập khẩu sẽ được tính bằng công thức:

Mức thuế nhập khẩu = X +  15.000 USD

Trong đó, X được tính bởi công thức:

X =  Trị giá tính thuế xe ô tô đã qua sử dụng (x)  Mức thuế suất của dòng thuế xe ô tô mới cùng loại ( được quy định tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi có hiệu lực tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan).

Về thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô đã qua sử dụng

Được quy định tại điểm d khoản 1 điều 2 luật thuế tiêu thụ đặc biệt 2008,  cụ thể:

  • Xe ô tô dưới 24 chỗ kể cả xe ô tô vừa chở người vừa chở hàng có từ hai hàng ghế trở lên, có thể giữa khoang chở người và khoang chở hàng là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Như vậy thuế tiêu thụ đặc biệt sẽ được tính bằng công thức:

Thuế tiêu thụ đặc biệt = ( Giá tính thuế nhập khẩu +  Thuế nhập khẩu) x  Thuế suất

Về thuế giá trị gia tăng đối với ô tô đã qua sử dụng

Căn cứ vào điều 6, điều 7 thông tư 219/2013/TT-BTC, chúng tôi sẽ tư vấn cho anh về cách tính thuế giá trị gia tăng như sau:

  • Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (Nếu có) cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (Nếu có) cộng với thuế bảo vệ môi trường (Nếu có).

Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. Trong trường hợp, hàng hóa nhập khẩu được miễn giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế giá trị gia tăng là giá nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu (xác định theo mức thuế đã nộp sau khi được miễn giảm).

Thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng ô tô này là 10%. Vậy có thể tính thuế giá trị gia tăng mà anh (chị) phải nộp như sau:

 Thuế giá trị gia tăng = ( giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu + thuế tiêu thụ đặc biệt) x 10%.

Như vậy, tùy vào loại xe mà anh (chị) định đưa về Việt Nam và căn cứ vào lời tư vấn phía trên anh chị có thể lựa chọn được cách tính thuế sao cho phù hợp.

Ngoài ra, chúng tôi sẽ tư vấn thêm cho anh chị về thủ tục nhập khẩu xe ô tô cũ về Việt Nam. Trước hết là về điều kiện để nhập khẩu xe ô tô cũ về Việt Nam.

Căn cứ vào điều 3 Thông tư 20/2014/TT-BTC quy định xe ô tô nhập khẩu phải đảm bảo điều kiện đã đăng ký lưu hành ở nước định cư hoặc nước mà công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc (khác với nước định cư) ít nhất là 6 tháng, và đã chạy được một quãng đường tối thiểu là 10.000 km đến thời điểm ô tô về đến cảng Việt Nam.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng

  • Đơn đề nghị nhập khẩu xe ô tô có xác nhận về địa chỉ thường trú của công an xã, phường, thị trấn.
  • Hộ chiếu nước ngoài có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu, hoặc đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu trên thị thực rời (đối với trường hợp hộ chiếu được cấp thị thực rời), hoặc giấy tờ thay hộ chiếu do nước ngoài cấp còn giá trị có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất khẩu nhập cảnh tại cửa khẩu (01 bản dịch tiếng Việt có chứng từ chứng thực từ bản chính, kèm bản chính để kiểm tra đối chiếu), hoặc hộ chiếu Việt Nam có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu.
  • 01 bản sao hộ chiếu có công chứng (kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và giấy tờ chứng minh được phía nước ngoài cho phép thường trú (01 bản dịch Việt Nam có chứng thực từ bản chính, kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu).
  • Số hộ khẩu thường trú do cơ quan công an cấp tại một nơi thường trú trước khi chuyển đến.
  • Giấy đăng ký lưu hành hoặc giấy hủy đăng ký lưu hành xe ô tô do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp hoặc nước mà công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc cấp (khác với nước định cư). (01 bản dịch tiếng Việt có chứng thực từ bản chính kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu)
  • Đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương (01 bản chính và một bản sao trong trường hợp ô tô qua cửa khẩu đường bộ).

Để được hỗ trợ tốt nhất về dịch vụ thuế, Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi qua:

Hotline: 0989 232 568 Email:

Xem thêm: Thuế nhập khẩu đồng hồ đeo tay mua online từ nước ngoài