Bươn chải là gì

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "bươn chải", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ bươn chải, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ bươn chải trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Tôi đã tự mình bươn chải.

2. Từ nhỏ, Độ đã phải bươn chải đi làm mướn.

3. Hoàn cảnh của chúng ta không thể bươn chải nổi.

4. Em chỉ đang cố bươn chải để sống ngay thẳng thôi mà!

5. Những người không phải bươn chải kiếm sống lại được trải nghiệm nhiều thứ

6. Cha hằng mong ước tôi, con trai đầu của ông, thoát cảnh một nông dân suốt đời bươn chải.

7. Khi tài sản của gia đình bị thất lạc trong chiến tranh, Ella bươn chải bằng việc trở thành đầu bếp và quản gia cho một gia đình giàu có.

8. Con gái tôi không được phép mở bếp lò nếu không có người lớn ở nhà. Mở lò làm gì khi chúng không phải tự lập bươn chải mà tôi có được khi ở tuổi chúng.

9. Lớp trẻ còn lại phải tự bươn chải kiếm sống, dù đa số thiếu kiến thức căn bản về trồng trọt cày cấy và đời sống, là những điều thường được truyền từ đời này sang đời kia”.

“Bươn chải”  là từ nôm thuần Việt, là chỉ một công việc vất vả để mưu sinh, nó gợi lên hình ảnh một con người phải lao động vất vả, một nắng, hai sương để kiếm sống. 

Trải” là từ Hán Việt, có nghĩa là trải nghiệm, trải qua, cũng có nghĩa dấn thân nhưng không có tính tượng hình, không có hình ảnh rõ ràng  mà thiên về cảm nhận chủ quan.

Về nguyên tắc cấu tạo từ thì không cho phép ghép từ Hán Việt với từ nôm với nhau.Vì vậy dùng từ “Bươn chải” là chính xác.

Page 2

  • Công nghệ mới: Không có tinh trùng, vẫn có con
    [Cập Nhật 14-05-2022 13:39]

    Bệnh viện Hùng Vương cho biết, vừa thực hiện thành công kỹ thuật ghép đôi tinh trùng non và trứng trưởng thành [ROSI] để giúp cho 2 người bố không có tinh trùng tìm con. 

  • Thu hút và giữ chân người tài
    [Cập Nhật 11-05-2022 09:59]

    Nhằm xây dựng môi trường lao động ổn định và tăng cường khả năng cạnh tranh của thị trường lao động ở khu vực vùng Vịnh, Các tiểu vương quốc Arab thống nhất [UAE] sắp công bố một loại bảo hiểm thất nghiệp, theo đó người lao động trong diện bảo hiểm khi thất nghiệp sẽ được nhận một khoản tiền hỗ trợ trong thời gian nhất định.

  • Đảo ngược quá trình lão hóa của tế bào
    [Cập Nhật 13-03-2022 21:47]

    Các nhà khoa học tại Viện Salk [Mỹ] đã thành công trong việc đảo ngược quá trình lão hóa trong tế bào của những con chuột già.

  • 10 sự kiện ICT nổi bật năm 2021
    [Cập Nhật 02-01-2022 13:20]

    Trong 10 sự kiện tiêu biểu, được các nhà báo chuyên theo dõi lĩnh vực ICT bình chọn, dấu ấn các hoạt động, điều hành của Chính phủ, các bộ, ngành đối với lĩnh vực ICT, có tác động lớn xã hội là rất rõ ràng, đậm nét.   

  • Cải cách giáo dục thích ứng đại dịch
    [Cập Nhật 30-09-2021 15:52]

    Trong bối cảnh hàng loạt trường học khắp thế giới khai giảng đầu tháng 9 năm nay đón học sinh tựu trường sau thời gian dài đóng cửa vì đại dịch Covid-19, nhiều nước đã cải cách các chương trình học, giảm thi cử, làm mới chế độ tuyển sinh… nhằm thích ứng với tình hình mới.

Bươn chải hay bươn trải? Nghĩa từ từ bươn chải là gì? Viết sao cho đúng? 

Bươn chải hay bươn trải kiếm sống

Đó là một trong những phân vân thắc mắc của nhiều người khi phải sử dụng [viết] từ bươn chải hoặc bươn trải mà không biết nên chọn từ nào cho chính xác nhất.

Xem ra từ "bươn trải" có vẻ đúng!

Tuy nhiên Blog chị Tâm khẳng định luôn rằng từ viết đúng chính là “bươn chải”. Nếu viết bươn trải là sai hoặc không tốt.

Để bạn dễ nhớ và dễ hiểu, hãy cùng phân tích ngữ nghĩa của nó:

Sự khác nhau của trải và chải

Nên viết bươn trải hay bươn chải?

1. Chải gần như là một từ nôm thuần Việt, như ta thường nói: bơi chải, chải tóc

Bươn chải có nghĩa là phải làm những công việc, nghề một cách nặng nhọc, vất vả, quần quật [đôi khi nó không có tính rõ ràng về thời gian]… để mưu sinh, lo toan một việc nào đó.

Nó có vẻ gợi lên liên tưởng về một người đang bơi thuyền trên mặt nước và phải chèo lái cật lực, xoay xở đủ kiểu để trở về bờ, để tới đích. 



Chúng ta cũng thường nói như bươn chải để kiếm sống, bươn chải mưu sinh, nắng mưa bươn chải, cuộc sống bươn chải, bươn chải cuộc sống... 2. Trong khi đó, trải là một từ Hán Việt – nó có nghĩa là những cảm giác trải nghiệm, những thứ trải qua – mặc dù cũng là dấn thân nhưng lại không có tính tượng hình, không có hình ảnh rõ ràng [thiên về cảm nhận chủ quan là chính]… Nếu bạn nói muốn đi du lịch để trải nghiệm những thứ mới mẻ, những vùng đất lạ… thì chỉ có thể dùng từ trải. Hãy đọc thêm các bài viết khác để phân biệt được việc dùng giữa các từ “tr” và “ch” cũng như nên dùng các âm nặng như “sờ” và âm nhẹ “xờ” sao cho hợp lý.

Bạn cũng cần đọc bài viết này để biết rằng thường không cho phép ghép một từ Hán Việt [như trải] với từ nôm [bươn]

Hình ảnh về bươn chải

Đây là những bài viết thuộc mục Học chính tả tiếng Việt.

Bạn hãy cố gắng để viết sao cho đúng chính tả tiếng Việt. Hãy trở lại Blog chị Tâm để học những cách viết đúng chính tả và ngữ pháp khác từ kho tàng tiếng Việt.

Bài mới nhất: Ỷ nại hay ỷ lại?

Chia sẻ của bạn là gì? Bạn có đồng ý với hỏi – đáp này? Nếu bạn có thêm thông tin, hiểu biết- đừng ngại để lại vài dòng cảm nhận hoặc chia sẻ của bạn tại phần comment để mọi người cùng đọc

Nếu bạn muốn nêu câu hỏi, vui lòng gửi email cho wikiHoidap theo địa chỉ: [email protected] | Câu hỏi của bạn sẽ được hồi âm sớm nhất

Video liên quan

Chủ Đề