Các dạng toán tìm x khó lớp 6 năm 2024
Was this document helpful? Was this document helpful? 1 TỔNG HỢP MỘT SỐ DẠNG TOÁN TÌM X LỚP 6 Dạng 1: Tìm x dựa vào tính chất các phép toán, đặt nhân tử chung. Bài 1: Tìm x biết a, (x – 10).11 = 22 b, 2x + 15 = -27 c, -765 – (305 + x) = 100 d, 2x : 4 = 16 e, 25< 5x< 3125 f, (17x – 25): 8 + 65 = 92 g, 5.(12 – x ) – 20 = 30 h, (50 – 6x).18 = 23.32.5 i, 128 – 3( x + 4 ) = 23 k, [( 4x + 28 ).3 + 55] : 5 \= 35 l, ( 3x – 24 ) .73 \= 2.74m, 43 + (9 – 21) = 317 – (x + 317) n, ( x + 1) + (x + 2) + (x+3) +…+ (x + 100) = 7450 Bài 2: Tìm x biết a, x + 1 1 1 3 x .1 1 2 4 20 1 3 .x + . x 2 3 2 5 1 2 2 3 x . 6 3 3 l, 2x + 4.2x \= 5 m, ( x + 2 ) 5 \= 210 n, 1 + 2 + 3 + … + x = 78 o, ( 3x – 4 ) . ( x – 1 ) 3 \= 0 p, (x – 4). (x – 3 ) = 0 q, 12x + 13x = 2000 r, 6x + 4x = 2010 s, x.(x+y) = 2 t, 5x – 3x – x = 20 u, 200 – (2x + 6) = 43v, 135 – 5(x + 4) = 35 Dạng 2 : Tìm x trong dấu giá trị tuyệt đối a, |x| = 5 b, |x| < 2 c, |x| = -1 d, |x| =|-5| e, |x +3| = 0 f, |x- 1| = 4 g, |x – 5| = 10 h, |x + 1| = -2 j, |x+4| = 5 – (-1) k, |x – 1| = -10 – 3 l, |x+2| = 12 + (-3) +|- 4| m, p, |x – 3 | = 7 – ( -2) q, 1 1 1 15 18 2 3 6 4 8 x Dạng 3: Vận dụng các quy tắc: quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu ngoặc, nhân phá ngoặc Th vi n Đềề thi – Trắắc nghi m – Tài li u h c t p miềễn phíư ệ ệ ệ ọ ậ
Dạng toán tìm x lớp 6 thường gặp Hướng dẫn: Các bước thực hiện ví dụ: 125 - 3(x + 7) = 35 * B1. Dạng toán: A = 0 => * B2. Mở ngoặc có dấu " - " trước ngoặc, phải đổi dấu tất cả bên trong ngoặc. * B3. A(x) = A(chữ số) => * B4. Kiểm tra miền xác định của x. * B5. Khẳng định kết quả tìm được. 125 - 3(x + 7) = 35 125 - 3x - 21 = 35 125 - 21 - 35 = 3x 3x = 111 x= 37 thuộc N. Vậy x = 37 là giá trị cần tìm. (x-2)(2x – 10) = 0 \=> (x - 2) = 0 hoặc ( 2x - 10) = 0 * Đặc biệt: A khác 0 => B =0 3.( x - 4) = 0 => ( x- 4 ) = 0 Các bước giải toán tìm x: Bước 1: Xác định dạng thức hoặc chúng ta đưa về dạng thức cơ bản. A = 0 ? A.B = 0 ? Ax = Ay .... Bước 2: Tìm x theo yêu cầu đề bài. Bước 3: Xác định miền xác định của x. x thuộc N ; N*; a < x < b ; .... Bước 4: Khẳng định kết quả tìm được. Các bước thự hiện Ví dụ 2 3x - 5 = 15 x thuộc N. * B1. Dạng toán: A = 0 => * B2. Mở ngoặc có dấu " - " trước ngoặc, phải đổi dấu tất cả bên trong ngoặc. * B3. A(x) = A(chữ số) => * B4. Kiểm tra miền xác định của x. * B5. Khẳng định kết quả tìm được. 3x - 5 = 15 3x = 20 x = 6,666 không thuộc N. Vậy không tìm được x thỏa mãn đề bài. Tìm x dạng A = 0 Qui ước: 1224:[119 - (x - 6)] = 24 [ 119 - (x - 6)] = 1224: 24 [ 119 - ( x - 6)] = 102 (119 - x + 6) = 102 Mở ngoặc có dấu " - " trước ngoặc phải đổi dấu tất cả bên trong ngoặc. 113 - x = 102 x =113 - 102 x = 11 Vậy x tìm được là 11. Giải toán dạng A.B = 0 Tìm x * A.B = 0 => A = 0 hoặc B = 0 Đặc biệt: A khác 0 \=> B = 0 * A:B = 0 Khi B khác 0 \=> A = 0 Các bước thực hiện Ví dụ1 : (x-2)(2x – 10) = 0 * B1. Dạng toán: A.B = 0 => A= 0 hoặc B = 0 \=> về dạng cơ bản A = 0 * B2. Mở ngoặc có dấu " - " trước ngoặc, phải đổi dấu tất cả bên trong ngoặc. * B3. A(x) = A(chữ số) => * B4. Kiểm tra miền xác định của x. * B5. Khẳng định kết quả tìm được (x-2)(2x – 10) = 0 \=> x-2 = 0 hoặc 2x -10 = 0 x = 2 hoặc 2x = 10 x = 2 hoặc x = 5 ( đều thuộc N). Vậy x= 2 hoặc x= 5 là giá trị cần tìm. Các bước thực hiện Ví dụ 2: 2.( x - 5) = 0 * B1. Dạng toán: A.B = 0 => A khác 0 => B = 0 * B2. Mở ngoặc có dấu " - " trước ngoặc, phải đổi dấu tất cả bên trong ngoặc. * B3. A(x) = A(chữ số) => * B4. Kiểm tra miền xác định của x. * B5. Khẳng định kết quả tìm được 2.(x - 5) = 0 \=> x - 5 = 0 x = 5 x thuộc N Vậy x= 5 là giá trị cần tìm. Tìm x dạng Ax = Ay => x = y Tìm x dạng Ax = Ay => x = y Đặc biệt: * Ax = 1 = A0 x = 0 * xn = 1 =1n x = 1 Các bước thực hiện Ví dụ 2: 2x.4 = 128 * B1. Dạng toán: Ax = Ay * B2.Thực hiện các phép tính. * B3. Chuyển về dạng: Ax = Ay \=> x = y Chuyển về dạng cơ bản: A = 0 * B4. Kiểm tra miền xác định của x. * B5. Khẳng định kết quả tìm được 2x.4 = 128 2x 22 = 128 2x22 = 26 2x =26 :22 2x = 26 - 2 2x = 24 x= 4 Vậy x= 4 là giá trị cần tìm. Các bước thực hiện Ví dụ 2: 5x +1 + 50= 126 * B1. Dạng toán: Ax = Ay * B2. Thực hiện các phép tính. * B3. Chuyển về dạng: Ax = Ay \=> x = y Chuyển về dạng cơ bản: A = 0 * B4. Kiểm tra miền xác định của x. * B5. Khẳng định kết quả tìm được 5x +1 + 50= 126 5x +1 = 126 – 50 5x+ 1 = 126 - 1 5x + 1 = 125 5x + 1 = 53 x + 1 = 3 x= 2 Vậy x= 2 là giá trị cần tìm. Các bước thực hiện Ví dụ 2: x50 = x * B1. Dạng toán: Ax = Ay Chuyển về dạng: A.B = 0 => A = 0 hoặc B = 0 * B2. Thực hiện các phép tính. * B3. Chuyển về dạng: Ax = Ay \=> x = y Chuyển về dạng cơ bản: A = 0 * B4. Kiểm tra miền xác định của x. * B5. Khẳng định kết quả tìm được x50 = x x( x49 – 1) = 0 x = 0 hoặc x49 – 1 = 0 x= 0 hoăc x49 = 1= 149 * xn = 1 =1n x = 1 x = 0 hoặc x = 1 Vậy x= 0 hoặc x = 1 là giá trị cần tìm. |