Cách bấm máy tính nhị thức bậc nhất
Show Ví dụ 1. Tìm số hạng chứa \[{{x}^{40}}\] trong khai triển Niu-tơn: \[{{\left( {{x}^{3}}-\frac{2}{{{x}^{2}}} \right)}^{15}},\] với \[x\ne 0.\] A. \[-30\] B. \[-30{{x}^{40}}\] C. \[-60\] D. \[-60{{x}^{40}}\] Hướng dẫn Bình thường khi các em làm theo tự luận : Sẽ phân lớp ra phần hệ số và phần số mũ do đó ta sẽ sử dụng Table để làm nhanh như sau: Trước hết vào Mode 7 sau đó các em phải bật cả $f(x),g(x)$ qwR52 Các em nhập phần hệ số vào $f(x)$ lưu ý thay $k=X$ qPQ))O(p2)^Q)= Sau đó nhập phần số mũ vào $g(x)$ lưu ý thay $x=10$ 10^3(15pQ))$O(a1R10^2$$)^Q)= Start 0= End 15= Step 1= Đẩy con trỏ tới ${{10}^{40}}$ ở cột g(x)
Như vậy các em được hệ số cần tìm 30 Hướng dẫn thì có vẻ dài dòng nhưng thực tế bấm máy các em chỉ cần nhớ hệ thức newton trong đầu rồi nhập vào máy thôi. Cách này còn tìm được hệ số lớn nhất, hệ số nhỏ nhất, hệ số không chứa x trong khai triển Ví dụ 2. Tìm hệ số của x4 trong khai triển của \[{{\left( {{x}^{3}}-\frac{2}{{{x}^{2}}} \right)}^{n}}\](x > 0) biết rằng n là số tự nhiên thỏa mãn \[A_{n}^{2}+C_{n}^{n-1}+C_{n}^{n-2}=92\]. A. 820 B.1120 C. 560 D. 1792 Hướng dẫn: Bước 1: Tìm n \[A_{n}^{2}+C_{n}^{n-1}+C_{n}^{n-2}=92\] dùng Table w7Q)qO2+Q)qP(Q)p1)+Q)qP(Q)p2)p92 == Cách này các em chỉ cần nhập cho đúng đỡ mất công khai triển. Bước 2: Tìm hệ số của x4 tương tự như VD trước Theo công thức khai triển \[C_{8}^{k}{{({{x}^{3}})}^{8-k}}{{\left( \frac{-2}{{{x}^{2}}} \right)}^{k}}\] khai triển này có 2 phần : phần hệ số \[C_{8}^{k}{{(-2)}^{k}}\] và phần số mũ \[{{({{x}^{3}})}^{8-k}}{{\left( \frac{-1}{{{x}^{2}}} \right)}^{k}}\] Các em thay $X=10,k=x$ để thay đổi giá trị của k nhé w7 (10^3$) ^ 8 p Q)$(ap1R10^2$$)^Q) 8qPQ)O(p2)^Q) = 0= 8= 1= Chúng ta vừa nhìn được số mũ vừa thấy được hệ số của nó. Bài viết gợi ý:
1. Tuyệt Kĩ Casio Hạ Gục m Nguyên, Số Nghiệm
Tính năng SOLVE trong máy tính Casio fx-580VN X cho phép chúng ta dò tìm nghiệm của phương trình bất kì Tuy nhiên do những hạn chế của tính năng này mà với mỗi loại phương trình (phương trình bậc nhất, phương trình quy về phương trình bậc nhất, phương trình tích, …) sẽ dò theo một thuật giải riêng Chúng ta cần làm như vậy để khai thác tối đa sức mạnh của tính năng này Ngay bây giờ mình sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng tính năng SOLVE hỗ trợ tìm nghiệm của phương trình bậc nhất và phương trình quy về phương trình bậc nhất 1 Nhắc lại định nghĩaThuật giải trình bày bên dưới chỉ giải được phương trình bậc nhất và phương trình quy về phương trình bậc nhất Vì vậy trước khi áp dụng bạn cần xác định phương trình đã cho có đúng hai loại này hay không bạn nhá 1.1 Phương trình bậc nhấtPhương trình dạng với , là hai số đã cho và được gọi là phương trình bậc nhất1.2 Phương trình quy về phương trình bậc nhấtPhương trình quy về phương trình bậc nhất chỉ các phương trình mà hai về của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa về dạng 2 Thuật giảiBước 1 Nhập phương trình vào máy tính
Bước 2 Nhấn phím SOLVE (nhấn phím SHIFT rồi nhấn phím CALC để nhấn phím SOLVE) Bước 3 Nhập giá trị ban đầu, mình thường nhập Bước 4 Nhấn phím = Bước 5 Nhấn phím = 3 Hệ thống ví dụ minh họa
Giải phương trình Bước 1 Nhập phương trình vào máy tínhBước 2 Nhấn phím SOLVE Bước 3 Nhập giá trị ban đầu, ở đây mình sẽ nhập Bước 4 Nhấn phím = Bước 5 Nhấn phím = Vậy phương trình đã cho có một nghiệm duy nhất là
Giải phương trình Vậy phương trình đã cho có một nghiệm duy nhất là
Giải phương trình Nghiệm tìm được là một số thập phân vô hạn tuần hoàn. Để chuyển số này sang dạng thức phân số chúng ta nhấn phím Ans rồi nhấn phím = Vậy phương trình đã cho có một nghiệm duy nhất là
Giải phương trình Thông báo Cannot Solve xuất hiện trên màn hình chứng tỏ không dò được nghiệm Vậy phương trình đã cho vô nghiệm
Giải phương trình Vậy phương trình đã cho có một nghiệm duy nhất là Kết luận trên là sai hoàn toàn vì phương trình đã cho có vô số nghiệm. Thật vậy
Một số phương trình quy về phương trình bậc nhất có thể rơi vào trường hợp đặc biệt là vô số nghiệm Vì vậy khi dò được nghiệm bằng chúng ta nên dò lại một lần nữa với giá trị ban đầu là một giá trị khác
|