Cách đọc thông số đai ốc

Bu lông hay đai ốc ngày nay đã không còn xa lạ trong nhiều lĩnh vực. Vì tham gia vào nhiều lĩnh vực nên có rất nhiều loại với kiểu dáng và kích cỡ khác nhau. Vậy làm thế nào để biết bu lông mình sử dụng cơ phù hợp hay không? Muốn sử dụng đúng phải biết cách đọc ký hiệu bu lông, đai ốc. Nếu bạn đang băn khoăn về vấn đề này, hãy tham khảo nội dung sau.

Thông thường trên bu lông sẽ được đánh ký hiệu là các chữ cái, con số… Tuy nhiên, nhiều người không hiểu ý nghĩa ghi trên đó là gì? Trong bài viết này sẽ lý giải cho mọi người ý nghĩa con số, chữ cái ở đầu ốc vít. 

  • Chữ cái thường đề cập đến nhóm vật liệu không gỉ. Đó có thể là: Ferit [F], martensitic ©, Austenitic [A]. 
  • Chữ cái mà theo sau đó là một số sẽ đề cập đến khả năng chống ăn mòn. Nếu số theo sau càng nhỏ tức là phản ánh độ bền kém. Còn số càng lớn tức là độ bền, chống ăn mòn tốt nhất. 
Hiểu rõ cách đọc bu lông và ốc vít vô cùng cần thiết

Thông thường hai số cuối sẽ dùng để biểu thị loại sản phẩm. Bên cạnh đó còn liên quan đến cấp bu lông sẽ đại diện cho 2 hoặc 3 ký tự số latinh. Còn có dấu chấm ngay phía đỉnh của bu lông để ám thị. 

Tương tự thế, các cách ký hiệu khác trong hệ mét thì mỗi con số đều có liên quan đến giá trị trực tiếp. Số phía trước dấu chấm là biểu thị giá trị cho biết 1/10 độ bền tối thiểu. Phần số còn lại cho biết 1/10 giá trị của tỷ lệ giữa giới hạn chảy cũng như độ bền tối thiểu. Nó sẽ biểu thị ở dạng %. 

Hiện nay, trên thế giới bu lông hệ mét sản xuất chủ yếu cho các cấp từ 3.8 đến 12.9. Thế nhưng ở ngành công nghiệp cơ khí nhất là công nghiệp xe hơi thì sử dụng nhiều nhất: 8.8, 10.9 và 12.9. Người ta gọi nó là bu lông cường độ cao.

Cần chú ý, bu lông hệ mét chỉ đánh dấu cấp khi có kích thước m6 trở lên hoặc cấp 8.8 trở lên.

Mỗi chữ cái, con số đều có ý nghĩa của nó

Đối với từng dạng bu lông sẽ có cách đọc và thông số khác nhau. Người dùng chỉ cần chú ý phần đầu bu lông, đai ốc sẽ dễ dàng nhận ra. Thường phần đầu ký hiệu bởi 2 – 3 chữ số latinh. Mỗi con số biểu thị khác nhau nên nội dung sau sẽ đưa đến mọi người cách đọc bu lông, đai ốc đúng nhất. 

Những ký hiệu YY ở phía trước dấu chấm sẽ có ý nghĩa 1/100 độ bền bu lông. Thông thường độ bền tối thiểu sẽ có đơn vị theo dạng N/mm2. Còn con số sau dấu chấm biểu hiện giá trị giới hạn chảy bằng 1/10 giá trị độ bền tối thiểu.

Chẳng hạn đầu trên bu lông hiển thị CTG 8.8 thì có thể hiểu: 

  • CTG là ký hiệu của nhà sản xuất. 
Những ký hiệu trên bu lông dạng YY.Y
  • Con số 8.8 thì số 8 đầu tiên tương ứng với độ bền tối thiểu đạt được.  Số 8 đứng sau dấu chấm là 8/10 gọi là giới hạn chảy tối thiểu.

Dạng ký hiệu này tức là bu lông thép không gỉ. Nhóm thép sẽ được ký hiệu bằng các chữ cái A, C hay F. Nhưng được sử dụng nhiều nhất là thép Austenitic ký hiệu là chữ A.

Chữ x không viết hoa là biểu thị dạng thép. Chúng có 5 dạng từ 1 – 5 và thép grade 2 hay 4 được sử dụng nhiều nhất. Chữ X viết hoa sau dấu chấm là cấp độ bền của bu lông. Nếu phía sau có dấu gạch ngang và số thì số chính là độ bền tối thiểu.

Đến nay, các cấp độ bền bu lông, đai ốc hệ mét thường ký hiệu từ 4.6 – 12.9. Trong ngành công nghiệp cơ khí, bu lông sẽ có cấp độ bền từ 8.8 – 12.9. Nó còn được gọi là bu lông cường độ cao. Một bu lông cường độ cao ở hệ mét sẽ phân cấp kích thước từ m6 trở lên hoặc từ 8.8 trở lên.

Thông số, ký hiệu trên bulong Ax.X

Trường hợp không có ký hiệu phần đầu bu lông thì sẽ có ký hiệu đặc biệt hoặc phụ kiện. Như thế khi sử dụng sẽ dễ dàng nhận biết để sử dụng một cách hiệu quả.

Tương tự như cách đọc ký hiệu bu lông trên đai ốc cũng có các chữ cái latinh. Các con số cũng biểu thị giá trị độ bền đã quy ước tính theo đơn vị N/mm2. Nói theo cách khác thì cấp độ ốc cho biết mức độ thích hợp ở cấp bu lông.

Qua bài viết đã hướng dẫn mọi người cách đọc ký hiệu bu lông, đai ốc đúng nhất. Hy vọng những thông tin trong bài sẽ giúp mọi người sử dụng đúng chỗ, đúng lúc.

Bu lông là gì ? Cách đọc kích thước bulông như thế nào? Bảng tra cứu khối lượng kích thước bulong theo tiêu chuẩn. Mời các bạn tìm hiểu thông tin qua bài viết dưới đây nhé!

Bu lông là gì

Trong lắp ghép máy móc, sản phẩm cơ khí, thi công xây dựng, lắp ghép nội thất… Sự xuất hiện của bu lông giúp kết nối các kết cấu lại với nhau tạo nên sự liên hoàn, liền mạch trong toàn bộ hệ thống. Tuy chỉ là loại vật tư phụ nhưng bu lông lại có vai trò cực kì quan trọng trong rất nhiều lĩnh vực của đời sống.

Bu lông được sản xuất với nhiều chủng loại, kích thước khác nhau sao cho phù hợp với sản phẩm chính. Bao gồm các loại bu lông như: M6x10, M8x25, M10x70… Bu lông nấm cổ vuông hoặc bu lông thường.

Cách đọc kích thước bulông

Cấu tạo của bu lông gồm 2 phần: đầu bu lông và thân bu lông. Tuy theo mục đích sử dụng mà đầu bu lông được thiết kế thành nhiều dạng khác nhau như dạng chỏm cầu, nón trụ, lăng trụ 6 mặt hay lăng trụ 4 mặt. Thân bu lông có dạng hình trụ để tạo ren.

                                      Cách đọc kích thước bulông

Căn cứ vào đường kính ngoài của ren hay còn gọi là Φ để phân chia ra các loại kích thước của bu lông. Ký hiệu này tương đương với “M”. Vậy bu lông M8 tức là bu lông có đường kính ngoài của ren là 8mm.

Vì bu lông có nhiều độ dài khác nhau như 10mm, 20mm, 80mm, 200mm nên khi kí hiệu về sản phẩm bu lông, người ta thường kết hợp giữa đường kính ngoài của ren và chiều dài của bu lông-L [ L- Là khoảng cách di chuyển của trục ren khi nó quay được 1 vòng 360 ◦ ]. Vây 80 chính là kí hiệu chiều dài của bu long là 80mm. Tương tự với những kích thước khác như: M10x40, M14x150…

Ngoài bulong M8, Bulong M16 cũng là một trong những loại bulong được ứng dụng rất nhiều trong thi công xây dựng.

Ví dụ: Kích thước Bu lông M16 thì có các thông số đi kèm:

+ Đường kính bu lông tiêu chuẩn d = 16mm

+ Bước ren P = 2mm

+ Chiều dày giác K = 10mm

+ Chiều rộng của giác s = 24mm

Bảng tra khối lượng bu lông tiêu chuẩn

Bulong gồm rất nhiều loại khác nhau bao gồm: bulong mòng, bulong neo, bulong nấm, bulong cấp bền, hay ubolt, ula cũng là một dạng bulong [bulong chữ U].

Tùy theo nhu cầu sử dụng, nếu kết cấu công trình không yêu cầu đặc biệt thì dùng loại bulông theo kiểu quy chuẩn có đầu thường hoặc đầu nhỏ.

Ví dụ ký hiệu quy ước của bulông đường kính 12 mm, chiều dài 100 mm:

  • có ren bước lớn: Bulông M12 x 100 TCVN 74-63
  • có ren bước nhỏ 1,25 mm: Bulông M12 x 1,25 x 100 TCVN 74-63
  • có ren bước nhỏ 1,25 mm và có lỗ ở thân: Bulông M12 x 1,25 x 100/96 TCVN 74-63
  • trong đó 96 là kích thước từ mặt tựa của đầu bulông đến tâm của lỗ.            

Đường kính danh nghĩa của ren d

12

[14]

16

[18]

20

S

Kích thước danh nghĩa

22

24

27

30

32

Sai lệch cho phép

– 0,52

– 1,0

Chiều cao đầu bulông H

Kích thước danh nghĩa

8

9

10

12

13

Sai lệch cho phép

+ 0,36

– 0,58

± 0,70

Đường kính vòng tròn ngoài tiếp D

Kích thước danh nghĩa

25,4

27,7

31,2

34,6

36,9

Sai lệch cho phép

-1,3

-1,4

-1,6

-1,8

-1,9

Đường kính của thân bulông d1

Kích thước danh nghĩa

12

14

16

18

20

Sai lệch cho phép

+ 0,43

– 0,45

+ 0,43

– 0,50

+ 0,43

– 0,55

+ 0,84

– 0,55

Độ lệch tâm cho phép của đầu bulông

0,7

1,0

Bán kính góc lượn r 

0,8

1,0

Lỗ để cắm chốt chẻ

Đường kính

Kích thước danh nghĩa

3

4

Sai lệch cho phép

+ 0,40

+ 0,48

Độ lệch cho phép so với trục tâm của thân

0,30

0,35

Xem video ổn áp Litanda 10KVA chính hãng 100% dây đồng:

Kho phân phối ổn áp Lioa và Litanda chính hãng:

Số 629, đường Phúc Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

Hotline : 0986.203.203

Website: Lioavietnam.com.vn

E-mail  :

Các tìm kiếm liên quan đến cách đọc kích thước bulông: kích thước vít m4, bảng excel tra bu lông đai ốc, ký hiệu vít, báo giá bu lông 2018, cách vẽ bu lông đai ốc trên giấy, bảng tra bu lông neo, bu lông đai ốc là gì.

Video liên quan

Chủ Đề