Cách dùng bảo toàn e giải toán hno3
/ Cho 5,4 gam kim loại R tác dụng hết với H2SO4 đặc thu được 1,68 lit H2S duy nhất (đktc). Xác định R. Show
a Al b Cu c Fe d Mg 2 / Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dd HNO3 loãng dư thu được dd X và 1,12 lit hỗn hợp khí gồm N2O, NO (đktc) có tỉ khối so với oxi bằng 1,2. Cho dd NaOH dư vào dd X đun nhẹ thấy có 0,336 lit khí (đktc) thoát ra. Tính m. a 5,4 g b 8,1 g c 5,94 g d 3,78 g 3/ Hoà tan 11,2 gam Fe trong HNO3 dư tạo thành 6,72 lit (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và khí X có tỉ lệ thể tích 1:1. Xác định X. a N2O5 b N2O c NO2 d N2 4/ Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với H2SO4 đặc thấy có 49 gam axit phản ứng tạo thành MgSO4, H2O và sản phẩm X. Xác định X. a SO2 b H2S c SO3 d S 5/ Hoà tan hết 2,16 gam FeO trong 0,1 mol HNO3 vừa đủ thấy thoát ra khí X là sản phẩm khử duy nhất. Xác định X. a NO2 b N2O5 c N2O d NO 6/ Đốt cháy một lượng nhôm trong 6,72 lit khí oxi, chất rắn thu được sau phản ứng mang hoà tan hết trong dd HCl thấy bay ra 6,72 lit khí H2. Các khí ở đktc, tính khối lượng nhôm đã dùng. a 10,8 g b 5,4 g c 16,2 g d 8,1 g 7/ Khi đốt 37,9 gam hỗn hợp Al, Zn trong bình khí Clo thu được 59,2 gam hỗn hợp chất rắn. Cho hỗn hợp này tan hết trong dd HCl dư thấy thoát ra 11,2 lit khí (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại Al, Zn trong hỗn hợp ban đầu. a 10,8 g và 27,1 g b 16,2 g và 21,7 g c 5,4 g và 32,5 g d 31,4 g và 6,5 g 8/ Đốt cháy x mol sắt bằng oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp A gồm các oxit của sắt. Hoà tan hoàn toàn A trong dd HNO3 dư sinh ra 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO, NO2 có d/H2=19. Tính x. a 0,05 mol b 0,04 mol c 0,07 mol d 0,09 mol 9 / Cho khí CO qua ống sứ chứa m gam Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được 13,92 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hoà tan hết X bằng dd HNO3 đặc nóng dư thu được 5,824 lit NO2 duy nhất (đktc). Tính m? Bài viết Lý thuyết và Phương pháp giải với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Lý thuyết và Phương pháp giải. Lý thuyết và Phương pháp giải1. Kim loại tác dụng axit nitricQuảng cáo Kim loại tác dụng với dung dịch axit HNO3 giải phóng hỗn hợp nhiều sản phẩm. Bước 1: Nếu tạo ra hỗn hợp khí, thiết lập biểu thức tính M trung bình của hh từ đó rút ra tỉ lệ số mol (hay tỉ lệ thể tích) giữa các khí sản phẩm. Bước 2: Viết phương trình cho nhận electron của các chất oxi hóa khử. Bước 3: Sử dụng bảo toàn electron tìm số mol các chất chưa biết. Bước 4: Tính toán theo yêu cầu bài toán. Ví dụ minh họaBài 1: Cho m (g) hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với 100 ml dung dịch HNO3 2,4 M có nung nóng thu được dung dịch A và một khí màu nâu đỏ. Cô cạn dung dịch A thu được 10,48 g hỗn hợp 2 muối khan.
Lời giải: nHNO3 = 0,1.2,4 = 0,24 mol; 2H+ + NO3- + e → NO2 + H2O
mmuối = m + mNO3- = m + 0,12.62 ⇒ m = 10,48 – 7,44 = 3,04 gam
Quảng cáo Bài 2: Hoà tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3 thì thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí A (gồm NO và N2O) có tỉ khối dA/H2 = 16,75. Tính m? Lời giải: Nhh khí = 8,96 /22,4 = 0,4 mol nNO/nN2O = 3/1 ⇒ nNO = 0,3 mol và nN2O = 0,1mol Các phương trình phản ứng: Al -3e → Al+3 ; N+5 + 3e → N+2; 2N+5 + 8e → N2+1 nAl = (0,1.8 + 0,3.3)/3 = 17/30 mol Vậy mAl = 27.17/30 = 15,3 gam Bài 3: Hòa tan 38,4 gam Cu vào dd HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V: Lời giải: Sử dụng bảo toàn e: nNO = 38,4/64 . 2/3 = 0,4 mol ⇒ V = 0,4.22,4 = 8,96 lít Bài 4: Hòa tan hỗn hợp gồm 0,1 mol Al và 0,2 mol Zn bằng 500 ml dd HNO3 vừa đủ, thu được dd A và không thấy khí thoát ra. Cô cạn dd A thu m gam muối.Giá trị của m: Lời giải: Sản phẩm khử là NH4NO3 ⇒ nNH4NO3 = (0,1.3 + 0,2.2)/8 = 0,7/8 mol m = mAl(NO3)3 + mZn(NO3)2 + mNH4NO3 = 0,1.213 + 0,2.189 + (0,7/8).80 = 66,1 gam Bài 5: Hòa tan hoàn toàn hh X gồm 8,1 gam Al và 29,25 gam Zn bằng dd HNO3 12,6% (vừa đủ) thu được V lit N2O (đktc, khí duy nhất) và dd Y chứa 154,95 gam muối tan. Giá trị của V là: Lời giải: mAl(NO3)3 = 8,1.213/27 = 63,9 gam; mZn(NO3)3 = 29,25.189/65 = 85,05 gam my = mAl(NO3)3 + mZn(NO3)3 + mNH4NO3 ⇒ mNH4NO3 = 6 gam ⇒ nNH4NO3 = 0,075 mol nN2O = (0,3.3+0,45.2-0,075.8)/8 =0,15 mol ⇒ V = 0,15.22,4 = 3,36 lít Quảng cáo 2. Oxit, bazo tác dụng axit nitricLý thuyết và Phương pháp giải- Sử dụng phương pháp quy đổi hỗn hợp các oxit kim loại về nguyên tố đơn giản. - Sử dụng kết hợp với bảo toàn electron và bảo toan nguyên tố để giải toán + Đối với oxit sắt: nếu trong một hỗn hợp nFeO = nFe2O3 thì coi hỗn hợp FeO, Fe2O3 là Fe3O4 + Nếu một bài toán có nhiều quá trình oxi hóa khử chúng ta chỉ cần để ý đến số oxi hóa của nguyên tố đó trước và sau phản ứng, sau đó dùng định luật bảo toàn e áp dụng chung cho cả bài toán. Ví dụ minh họaBài 1: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 46,4 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư, thoát ra 8,96 lít (đktc) NO (sản phẩm khử duy nhất) và dd Y chứa m1 gam muối nitrat.
Lời giải: Fe + O2 → X + HNO3 → Fe3+ + NO Trong quá trình phản ứng xảy ra sự trao đổi e của Fe, N, O
Khối lượng muối thu được: m = mFe(NO3)3 = 0,7.242 = 169,4 gam
Bài 2: Nung 2,23 gam hh X gồm (Fe, Cu, Ag) trong oxi một thời gian thu được 2,71 gam hh Y. Hoà tan Y bằng dung dịch HNO3 dư, thu được 0,672 lít khí NO (sp khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối. Tính khối lượng muối tạo thành và mol HNO3 phản ứng? Lời giải: Số mol NO3- tạo muối là: nNO3- tạo muối = 3.nNO = 0,03.3 = 0,09 mol Khối lượng muối tạo thành: m = mX + mNO3- tạo muối = 2,23 + 0,09.62 = 7,81 gam Số mol oxi tham gia phản ứng: nO2 = (2,71-2,23)/32 = 0,015 mol ⇒ nO = 0,03 mol Số mol HNO3 đã phản ứng là: n = 4.nNO + 2.nO = 0,18 mol Quảng cáo Bài 3: Nung m bột Cu trong oxi, sau 1 thời gian thu được 29,6 gam hỗn hợp chất rắn X gồm (Cu, CuO, Cu2O). Hòa tan hỗn hợp X trong HNO3 đặc, nóng vừa đủ thu được 6,72 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dd Y. Giá trị của m là: Lời giải: Bảo toàn e ta có: m/64.2=(29,6-m)/32.4 + 0,3.1 ⇒ m = 25,6 gam Bài 4: Cho 30 gam hỗn hợp X gồm: Fe; FeO; Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư được 5,6 lít khí NO (đktc, sp khử duy nhất) và dung dịch Y. Số mol của HNO3 đã phản ứng là: Lời giải: Quy đổi 30 gam hỗn hợp X thành Fe và O ⇒ 56x + 16y = 30 (1); 3x – 2y = 0,25.3 (2); Từ 1, 2 ⇒ x = 0,45 và y = 0,3; nHNO3 = 4.nNO + 2nO = 4.0,25 + 2.0,3 = 1,6 mol Bài 5: Nung 19,89 gam hh X gồm (Al, Zn, Mg) trong oxi một thời gian thu được 23,09 gam hh Y. Hoà tan Y bằng dung dịch HNO3 dư, thu được 1,12 lít khí N2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dd Z. Cô cạn dd Z thu m gam muối. Giá trị của m là: Lời giải: nNO3- tạo muối = 0,05. 10 = 0,5 mol; m = mX + mNO3- = 19,89 + 0,5.62 = 50,89 gam. 3. Nhiệt phân muối nitratLý thuyết và Phương pháp giảiCác muối nitrat đều dễ bị nhiệt phân. - Nếu muối nitrat của kim loại đứng trước Mg → muối nitrit và O2 - Nếu muối của kim loại trung bình (từ Mg đến Cu) → oxit kim loại + NO2 + O2 - Nếu muối nitrat của kim loại sau Cu → kim loại + NO2 + O2 *Một số phản ứng đặc biệt: 2Fe(NO3)3 → Fe2O3 + 6NO2 + 3/2O2 NH4NO3 → N2O + 2H2O NH4NO2 → N2 + 2H2O Các lưu ý khi giải bài tập về phản ứng nhiệt phân muối nitrat: - Khối lượng chất rắn giảm bằng khối lượng khí đã sinh ra. - Khí sinh ra sau phản ứng thường được dẫn qua nước. Khi đó có phương trình phản ứng: 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 Ví dụ minh họaBài 1: Nung nóng 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam chất rắn.
Lời giải: Phương trình phản ứng Pb(NO3)2 → PbO + 2NO2 + 1/2 O2 x 2x 1/2x mol mNO2 + mO2 = 46.2x + 32.0,5x = 66,2 – 55,4 ⇒ x = 0,1 mol
Hiệu suất phản ứng thủy phân là: H = 33,1/66,2.100% = 50%
Mtb = (0,2.46 + 0,05.32)/0,25 = 43,2 gam ⇒ dhh/kk = 43,2/29 = 1,49 Bài 2: Khi nhiệt phân hoàn toàn muối nitrat của kim loại hóa trị 1 thu được 32,4 gam kim loại và 10,08 lít khí (đktc). Xác định công thức và tính khối lượng muối ban đầu. Lời giải: Gọi kim loại cần tìm là M ⇒ muối nitrat là: MNO3 MNO3 → M + NO2 + 1/2 O2 x x x x/2 x + x/2 = 1,5x = 10,08/22,4 = 0,45 ⇒ x = 0,3 M = 32,4/0,3 = 108 ⇒ M là Ag mcr = 67,3 – (0,8.46 + 0,2.32) = 24,1 gam Bài 3: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng Lời giải: nNO2 = 0,03 ⇒ nHNO3 = 0,03 mol ⇒ CM = 0,1 M ⇒ pH = 1 Bài 4: Phân huỷ hoàn toàn 18,8g muối nitrat của một kim loại hoá trị II, thu được 8g oxit của kim loại đó. Vậy kim loại chưa biết là: Lời giải: nNO2 = 0,2 ⇒ nM(NO3)2 = 0,1 mol ⇒ MM(NO3)2 = 18,8/0,1 = 188 ⇒ M = 64 là Cu Bài 5: Đem nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại, làm nguội, rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54g. Vậy khối lượng muối Cu(NO3) đã bị nhiệt phân là: Lời giải: nNO2 = 0,01 mol ⇒ nCu(NO3)2 = 0,005 mol ⇒ mCu(NO3)2 = 0,94 gam Bài 6: Nhiệt phân hoàn toàn 4,7 gam muối nitrat của kim loại M thu được 2 gam chất rắn. Công thức của muối là. Lời giải: Công thức muối nitrat là M(NO3)n; nNO2 = 0,05 mol ⇒ nM(NO3)n = 0,05/n ⇒ MM(NO3)n = 94n ⇒ M = 32n ⇒ M = 64. CT là Cu(NO3)2. Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Săn SALE shopee tháng 12:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |