Cắt đốt ngón tay mức độ thương tật bao nhiêu năm 2024
Mất cả hai bàn tay hoặc hai bàn chân, hoặc mất một cánh tay và một bàn chân, hoặc một cánh tay và một cẳng chân, hoặc một bàn tay và một cẳng chân, hoặc một bàn tay và một bàn chân.
100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% II- Thương tật bộ phận
Mất trọn ngón cái Mất cả đốt ngoài Mất 1/ 2 đốt ngoài
Mất một ngón trỏ Mất hai đốt 2 và 3 Mất đốt 3
Mất trọn một ngón giữa hoặc một ngón nhẫn Mất hai đốt 2 và 3 Mất đốt 3
Mất cả ngón út Mất hai đốt 2 và 3 Mất đốt 3 75 – 80% 70 – 75% 65 – 70% 60 – 65% 40 – 45% 35 – 40% 30 – 32% 35 – 37% 30 – 32% 35 – 37% 30 – 32% 25 – 27% 20 – 22% 10 – 12% 07 – 8% 20 – 22% 18 – 20% 8 – 10% 08 – 9% 18 – 20% 15 – 17% 08- 10% 04 – 05% 15 – 17% 10 – 12% 08 – 9% 04 – 05%
- Can xấu, teo cơ
- Có phẫu thuật
- Có phẫu thuật
Can gỗ, cứng vai Có chèn ép thần kinh mũ
- Gãy vỡ ngành ngang - Gãy vỡ phần khớp vai
25 – 30% 25 – 30% 25 – 30% 25 – 30% 35 – 40% 15 – 20% 25 – 30% 12 – 20% 18 - 25% 10 - 15% 10 - 25% 25 – 35% 15 – 25% 10 –18% 08 – 15% 10 – 18% 08 – 16% 08 – 12% 18 – 25% 30 – 35% 10 – 15% 17 – 22% 30 – 40% 03 – 12%
1/3 giữa hoặc dưới
- Mắt cá trong
Mất một đốt của 1 ngón khác ngoài ngón cái Mất hai đốt ngoài của 1 ngón khác ngoài ngón cái
- ít nhất 05 cm - từ 03 – 05 cm
- Can tốt - Can xấu, trục lệch, chân dạng hoặc khép, teo cơ (Trường hợp phải mổ được thanh toán mức tối đa)
- Can tốt, trục thẳng - Can xấu, chân vẹo, đi đau, teo cơ (Trường hợp mổ được thanh toán tối đa)
Có rối loạn cơ tròn 75 – 80% 70 – 75% 55 – 65% 60 – 65% 55 – 60% 35 – 40% 35 – 40% 35 – 40% 20 – 25% 10 – 15% 15 – 20% 45 – 50% 38 – 42% 35 – 40% 25 – 27% 30 – 32% 20 – 22% 15 – 17% 07 – 12% 08 – 10% 3-4% 5-6% 45 – 50% 30 – 35% 45 – 50% 40 – 42% 35 – 37% 35 – 40% 25 – 30% 20 – 25% 30 – 35% 25 – 35% 35 - 45% 45 – 55% 20 – 25% 15 – 22% 15 – 25% 10 – 20% 15 – 25% 10 –15% 25 – 30% 15 – 20% 07 – 15% 15 – 20% 15 – 20% 04 – 12% 25 – 32% 25% 20 – 30% 40 – 45% 10 – 15% 25 – 35%
Của hai đến ba đốt sống trở lên
Của hai đến ba đốt sống 35 – 40% 45 – 50% 30 – 40% 45 – 50% 10 – 17% 25 – 45%
+ Đường kính dưới 06 cm + Đường kính từ 06 – 10 cm + Đường kính trên 10 cm
+ Nói ngọng, nói lắp khó khăn ảnh hưởng đến giao tiếp + Không nói được (câm) do tổn hại vùng Broca + Mất khả năng giao dịch bằng chữ viết (mắt nhận biết về ngôn ngữ do tổn hại vùng Wernicke) 90. Lột da đầu toàn bộ (một phần theo tỉ lệ) 91. Vết thương sọ não hở: + Xương bị nứt rạn + Lún xương sọ + Nhiều mảnh xương đi sâu vào não 92. Chấn thương sọ não kín + Vỡ vòm sọ (đường rạn nứt thường, lõm hoặc lún xương) + Vỡ xương lan xuống nền sọ không liệt dây thần kinh ở nền sọ + Vỡ xương lan xuống nền sọ, liệt dây thần kinh ở nền sọ 93. Chấn thương não + Chấn động não + Phù não + Giập não, dẹp não + Chảy máu khoang dưới nhện + Máu tụ trong sọ (ngoài màng cứng, trong màng cứng, trong não) 25 – 30% 40 – 50% 50 – 60% 30 – 35% 60 – 65% 55 – 60% 45 – 50% 40 – 45% 30 – 45% 50 – 55% 20 –30% 30 – 40% 40 – 50% 04 – 15% 40 – 50% 50 – 55% 40 – 50% 30 – 40%
94. Cắt bỏ một đến hai xương sườn 95. Cắt bỏ từ ba xương sườn trở lên 96. Cắt bỏ đoạn mỗi xương sườn 97. Gãy một đến hai xương sườn 98. Gãy ba xương sườn trở lên 99. Gãy xương ức đơn thuần (chức năng phân tim và hô hấp bình thường) 100. Mẻ hoặc rạn xương ức 101. Cắt toàn bộ một bên phổi 102. Cắt nhiều thuỳ phổi ở hai bên , DTS giảm trên 50% 103. Cắt nhiều thuỳ phổi ở một bên 104. Cắt một thuỳ phổi 105. Tràn dịch, khí, máu màng phổi (chỉ chọc hút đơn thuần) 106. Tràn khí, máu màng phổi (phải dẫn lưu mổ cầm máu) 107. Tổn thương các van tim, vách tim do chấn thương (chưa suy tim) 108. Khâu màng ngoài tim: Phẫu thuật kết quả hạn chế Phẫu thuật kết quả tốt 15 – 17% 25 – 35% 8 – 10% 7 – 12% 15 – 25% 15 – 20% 10 – 12% 70 – 75% 65 – 70% 50 – 55% 35 – 40% 04 – 8% 20 – 25% 50 – 55% 60 – 65% 35 – 40%
109. Cắt toàn bộ dạ dày 110. Cắt đoạn dạ dày 111. Cắt gần hết ruột non (còn lại dưới 01 m) 112. Cắt đoạn ruột non 113. Cắt toàn bộ đại tràng 114. Cắt đại tràng 115. Cắt bỏ gan phải đơn thuần 116. Cắt bỏ gan trái đơn thuần 117. Cắt phân thuỳ gan, tuỳ vị trí, số lượng và kết quả phẫu thuật 118. Cắt bỏ túi mật 119. Cắt bỏ lá lách 120. Cắt bỏ đuôi tụy, lách 121. Khâu lỗ thủng dạ dày 122. Khâu lỗ thủng ruột non (tuỳ theo mức độ một lỗ hay nhiều lỗ thủng) 123. Khâu lỗ thủng đại tràng 124. Đụng rập gan, khâu gan 125. Khâu vỏ lá lách 126. Khâu tụy 75 – 80% 50 – 55% 75 – 80% 40 – 45% 75 – 80% 50 – 55% 70 – 75% 60 – 65% 30 – 60% 45 – 50% 40 – 45% 60 – 65% 25 – 30% 30 – 35% 30 – 35% 35 – 40% 25 – 30% 30 – 32%
127. Cắt bỏ một thận, thận còn lại bình thường 128. Cắt bỏ một thận, thận còn lại bị tổn thương hoặc bệnh lý 129. Cắt một phần thận trái hoặc phải 130. Chấn thương thận (tuỳ theo mức độ và một hoặc hai bên) Nhẹ (không phải xử lý đặc hiệu, theo dõi dưới 05 ngày) Trung bình (phải dùng thuốc đặc trị, theo dõi trên 05 ngày) Nặng (có đụng rập, phải can thiệp ngoại khoa) 131. Cắt một phần bàng quang 132. Mổ thông bàng quang vĩnh viễn 133. Khâu lỗ thủng bàng quang 134. Mất dương vật và hai tinh hoàn ở người Dưới 55 tuổi chưa có con Dưới 55 tuổi có con rồi Trên 55 tuổi 135. Cắt bỏ dạ con và buồng trứng một bên ở người Dưới 45 tuổi chưa có con Dưới 45 tuổi có con rồi Trên 45 tuổi 136. Cắt vú ở nữ dưới 45 tuổi: một bên hai bên trên 45 tuổi: một bên hai bên 50 – 55% 70 – 75% 30 – 35% 04 – 06% 10 – 12% 47 – 50% 27 – 30% 70 – 75% 30 – 32% 70 – 75% 55 – 60% 35 – 40% 60 – 65% 30 – 35% 25 – 27% 20 – 25% 45 – 50% 15 – 17% 30 – 35%
137. Mất hoặc mù hoàn toàn một mắt Không lắp được mắt giả Lắp được mắt giả 138. Một mắt thị lực còn đến 1/10 139. Một mắt thị lực còn từ 2/10 đến 4/10 140. Một mắt thị lực còn từ 5/10 đến 7/10 141. Mất hoặc mù hoàn toàn một mắt nhưng trước khi xảy ra tai nạn đã mất hoặc mù một mắt 55 – 60% 50 – 55% 30 – 37% 12 – 15% 07 – 10% 80 – 90%
142. Điếc hai tai : Hoàn toàn không phục hồi được Nặng (Nói to hoặc thét vào tai còn nghe ) Vừa (Nói to 01- 02m còn nghe ) Nhẹ (Nói to 02 - 04m còn nghe) 143. Điếc một tai: Hoàn toàn không phục hồi được Vừa Nhẹ 144. Mất vành tai hai bên 145. Mất vành tai một bên 146. Sẹo rúm vành tai, chít hẹp ống tai 147. Mất mũi, biến dạng mũi 147.1. Gãy xương sống mũi không ảnh hưởng chức năng thở và ngửi 147.2. Gãy xương sống mũi ảnh hưởng đến chức năng thở và ngửi rõ rệt 148. Vết thương họng sẹo hẹp ảnh hưởng đến nuốt 75 – 80% 60 – 65% 35 – 40% 15 – 20% 30 – 35% 15% 8% 20 – 30% 10 – 15% 20 – 22% 18 – 40% 10% 25-30% 20 – 30%
149. Mất một phần xương hàm trên và một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống: Khác bên Cùng bên 150. Mất toàn bộ xương hàm trên hoặc dưới 151. Mất một phần xương hàm trên hoặc một phần xương hàm dưới (từ 1/3 đến 1/2 bị mất) từ cành cao trở xuống 152. Gãy xương hàm trên và hàm dưới can xấu gây sai khớp cắn nhai, ăn khó 153. Gãy xương gò má, cung tiếp xương hàm trên hoặc xương hàm dưới gây rối loạn nhẹ khớp cắn và chức năng nhai. 154. Khớp hàm giả do không liền xương hay khuyết xương 155. Mất răng: Trên 08 cái không lắp được răng giả Từ 05 – 07 răng Từ 03 – 04 răng Từ 01 – 02 răng 156. Mất 3/4 lưỡi còn gốc lưỡi (từ đường gai V trở ra) 157. Mất 2/3 lưỡi từ đầu lưỡi 158. Mất 1/3 lưỡi ảnh hưởng đến phát âm 159. Mất một phần nhỏ lưỡi (dưới 1/3) ảnh hưởng đến phát âm 80 – 85% 70 – 75% 70 – 75% 35 – 40% 30 – 35% 15 – 25% 20 – 22% 30 – 35% 15 – 20% 8 – 10% 3 – 4 % 75 – 80% 50 – 55% 15 – 20% 10 – 12%
160. Vết thương phần mềm (VTPM) bao gồm rách da, rách niêm mạc, bong gân, sai khớp, … không ảnh hưởng tới cơ năng (tuỳ theo mức độ nặng, nhẹ, nhiều, ít) Dưới 24cm3 hoặc chiều dài dưới 15cm Từ 24cm3 hoặc từ chiều dài trên 15cm trở lên 161. VTPM gây đau, rát, tê, co kéo (tuỳ mức độ rộng hẹp, nhiều ít), ảnh hưởng đến gân, cơ, mạch máu lớn, thần kinh 162. VTPM ở ngực, bụng ảnh hưởng đến hô hấp 163. VTPM để lại sẹo sơ cứng làm biến dạng mắt gây trở ngại đến ăn, nhai và cử động cổ 164. VTPM khuyết hổng lớn ở chung quanh hốc miệng, vết thương môi và má ảnh hưởng nhiều đến ăn uống 165. Mất một phần hàm ếch làm thông giữa mũi và miệng 166. Bỏng nông (độ I, độ II) Diện tích dưới 5% Diện tích từ 5 –15% Diện tích trên 15% 167. Bỏng sâu (độ III, độ IV, độ V) Diện tích dưới 5% Diện tích từ 5-15% Diện tích trên 15% 0,5 – 6% 6 – 12% 12 – 25% 35 – 45% 40 – 60% 50 – 60% 20- 25% 3 – 4% 10 – 12% 15 – 20% 20 – 22% 35 – 40% 60 – 70% NGUYÊN TẮC XÉT TRẢ TIỀN BẢO HIỂM Việc xét trả tiền theo bảng này sẽ căn cứ trên chứng từ điều trị của nạn nhân và các quy định dưới đây:
|