Chất nào tác dụng được với h2so4 loãng năm 2024
Axit Sunfuric là hợp chất hóa học vô cùng phổ biến và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống xã hội. H2SO4 là gì? Tính chất vật lý và hóa học của loại Axit này là gì? Hãy cùng tìm hiểu về H2SO4 ngay sau đây nhé. Show
H2SO4 (Axit Sunfuric) được mệnh danh là ông vua trong hóa học. Giữ vai trò vô cùng quan trọng trong việc phát triển các ngành công nghiệp hiện nay. H2SO4 là axit vô cơ phổ biến nhất hiện nay. Nó được tạo thành từ nguyên tố lưu huỳnh (S), oxy (O) và hydro (H). Công thức hóa học của loại Axit này là H2SO4. Tên trong Tiếng Anh của H2SO4 là Acid Sulfuric. Loại Axit này còn được biết đến dưới tên gọi dầu Sulfate và Hydro sulfate. Xem lại bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Tính chất vật lý của H2SO4Tính chất vật lý của H2SO4 đặc hay loãng cũng đều như nhau, là dạng chất lỏng hơi nhớt không màu không mùi không vị. H2SO4 khó bay hơi, nó nặng hơn nước và tan vô hạn trong nước. Axit Sunfuric đặc háo nước và khi hút nước sẽ tỏa nhiều nhiệt. Khi thực hành thí nghiệm, chỉ nên cho từ từ H2SO4 đặc vào nước. Tuyệt đối không làm ngược lại vì Axit sẽ bắn lên gây bỏng. H2SO4 có thể than hóa các hợp chất hữu cơ. Tính chất hóa học của H2SO4H2SO4 có tính axit rất mạnh, tính bào mòn của loại Axit này cũng rất đáng kể. Axit Sunfuric có thể gây nguy hiểm cho bất kỳ thứ gì chạm vào nó nếu đủ nồng độ nhất định. Axit Sunfuric có độ biến động tương đối thấp nên giữ vai trò quan trọng trong việc điều chế các loại Acid dễ bay hơi. Do đặc tính háo nước của mình, H2SO4 còn được sử dụng để làm khô nhiều loại khí không phản ứng với axit. Tính Axit của H2SO4 có thể làm quỳ tím hóa đỏ. Axit Sunfuric tồn tại dưới hai loại: axit đặc và axit loãng. Tính chất hóa học của H2SO4 đặcTrong H2SO4, nguyên tố lưu huỳnh có mức oxi hóa +6 là cao nhất của nguyên tố này. Dẫn đến, H2SO4 đặc có tính axit mạnh, tính oxi hóa và háo nước mạnh. Do tính Axit mạnh của mình nên H2SO4 tác dụng được với hầu như tất cả kim loại ( trừ Au và Pt). Axit Sunfuric đặc, nóng tác dụng với Kim loại tạo thành muối kim loại có hóa trị cao, nước và SO2 ( H2S, S ). 2Al +H2SO4 đặc nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Cu + H2SO4đặc nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O 2Fe +H2SO4đặc nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 3Cr + 4H2SO4đặc nóng → 3CrSO4 + 4H2O + S H2SO4 đặc nguội sẽ bị thụ động hoá với nhôm ( Al), sắt ( Fe) và Crom (Cr) nên không thể sinh ra phản ứng. Axit Sunfuric đặc tác dụng với phi kim tạo thành oxit phi kim, nước và khí SO2 S +2H2SO4đặc nóng → 3SO2 + 2H2O Axit Sunfuric đặc nóng tác dụng với các chất khử khác tạo thành muối, nước và khí SO2 H2SO4đặc nóng + 8HI → H2S + 4I2 + 4H2O H2SO4 đặc có tính háo nước Thí nghiệm: Cho H2SO4 đặc vào lọ đựng đường. Quan sát hiện tượng ta thấy đường chuyển sang màu đen và sôi trào. Phương trình mô tả phản ứng này như sau: C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4 .11H2O Tính chất hóa học của H2SO4 loãngAxit Sunfuric ở dạng loãng là một Axit mạnh, có đầy đủ tính chất của một Axit thường gặp như: – H2SO4 làm quỳ tím hóa đỏ. – Tác dụng với Kim loại, Bazo, Oxit Bazo và muối để tạo ra các chất cần thiết. – Axit Sunfuric tác dụng với kim loại đứng trước H trừ PB tạo thành muối Sunfat: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 bay hơi. – Axit Sunfuric tác dụng với Oxit Bazo tạo thành muối mới và nước: FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O – Axit Sunfuric kết hợp với Bazo tạo thành muối mới + nước: H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O – Axit Sunfuric tác dụng với Muối tạo thành Axit mới và Muối mới: Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2↑ H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2↑ HCO3 là một Axit yếu, nên khi được sinh ra đã nhanh chóng trở thành H2O và CO2. Các dạng của axit sunfuric (H2SO4)Tùy theo mục đích sử dụng mà H2SO4 tồn tại ở nhiều dạng khác nhau:
Tham khảo bảng đơn vị đo khối lượng Cách điều chế H2SO4Đốt cháy quặng Pirit sắt là một trong những cách điều chế H2SO4 phổ biến; Oxi hóa SO2 thông qua oxi ở nhiệt độ từ 400 – 500 độ C; Hoặc pha loãng chất oleum với lượng nước vừa đủ để tạo ra H2SO4. Đốt cháy quặng pirit sắtFeS2 + O2 → SO2 + Fe2O3 Oxi hóa SO2 thông qua oxi trong điều kiện nhiệt độ 400 – 5000C, và cần chất xúc tác V2OSO2 + O2 → SO3 Axit sunfuric H2SO4 đặc hấp thụ SO3 tạo ra oleumnSO3 + H2SO4 → H2SO4.nSO3 Pha loãng oleum với nướcH2SO4 .nSO3 + (n+1) H2O→ (n+1)H2SO4 Tham khảo thêm nhiều tài liệu Hóa học khác tại AMA Ứng dụng của H2SO4Axit sunfuric là được dùng phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp với vai trò là nguyên liệu chính hoặc chất xúc tác các phản ứng hóa học. H2SO4 được sử dụng rất nhiều trong quá trình sản xuất phân bón, chất tẩy rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo và sơn màu. Điều chế axit nitric, axit clohidric trong phòng thí nghiệmAxit Sunfuric được dùng để điều chế các axit yếu hơn như HCl, HNO3. Đáp ứng các nhu cầu về hóa chất trong phòng thí nghiệm. H2SO4 trong công nghiệpƯớc tính hàng năm có khoảng 160 triệu tấn Axit Sunfuric được sử dụng. H2SO4 được dùng nhiều và nổi bật trong các ngành sản xuất luyện kim, phẩm nhuộm, chất dẻo, chất dùng để tẩy rửa, giấy và sợi… H2SO4 là axit mạnh nên được sử dụng phổ biến trong quá trình sản xuất đồng, kẽm,…Làm sạch bề mặt thép hoặc các dung dịch tẩy gỉ. Sản xuất nhôm sunfat từ H2SO4 là phương pháp tối ưu. Axit Sunfuric còn được dùng để sản xuất các loại muối sunfat, tẩy rửa kim loại trước khi tiến hành mạ, chế tạo thuốc nổ,… Hỗn hợp H2SO4 với nước được dùng rộng rãi trong ac-quy với vai trò là chất điện giải. H2SO4 trong xử lý nước thảiAxit Sunfuric được dùng để sản xuất nhôm hidroxit. Sau đó, nhôm hidroxit là được sử dụng để lọc các tạp chất, cũng như cải thiện mùi vị của nước, giúp trung hòa pH trong nước, và sử dụng để loại bỏ các ion kim loại như Mg2+, Ca2+ có trong nước thải. Ngoài ra, H2SO4 còn nhiều ứng dụng rộng rãi, bao quát nhiều khía cạnh trong đời sống. Kim loại tác dụng với H2SO4 loãng ra gì?Lời giải chi tiết: Các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là: Zn, Fe, Al, Mg. Axit không tác dụng với Cu, Ag và Au. H2SO4 loãng tác dụng với những chất gì?- Axit sunfuric loãng tác dụng với kim loại (đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học) tạo thành muối sunfat và giải phóng hiđro. - Axit sunfuric loãng tác dụng với bazơ tạo thành muối sunfat và nước. - Axit sunfuric loãng tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfat và nước. Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là gì?Các oxit tác dụng được với dung dịch H2SO4 là các oxit bazơ hoặc các oxit lưỡng tính. Giải chi tiết: Dãy oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là: MgO, Fe2O3, CuO, K2O. Tại sao đông không tác dụng với H2SO4 loãng?Axit sulfuric (H2SO4) không tác dụng mạnh với các kim loại như đồng (Cu), bạc (Ag), và vàng (Au) do sự tồn tại của một hiện tượng gọi là "bảo vệ bề mặt" hoặc "tạo màng chất bảo vệ." Hiện tượng này xuất hiện do tác động của các chất chưa hoàn toàn hiểu rõ giữa axit sulfuric và bề mặt của các kim loại này. |