Chế độ chính sách với đối tượng học sinh

THÔNG BÁO

Trường THPT Nguyễn Tất Thành xin thông báo đến với phụ huynh, học sinh về các chế độ và chính sách của học sinh trong năm học mới như sau:

1. Các khoản thu:

1.1. Thu học phí: Bắt buộc theo quy định của nhà nước:

– Theo NĐ 86/NĐ-CP  ngày 02 tháng 10 năm 2015 của chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí hoc tập từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020 – 2021; thông tư  09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 03 năm 2016 hướng dẫn thực hiện NĐ 86 ngày 02 tháng 10 năm 2015

– Theo Quyết định số 26 của UBND tỉnh Đăknông

 Mức thu học phí: 30.000đ/ tháng /HS x 9 tháng = 270.000 đ

Học sinh được miễn, giảm học phí theo hướng dẫn thông tư 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH  làm hồ sơ theo miễn giảm theo mẫu  tại TT09.

1.2. BHYT bắt buộc thu theo mức lương cơ sở đã điều chỉnh : Mức thu đã được Nhà nước hỗ trợ: 30%, học sinh đóng 70%:  mức lương cơ sở: 1.390.000 đ x 4,5%*70% = 43.785đ/ tháng.

          Thủ tục đóng BHYT HS: Photo thẻ cũ đang còn hạn sử dụng, mẫu khai báo thông tin đóng BHYT.

2. Các chế độ học sinh được hưởng:

2.1. Học sinh hưởng chế độ Nghị định số 116/NĐ-CP ngày 18/07/2016 quy định chính sách hỗ trợ học sinh và Trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn: Nhận gạo15Kg/ tháng , tiền hỗ trợ bằng 50% X mức lương tối thiểu: đối tượng:

Học sinh là dân tộc kinh, thuộc diện hộ nghèo, có hộ khẩu ở thôn đặc biệt khó khăn, nhà cách trường từ 10KM trở lên;

Người dân tộc thuộc số, có hộ khẩu ở thôn đặc biệt khó khăn, nhà cách trường từ 10KM trở lên.

Thủ tục làm hồ sơ:

+ Đơn đề nghị hỗ trợ [Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này: NĐ 116];

+ Giấy Khai sinh có dấu đỏ

+ Hộ khẩu có dấu đỏ

+ Giấy xác nhậnhộ nghèo trong năm học 2018-2019 phải có giấy  xác nhận  hộ nghèo  năm 2018 và năm 2019.

2.2. Học sinh được  hỗ trợ chi phí học tập: Theo NĐ 86/NĐ-CP  ngày 02 tháng 10 năm 2015 của chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí hocc tập từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020 – 2021; thông tư  09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 03 năm 2016 hướng dẫn thực hiện NĐ 86 ngày 02 tháng 10 năm 2015

Đối tượng:

a] Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ;

b] Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;

c] Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Mức hỗ trợ : 100.000 / tháng/ HS x 9 tháng = 900.000 đ

Thủ tục làm hồ sơ:

+ Đơn hưởng chế độ chi phí học tập theo 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH

+ Các giấy tờ có  xác nhậ có dấu đỏ của đối tượng được hưởng chế  độ, riêng đối tượng là hộ nghèo trong năm học 2018-2019 phải có giấy  xác nhận  hộ nghèo  năm 2018 và năm 2019.

2.3. Chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo tỉnh Đăknôngtheo QĐ số 1844/QĐ-UBND ngày 24/10/2016, Nghị quyết 31 của UBN tỉnh ĐăkNông:

       Đối tượng: là học sinh dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo

Mức hỗ trợ:

Đối với  học sinh dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo thuộc khu vực II: 50.000 đ x 9 tháng.

Đối với  học sinh dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo thuộc khu vực III: 80.000 x 9 tháng.

Thủ tục làm hồ sơ:

+ Giấy khai sinh

+ Hộ nghèo, cận nghèo trong năm học 2018-2019 phải có giấy  xác nhận  hộ nghèo, cận nghèo  năm 2018 và năm 2019.

2.4: Chế độ cho HS  khuyết tật: theo Thông Tư Số: 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật  ngày 31 tháng 12 năm 2013.

Thời gian nộp hồ sơ cho giáo viên chủ nhiệm: từ ngày………………… đến ngày………………

Thời gian nộp hồ sơ cho kế toán: từ ngày………………………… đến ngày………………………

Giáo viên, học sinh, quý PHH có thể lên trang Web của Trường THPT Nguyễn Tất Thành để tham khảo mọi thông tin về văn bản chế độ chính sách học sinh năm học 2018-2019 đã được công khai theo địa chỉ:

c3nguyentathanh.daknong.edu.vn

Hoặc tải file đính kèm dưới đây về để tham khảo:

Che do & Chinh sach HS [2018-2019]

Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo [Nghị định số 81/2021/NĐ-CP]. 

* Đối tượng không phải đóng học phí

Theo đó, 02 đối tượng không phải đóng học phí, gồm học sinh tiểu học trường công lập và người theo học các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục đại học.

* Đối tượng được miễn đóng học phí

Bên cạnh đó, tại Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP cũng quy định 19 đối tượng được miễn học phí gồm:

- Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên khuyết tật.

- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng và người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.

- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà [trong trường hợp ở với ông bà] thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

-  Trẻ em mầm non 05 tuổi ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

- Trẻ em mầm non 05 tuổi không thuộc đối tượng là trẻ em mầm non 05 tuổi ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền được miễn học phí từ năm học 2024 - 2025 [được hưởng từ ngày 1/9/2024].

- Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 27/2016/NĐ-CP ngày 06/4/2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.

- Học sinh trung học cơ sở ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền được miễn học phí từ năm học 2022-2023 [được hưởng từ ngày 01/9/2022].

- Học sinh trung học cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại khoản 8 Điều này được miễn học phí từ năm học 2025 - 2026 [được hưởng từ ngày 01/9/2025].

- Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển [kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên] theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

- Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.

- Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà [trong trường hợp ở với ông bà] thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

- Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.

- Học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.

- Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người [Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ] ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.

- Người học thuộc các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.

- Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.

- Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định.

- Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.

* Đối tượng được giảm học phí và hỗ trợ tiền đóng học phí

- Các đối tượng được giảm 70% học phí gồm: học sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học công lập, tư thục có đào tạo về văn hóa - nghệ thuật bao gồm: Nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật biểu diễn dân ca, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn nhạc cụ truyền thống; học sinh, sinh viên học các chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp theo danh mục các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định; trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số [ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người] ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

- Các đối tượng được giảm 50% học phí gồm: trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên; trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà [trong trường hợp ở với ông bà] thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

- Đối tượng được hỗ trợ tiền đóng học phí: Học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục tư thục ở địa bàn không đủ trường công lập được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí.

* Đối tượng không thu học phí có thời hạn

Khi xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng do cơ quan có thẩm quyền công bố; tùy theo mức độ và phạm vi thiệt hại, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định không thu học phí trong thời hạn nhất định đối với trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông công lập, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông thuộc vùng bị thiên tai, dịch bệnh, vùng xảy ra các sự kiện bất khả kháng.

* Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập

- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ.

- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông bị khuyết tật.

- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền

Các mức học phí này được tính từ ngày 15/10/2021.

Thu Hà

Video liên quan

Chủ Đề