Chỉ số chuyển hoá chất cơ bản là gì

ăn khuya,1,Bài tập bụng 6 múi,95,bài tập cánh tay,5,Bài tập cơ bụng,142,Bài tập cơ bụng 6 múi tại nhà,26,Bài tập cơ chân,36,Bài tập cơ cổ,2,bài tập cơ đùi trước,3,Bài tập cơ lưng,18,bài tập cơ mông,4,bài tập cơ mông cho nam,1,Bài tập cơ mông cơ đùi,53,Bài tập cơ ngực,36,bài tập cơ ngực tại nhà,2,Bài tập cơ tay,26,Bài tập cơ vai,19,bài tập cơ vai với tạ,1,Bài tập cơ xô cho nam tại nhà,2,bài tập đốt mỡ,1,Bài tập đùi trước,2,bài tập giảm mỡ,3,bài tập giảm mỡ mông,1,bài tập giãn cơ toàn thân,1,bài tập gym cho nam,8,Bài tập HIIT,4,bài tập hít đất,2,bài tập hít đất đúng cách,1,bài tập hít xà đơn,3,bài tập mông,1,bài tập mông hiệu quả cho nam,2,bài tập ngực cho nam,3,Bài tập nhảy dây.,2,Bài tập Plank,22,Bài tập Squat,27,bài tập tay,2,bài tập tay tại nhà,2,bài tập tay trước,1,bài tập tay trước cho nam,1,bài tập tăng chiều cao,2,bài tập tăng vòng mông,1,bài tập thể lực leo núi,1,bài tập toàn thân,1,bài tập toàn thân cho nam,4,Bài tập tổng hợp,37,bài tập vai,3,Bài tập xô,1,bình lắc tập gym,1,bụng,2,cách hít thở khi tập gym,2,Cách tăng cân,25,Cardio,5,chạy bộ,1,chế độ ăn,1,chế độ ăn khoa học,1,Chỉ số BMI,1,cơ bụng 6 múi chuẩn,2,Cơ tay sau,10,Cơ tay trước,5,Dầu cá trong thể hình,2,Deadlift,9,Dinh dưỡng thể hình,133,dụng cụ thể hình,7,đau cơ,1,đổ mồ hôi,1,động lực tập gym,13,động tác tập ngực,2,Động tác Yoga,6,Đừng bỏ qua,26,fitness model,14,Giảm cân,37,giảm cơ,1,giảm mỡ bụng cho nam tại nhà,1,giảm mỡ bụng hiệu quả,4,giảm mỡ ngực cho nam,1,giúp cơ thể săn chắc,2,hít đất,2,hít đất tại nhà,1,hoa,1,HOT,64,khẩu phần ăn,1,Kiến thức thể hình,259,Kinh nghiệm,77,Lịch,11,Lịch tập thể hình,19,Lịch tập thể hình cho nam,4,Lịch tập thể hình cho người mới,4,Lịch tập thể hình để tăng cân,3,Lịch tập thể hình giảm cân,7,Lịch tập thể hình tăng cân,7,lỗi sai,1,lợi ích tập gym,1,Lời khuyên,6,Nghỉ ngơi,7,người mẫu thể hình,1,Nhạc tập thể hình,6,Nước uống khi tập GYM,8,Nước uống tốt cho cơ bắp,5,Nước uống tốt cho tập gym,5,Sữa tăng cân,10,sữa tăng cơ,5,Tabata,6,tác dụng phụ của tập gym,1,Tăng cân,25,Tăng cơ,21,tập bụng cho nam,1,tập chân,1,tập cơ vai,1,tập gym buổi sáng,1,Tập gym để giảm cân,9,Tập gym để giảm mỡ bụng,65,Tập gym để tăng cân,6,Tập gym để tăng chiều cao,5,tập gym tăng cân,1,Tập luyện,174,tập tăng cơ cho nam,2,Tập thể hình,198,Tập thể hình tại nhà,123,Tập thể hình uống gì,13,tập vai săn chắc,2,testosterone,1,Thể hình nam,215,Thể hình nữ,1,thuốc tăng cơ,1,Thực đơn,12,Thực đơn ăn kiêng,4,Thực đơn cho người tập GYM,6,Thực đơn cho người tập thể hình,5,Thực đơn giảm cân,11,Thực đơn low carb,7,Thực đơn tăng cân,9,Thực đơn tăng cơ,6,thực phẩm bổ sung,11,thực phẩm cho người tập gym,6,Thực phẩm giảm cân,13,thực phẩm giảm mỡ bụng,1,Thực phẩm giúp tăng cơ,2,Thực phẩm nhiều protein,6,Thực phẩm tăng cân,16,Thực phẩm tăng cơ,12,Tin Hot,62,Tin thể hình,114,tư thế ngủ,1,Uống gì,13,video,144,Video thể hình,213,whey protein,8,yến mạch,1,

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Máy trong phòng thí nghiệm đo nhiệt lượng gián tiếp với "mũ trùm" [kỹ thuật pha loãng]

Tốc độ chuyển hóa cơ bản [BMR-Basal metabolic rate] là tốc độ chi tiêu năng lượng trên một đơn vị thời gian của động vật nội nhiệt trong lúc nghỉ ngơi.[1] Chúng có thể được ghi lại với các đơn vị năng lượng trên một đơn vị thời gian khác nhau, từ watt [joule/giây] đến ml O2/phút hoặc joule mỗi giờ cho mỗi kg khối lượng cơ thể J/[h·kg]. Việc đo lường chính xác yêu cầu phải đáp ứng một bộ tiêu chí nghiêm ngặt. Các tiêu chí này bao gồm đối tượng đang trong trạng thái vật lý và tâm lý không bị xáo trộn, ở môi trường trung tính về nhiệt, và nhóm thí nghiệm phải ở trạng thái sau-hấp thụ [tức là, không chủ động tiêu hóa thức ăn].[1] Trong các động vật trao đổi chất chậm, chẳng hạn như cá và bò sát, tốc độ chuyển hóa tiêu chuẩn [SMR] với ý nghĩa tương đương được sử dụng. Việc đo lường vẫn tuân theo các tiêu chí tương tự như BMR, nhưng yêu cầu có thông tin về nhiệt độ mà tại đó tốc độ trao đổi chất được đo. Điều này làm cho BMR trở thành một biến thể của phép đo tốc độ trao đổi chất tiêu chuẩn, nhưng bỏ đi dữ liệu nhiệt độ, một thực tế đã dẫn đến các vấn đề trong việc xác định tốc độ chuyển hóa "chuẩn" cho nhiều động vật có vú.[1]

Trao đổi chất bao gồm các quá trình mà cơ thể cần hoạt động.[2] Tốc độ chuyển hóa cơ bản là lượng năng lượng trên một đơn vị thời gian mà một người cần giữ cho cơ thể hoạt động ở trạng thái nghỉ ngơi. Một số trong những quá trình đó là thở, tuần hoàn máu, kiểm soát nhiệt độ cơ thể, tăng trưởng tế bào, chức năng não và thần kinh, và co cơ. Tốc độ trao đổi chất cơ bản [BMR] ảnh hưởng đến tốc độ mà một người đốt cháy calo và có thể dự đoán được rằng liệu cá nhân đó có duy trì, tăng hoặc giảm cân hay không. Tốc độ trao đổi chất cơ bản chiếm khoảng 60 đến 75% chi tiêu calo hàng ngày của các cá nhân. BMR bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. BMR thường giảm 1–2% mỗi thập kỷ sau 20 tuổi, chủ yếu là do mất khối lượng không có chất béo,[3] mặc dù khac biệt giữa các cá thể là cao.[4]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c McNab BK [1997]. “On the Utility of Uniformity in the Definition of Basal Rate of Metabolism”. Physiological Zoology. 70 [6]: 718–720. doi:10.1086/515881.
  2. ^ Ballesteros FJ, Martinez VJ, Luque B, Lacasa L, Valor E, Moya A [2018]. “On the thermodynamic origin of metabolic scaling”. Scientific Reports. 8: 1448:1–1448:10. Bibcode:2018NatSR...8.1448B. doi:10.1038/s41598-018-19853-6.
  3. ^ Manini TM [2010]. “Energy expenditure and aging”. Ageing Research Reviews. 9 [1]: 1–11. doi:10.1016/j.arr.2009.08.002. PMC 2818133. PMID 19698803.
  4. ^ McMurray RG, Soares J, Caspersen CJ, McCurdy T [2014]. “Examining variations of resting metabolic rate of adults: a public health perspective”. Medicine & Science in Sports & Exercise. 46 [7]: 1352–1358. doi:10.1249/MSS.0000000000000232. PMC 4535334. PMID 24300125.

Chủ Đề