Chỉ tiêu vào 10 chu văn an 2023 2023 năm 2024

Ngày 17/4, Sở GDĐT Hà Nội công bố chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT có lớp chuyên năm học 2024-2025.

TP Hà Nội có 4 trường THPT có lớp chuyên do Sở GDĐT Hà Nội quản lý, gồm: Trường THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam, Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ, Trường THPT Chu Văn An và Trường THPT Sơn Tây.

Chỉ tiêu vào 10 chu văn an 2023 2023 năm 2024
Cán bộ coi thi phổ biến quy chế thi vào lớp 10 THPT công lập tại Hà Nội năm học 2023-2024.

Theo quyết định của Sở GDĐT Hà Nội, Sở giao 4 trường THPT có lớp chuyên tuyển mới 82 lớp và 2.970 học sinh (trong đó hệ chuyên tuyển mới 64 lớp và 2.240 học sinh; hệ không chuyên tuyển 14 lớp 630 học sinh; hệ song bằng tú tài tuyển 04 lớp và 100 học sinh).

Theo phân bổ chỉ tiêu của Sở GDĐT Hà Nội, Trường THPT Chu Văn An có chỉ tiêu cao nhất với 935 học sinh, trong đó có 525 học sinh cho 15 lớp chuyên, 360 học sinh cho hệ không chuyên và 50 học sinh hệ song bằng tú tài.

Như vậy so với năm ngoái, tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Trường THPT Chu Văn An tăng 220 học sinh.

Trường chuyên Hà Nội - Amsterdam tuyển 820 học sinh, trong đó có 770 học sinh cho 22 lớp chuyên và 50 học sinh cho hệ song bằng tú tài

Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ được giao 630 chỉ tiêu cho 18 lớp chuyên. Trường THPT Sơn Tây được giao 585 chỉ tiêu, trong đó có 315 chỉ tiêu cho 9 lớp hệ chuyên và 270 chỉ tiêu hệ không chuyên.

Chi tiết chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 của các trường tại Hà Nội năm học 2023-2024

23/4/2023 15:13

(HNMO) - Ngày 22-4, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội công bố chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023-2024 của từng trường trung học phổ thông công lập, trường công lập tự chủ, trường chuyên, trường tư thục, trường có vốn đầu tư nước ngoài, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và các ...

Năm 2024, Hà Nội tuyển hơn 77.000 học sinh vào lớp 10 công lập, tổng chỉ tiêu tăng khoảng 1.500, nhưng nhiều trường ở nội thành giảm.

Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội sáng 17/4 công bố chỉ tiêu lớp 10 công lập ở 119 trường. Trong đó, 117 trường công lập không chuyên nhận 71.000 học sinh, tăng khoảng 1.500 so với năm ngoái.

Trường THPT Đông Mỹ, huyện Thanh Trì, tăng hơn 200 chỉ tiêu, từ 405 học sinh của năm ngoái lên 675 năm nay. Tăng ít hơn là trường THPT Kim Anh, Phú Xuyên B, Khương Hạ, Lưu Hoàng, Chu Văn An..., thêm 90-135 học sinh ở mỗi trường.

Ở chiều ngược lại, trường THPT Đa Phúc giảm 135 học sinh lớp 10 tuyển mới, một số trường giảm 45-90 em.

Xét theo khu vực, nhiều trường giảm chỉ tiêu nằm ở nội thành. Tất cả trường THPT ở Cầu Giấy, Hoàng Mai, Hà Đông đều giảm. Quận Ba Đình, Thanh Xuân, Tây Hồ tăng nhẹ 100 chỉ tiêu. Khu vực tăng mạnh nhất đều ở ngoại thành, gồm huyện Sóc Sơn, Mê Linh, Quốc Oai, Mỹ Đức.

Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 của 119 trường công lập ở Hà Nội (Xem tỷ lệ chọi - cập nhật ngày 10/5/2024):

TT Trường Chỉ tiêu 2023

Chỉ tiêu 2024

KHU VỰC 1 Ba Đình 1 THPT Phan Đình Phùng 675 675 2 THPT Phạm Hồng Thái 585 675 3 THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình 640 675 Tây Hồ 4 THPT Tây Hồ 720 675 5 THPT Chu Văn An 270 360 KHU VỰC 2 Hoàn Kiếm 6 THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm 765 675 7 THPT Việt Đức 810 810 Hai Bà Trưng 8 THPT Thăng Long 675 675 9 THPT Trần Nhân Tông 675 720 10 THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng 675 675 KHU VỰC 3 Đống Đa 11 THPT Đống Đa 675 675 12 THPT Kim Liên 675 675 13 THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa 675 675 14 THPT Quang Trung - Đống Đa 675 675 Thanh Xuân 15 THPT Nhân Chính 585 585 16 Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân 675 675 17 THPT Khương Đình 675 675 18 THPT Khương Hạ 280 400 Cầu Giấy 19 THPT Cầu Giấy 720 675 20 THPT Yên Hòa 720 675 KHU VỰC 4 Hoàng Mai 21 THPT Hoàng Văn Thụ 720 675 22 THPT Trương Định 720 675 23 THPT Việt Nam - Ba Lan 720 675 Thanh Trì 24 THPT Ngô Thì Nhậm 675 675 25 THPT Ngọc Hồi 585 675 26 THPT Đông Mỹ 405 675 27 THPT Nguyễn Quốc Trinh 585 630 KHU VỰC 5 Long Biên 28 THPT Nguyễn Gia Thiều 675 675 29 THPT Lý Thường Kiệt 495 495 30 THPT Thạch Bàn 720 675 31 THPT Phúc Lợi 720 675 Gia Lâm 32 THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm 675 675 33 THPT Dương Xá 630 630 34 THPT Nguyễn Văn Cừ 630 630 35 THPT Yên Viên 630 630 KHU VỰC 6 Sóc Sơn 36 THPT Đa Phúc 675 540 37 THPT Kim Anh 540 675 38 THPT Minh Phú 450 495 39 THPT Sóc Sơn 630 675 40 THPT Trung Giã 540 630 41 THPT Xuân Giang 540 540 Đông Anh 42 THPT Bắc Thăng Long 675 675 43 THPT Cổ Loa 720 675 44 THPT Đông Anh 630 675 45 THPT Liên Hà 675 675 46 THPT Vân Nội 720 675 Mê Linh 47 THPT Mê Linh 540 585 48 THPT Quang Minh 450 540 49 THPT Tiền Phong 450 495 50 THPT Tiến Thịnh 450 495 51 THPT Tự Lập 450 540 52 THPT Yên Lãng 450 495 KHU VỰC 7 Bắc Từ Liêm 53 THPT Nguyễn Thị Minh Khai 720 675 54 THPT Xuân Đỉnh 720 675 55 THPT Thượng Cát 540 540 Nam Từ Liêm 56 THPT Đại Mỗ 765 675 57 THPT Trung Văn 480 675 58 THPT Xuân Phương 720 675 59 THPT Mỹ Đình 675 675 Hoài Đức 60 THPT Hoài Đức A 630 630 61 THPT Hoài Đức B 675 675 62 THPT Vạn Xuân - Hoài Đức 585 585 63 THT Hoài Đức C 495 495 Đan Phượng 64 THPT Đan Phượng 675 675 65 THPT Hồng Thái 495 585 66 THPT Tân Lập 585 585 67 THPT Thọ Xuân 450 450 KHU VỰC 8 Phúc Thọ 67 THPT Ngọc Tảo 675 675 68 THPT Phúc Thọ 675 675 69 THPT Vân Cốc 495 585 Sơn Tây 70 THPT Tùng Thiện 675 675 71 THPT Xuân Khanh 495 540 72 THPT Sơn Tây 270 270 Ba Vì 73 THPT Ba Vì 585 630 74 THPT Bất Bạt 450 450 75 Phổ thông Dân tộc nội trú 140 140 76 THPT Ngô Quyền - Ba Vì 675 675 77 THPT Quảng Oai 675 675 78 THPT Minh Quang 450 540 KHU VỰC 9 Thạch Thất 79 THPT Bắc Lương Sơn 450 495 80 Hai Bà Trưng - Thạch Thất 585 585 81 Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất 630 675 82 THPT Thạch Thất 675 675 83 THPT Minh Hà 450 450 Quốc Oai 84 THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai 540 585 85 THPT Minh Khai 630 675 86 THPT Quốc Oai 675 675 87 THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai 540 630 KHU VỰC 10 Hà Đông 88 THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông 765 675 89 THPT Quang Trung - Hà Đông 765 675 90 THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông 765 675 Chương Mỹ 91 THPT Chúc Động 675 675 92 THPT Chương Mỹ A 675 675 93 THPT Chương Mỹ B 675 675 94 THPT Xuân Mai 675 675 95 THPT Nguyễn Văn Trỗi 675 675 Thanh Oai 96 THPT Nguyễn Du - Thanh Oai 630 675 97 THPT Thanh Oai A 630 630 98 THPT Thanh Oai B 675 675 KHU VỰC 11 Thường Tín 99 THPT Thường Tín 100 THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín 540 540 101 THPT Lý Tử Tấn 585 585 102 THPT Tô Hiệu - Thường Tín 585 585 103 THPT Vân Tảo 540 540 Phú Xuyên 104 THPT Đồng Quan 540 540 105 THPT Phú Xuyên A 675 675 106 THPT Phú Xuyên B 540 675 107 THPT Tân Dân 495 495 KHU VỰC 12 Mỹ Đức 108 THPT Hợp Thanh 495 585 109 THPT Mỹ Đức A 675 675 110 THPT Mỹ Đức B 585 630 111 THPT Mỹ Đức C 450 540 Ứng Hòa 112 THPT Đại Cường 315 360 113 THPT Lưu Hoàng 360 450 114 THPT Trần Đăng Ninh 540 540 115 THPT Ứng Hòa A 540 540 116 THPT Ứng Hòa B 450 450

Ngoài ra, 8 trường công lập tự chủ sẽ tuyển hơn 3.500 học sinh lớp 10, tương tự năm ngoái. Cụ thể như sau:

TT Trường Quận, huyện Chỉ tiêu 1 THPT Phan Huy Chú - Đống Đa Đống Đa 400 2 THPT Hoàng Cầu Đống Đa 675 3 Tiểu học, THCS và THPT Thực nghiệm khoa học giáo dục Ba Đình 225 4 THCS - THPT Nguyễn Tất Thành Cầu Giấy 475 5 THPT Lê Lợi Hà Đông 400 6 THCS và THPT Trần Quốc Tuấn Nam Từ Liêm 350 7 THPT Khoa học giáo dục Bắc Từ Liêm 400 8 THPT Lâm nghiệp Chương Mỹ 630 - Hệ phổ thông dân tộc nội trú 90 - Hệ trung học phổ thông 540

Hà Nội năm nay có khoảng 133.000 học sinh tốt nghiệp THCS, tăng hơn 5.000 so với năm ngoái. Theo Sở Giáo dục và Đào tạo, khoảng 60% học sinh được vào công lập, còn lại vào trường tư, giáo dục thường xuyên và học nghề.

Kỳ thi vào lớp 10 ở Hà Nội diễn ra ngày 8-9/6 với ba môn Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ. Thí sinh đăng ký vào các lớp chuyên và hệ song bằng sẽ thi thêm môn tương ứng, vào ngày 10-12/6. Sở công bố điểm thi chậm nhất vào ngày 2/7 và điểm chuẩn sau đó 4-7 ngày.

Chỉ tiêu vào 10 chu văn an 2023 2023 năm 2024

Học sinh xem phòng thi, số báo danh tại trường THPT Chu Văn An, Hà Nội, trong kỳ thi vào lớp 10 công lập, tháng 6/2022. Ảnh: Giang Huy