Cho các nội dung sau có bao nhiêu nội dung đúng khi nói về tế bào nhân sơ và nhân thực

Sinh học tế bào Cấu tạo tế bào nhân sơ điển hình:

  1. Lông nhung
  2. Plasmid
  3. Ribosome
  4. Bào tương
  5. Màng sinh chất
  6. Thành tế bào
  7. Vỏ nhầy
  8. Vùng nhân
  9. Tiên mao

Sinh vật nhân sơ hay sinh vật tiền nhân hoặc sinh vật nhân nguyên thủy [Prokaryote] là nhóm sinh vật mà tế bào không có màng nhân. Tuy nhiên, trong tế bào của một số loài Planctomycetales, DNA được bao bọc bởi một màng đơn. Đặc điểm chính để phân biệt với các sinh vật nhân chuẩn được các nhà sinh học phân tử thường sử dụng là trình tự gen mã hóa cho rRNA.[1]

Sinh vật nhân sơ không có các bào quan và cấu trúc nội bào điển hình của tế bào eukaryote. Hầu hết các chức năng của các bào quan như ty thể, lục lạp, bộ máy Golgi được tiến hành trên màng sinh chất[2]. Sinh vật nhân sơ có 3 vùng cấu trúc chính là:

  1. Tiên mao [flagella], tiêm mao [cilia], lông nhung [pili] - là các protein bám trên bề mặt tế bào;
  2. Vỏ tế bào bao gồm vỏ nhầy, thành tế bào và màng sinh chất;
  3. Vùng tế bào chất có chứa DNA genome, các ribosome và các thể vẩn [inclusion body].
  • Tế bào chất của sinh vật nhân sơ là phần dịch lỏng chiếm hầu hết thể tích tế bào, khuếch tán vật chất và chứa các hạt ribosome nằm tự do trong tế bào.
  • Màng sinh chất là lớp phospholipid kép phân tách phần tế bào chất với môi trường xung quanh. Màng sinh học này có tính bán thấm, hay còn gọi là thấm có chọn lọc.
  • Màng sinh chất có một phần gấp nếp được gọi là mezosome, là điểm đính của DNA vùng nhân khi xảy ra phân bào, mezosome có mang ezyme hô hấp nên có chức năng hô hấp thiếu khí.
  • Hầu hết các sinh vật nhân sơ đều có thành tế bào [trừ Mycoplasma, Thermoplasma [cổ khuẩn], và Planctomycetales. Chúng được cấu tạo từ peptidoglycan và hoạt động như một rào cản phụ để chọn lọc những chất vào ra tế bào. Thành tế bào cũng giúp vi khuẩn giữ nguyên hình dạng và không bị tác động của áp suất thẩm thấu trong môi trường nhược trương.
  • Vỏ nhầy capsule là rào cản phụ giúp bảo vệ tế bào, chọn lọc các chất ra vào tế bào.
  • Trừ một số rất ít loài [như vi khuẩn Borrelia burgdorferi gây bệnh Lyme], thì nhiễm sắc thể của sinh vật nhân sơ thường là một phân tử DNA vòng nằm ở vùng nhân, gọi là DNA - nhiễm sắc thể hay tên đầy đủ là nhiễm sắc thể nhân sơ. Mặc dù không phải có màng nhân hoàn chỉnh, nhưng DNA được cô đặc tạo thành thể nhân. Tế bào sinh vật nhân sơ còn chứa những cấu trúc DNA ngoài nhiễm sắc thể gọi là plasmid, nó cũng có dạng vòng nhưng nhỏ hơn DNA nhiễm sắc thể. Trên các plasmid thường chứa các gene có chức năng bổ sung, ví dụ gene kháng sinh.
  • Sinh vật nhân sơ mang các tiên mao giúp tế bào di chuyển chủ động trong môi trường.
  • Kích thước nhỏ, từ 1 đến 5 µm, khoảng 1/10 tế bào nhân thực.
  • Tỉ lệ S/V lớn → 100% diện tích tế bào tiếp xúc môi trường → trao đổi chất nhanh → sinh sản, sinh trưởng nhanh → phân bố rộng trong các loại môi trường.

Theo tiến hóa, vi khuẩn là những sinh vật thuộc giới Khởi sinh được chia thành hai loại:

  • Vi khuẩn
  • Cổ khuẩn

Theo phản ứng của thành tế bào peptidoglican đối với các loại thuốc nhuộm thì có hai loại vi khuẩn: Thành tế bào được nhuộm thuốc nhuộm kiềm tính:

  • Có phản ứng → Vi khuẩn Gram dương
  • Không phản ứng → nhuộm thuốc đỏ Fuschine → vi khuẩn Gram âm
  •  

  •  

  •  

  1. ^ Prokaryotes: Single-celled Organisms. NC State University.
  2. ^ Gary Coté & Mario De Tullio [2010]. Beyond Prokaryotes and Eukaryotes: Planctomycetes and Cell Organization. Nature.

  • Sinh vật nhân thực
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sinh vật nhân sơ.

  Bài viết về chủ đề sinh học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Sinh_vật_nhân_sơ&oldid=68382873”

Bởi Triệu, V.H., Pham, T.T., Đào Thị, L.C.

Giới thiệu về cuốn sách này

Bởi Trung Phương Thiên Tôn [Celestial Master], Sơn Nguyễn [Thiên Linh Việt]

Giới thiệu về cuốn sách này

I. Tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh và đã xuất hiện 1 số bào quan có màng bao bọc.

III. Tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích càng lớn, quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường càng chậm.

IV. Thiếu plasmid, tế bào nhân sơ vẫn có thể sinh trưởng bình thường.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Các câu hỏi tương tự

Cho các phát biểu sau: 

[1] Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài 

[2] Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền 

[3] Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan 

[4] Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ 

[5] Nhân chứa các nhiễm sắc thể [NST], NST lại gồm ADN và protein 

Các phát biểu nói về đặc điểm chung của tế bào nhân thực là:

A. [2], [3], [4]

B. [1], [2], [3], [5]

C. [2], [3], [4], [5]

D. [1], [3], [4], [5]

Cho các đặc điểm sau: 

[1] Chưa có nhân hoàn chỉnh 

[2] Không có nhiều loại bào quan 

[3] Tế bào chất không có hệ thống nội màng 

[4] Thành tế bào được cấu tạo bởi glicogen 

[5] Kích thước lớn, dao động từ 1 - 5μm. 

Có bao nhiêu đặc điểm nói lên cấu trúc của tế bào nhân sơ?

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Trong tế bào sống, có bao nhiêu thành phần sau đây có trong cả tế bào sinh vật nhân chuẩn và nhân sơ?

1.     Các ribôxôm. 2. Tổng hợp ATP.

3. Màng tế bào.  4. Màng nhân.

5. Các itron.     6. AND polymerase.

7. Sự quang hợp.  8. Ti thể.

A. 5.

B. 4.

C. 6.

D. 8

Cho các ý sau:

[1] Không có thành tế bào bao bọ bên ngoài

[2] Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền

[3] Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan

[4] Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ

[5] Nhân chứa các nhiễm sắc thể [NST], NST lại gồm ADN và protein

Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của tế bào nhân thực?

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Khi nói về quá trình nguyên phân, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Gồm 2 lần phân bào, đó là phân bào 1 và phân bào 2.

II. Các NST đơn chỉ nhân đôi một lần.

III. NST tự nhân đôi và phân li về 2 cực của tế bào là cơ sở giúp cho sự duy trì ổn định bộ NST.

IV. NST đơn chỉ tồn tại ở kỳ sau của quá trình nguyên phân.

A. 1.

B. 2.

C.3. 

D.4.

I. Gồm 2 lần phân bào, đó là phân bào 1 và phân bào 2.

III. NST tự nhân đôi và phân li về 2 cực của tế bào là cơ sở giúp cho sự duy trì ổn định bộ NST.

IV. NST đơn chỉ tồn tại ở kỳ sau của quá trình nguyên phân.

A. 1.

B. 2. 

C. 3.

D. 4.

Khi nói đến cấu trúc tế bào nhân thực, trong tế bào có bao nhiêu bào quan có 1 lớp màng bao bọc?

Video liên quan

Chủ Đề